
LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1

TI LIỆU THAM KHO
2
1. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12
2. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 số 70/2014/QH13
3. Luật số 106/2016/QH13 về thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, quản lý
thuế
4. Nghị định 108/2015/NĐ-CP hƣớng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
5. Thông tƣ số 195/2015/TT-BTC, Hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TTĐB.
6. Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016
7. Thông tƣ số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3
1. KHÁI NIỆM
2. ĐẶC ĐIỂM
3. VAI TRÒ
4. NỘI DUNG LUẬT THUẾ TTĐB HIỆN HÀNH
4.1. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
4.2. ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
4.3. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
4.4. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.5. HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ

KHÁI NIỆM
4
Là loại thuế gián thu
Thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (là những hàng
hóa, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với
đại bộ phận dân cƣ hiện nay) theo danh mục do Nhà
nƣớc qui định.

ĐẶC ĐIỂM
5
Phạm vi tác động tƣơng đối hẹp, chỉ thu đối với một số
hàng hóa, dịch vụ và chỉ thu ở khâu sản xuất hay nhập
khẩu;
Mức thuế suất cao nhằm điều tiết thu nhập của những
cá nhân có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội.