
Giảng viên: Nguyễn Xuân Hùng
Mobile: 0908 386 366
Email: nguyenxuanhung@wru.vn
Bài 9. Thư viện chuẩn
(Standard Template Library)
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Nguyễn Xuân Hùng –Khoa CNTT – Trường Đại học Thủy Lợi

NỘI DUNG
1. Cơ bản về Vector
2. Cơ bản về String
12/18/2014
2Nguyễn Xuân Hùng – Khoa CNTT – ĐH Thủy Lợi

1. Cơ bản về vector
12/18/2014
3Nguyễn Xuân Hùng – Khoa CNTT – ĐH Thủy Lợi
Mục đích: khi sử dụng với tập các phần tử có cùng
kiểu
Khái niệm: là một kiểu dữ liệu giống mảng nhưng nó
có thể phình to hoặc thu nhỏ kích thước khi chương
trình đang chạy.
Nhược điểm của mảng:
Kích thước khai báo là cố định
Không thuận tiện trong việc truyền tham số kiểu mảng
trong hàm và trả về kiểu mảng.
Sử dụng vượt chỉ số mảng, C++ không thông báo lỗi
dẫn tới tác động dây truyền.
Vector là một container cung cấp khả năng sử dụng
mảng mềm dẻo, có kiểm soát miền khi cần thiết với
kích thước tùy ý.

1. Cơ bản về vector
12/18/2014
4Nguyễn Xuân Hùng – Khoa CNTT – ĐH Thủy Lợi
Khai báo:
Khai báo thư viện:
Khai báo sử dụng:
vector<int> a; Khai báo một vector a có kiểu int
vector<int> a(10); Khai báo một vector a có 10 phần tử
kiểu int
vector<int> a(10, 2); khai báo một vector a có 10 phần tử
kiểu int được khởi tạo bằng 2.

1. Cơ bản về vector
12/18/2014
5Nguyễn Xuân Hùng – Khoa CNTT – ĐH Thủy Lợi
Các phương thức hỗ trợ bởi lớp vector
Phương thức Ngữ nghĩa
v.assign(n, e)
v[i] hoặc v.at(i)
v.clear()
v.pop_back()
v.push_back(e)
v.resize(newsSize)
Thay thế nội dung của v bằng n bản sao của e
Tham chiếu đến phần tử thứ i của vector v
Làm rỗng vector v
Xóa phần tử cuối cùng của vector v
Ghép thêm phần tử e vào cuối vector v
Đổi cỡ của vector v thành newSize

