intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 4 - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 4 - Cân bằng máy trình bày các nguyên lý và phương pháp cân bằng trong máy móc nhằm giảm rung động và đảm bảo hoạt động ổn định. Bài giảng cũng giới thiệu các kỹ thuật và thiết bị dùng để đo và hiệu chỉnh cân bằng trong thực tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 4 - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

  1. Chương 4 Cân bằng máy
  2. 1. Cân bằng máy là gì? Nhận xét Phản lực khớp động do Ngoại lực Lực quán tính => phản lực động phụ Phản lực động phụ Biến thiên có chu kỳ Khi vận tốc của máy lớn, có thể rất lớn so với thành phần lực do ngoại lực gây ra 4
  3. 1. Cân bằng máy là gì? Ví dụ: Đĩa mỏng quay quanh trục không đi qua trọng tâm Tốc độ n = 9000 vg/ph Khối lượng m = 10 kg BK lệch tâm rS = 2 mm Pqt mrs w 2 18000 N P mg 100N Pqt P 5
  4. 1. Cân bằng máy là gì? Phản lực động phụ là một trong những nguyên nhân gây ra rung động cho máy và nền móng Tác hại của rung động Biên độ rung lớn (đặc biệt khi cộng hưởng) ảnh hưởng đến quá trình công nghệ mà máy thực hiện Tăng ma sát trong khớp động Tăng nguy cơ phá hủy do hiện tượng mỏi của vật liệu Rung động truyền qua nền móng tới các thiết bị, công trình, con người ở ‘xung quanh’ 6
  5. 1. Cân bằng máy là gì? 2 lớp bài tính cân bằng máy Cân bằng vật quay: triệt tiêu (giảm) lực quán tính của các khâu Cân bằng cơ cấu nhiều khâu: giảm phản lực động phụ từ máy truyền xuống nền móng Cân bằng máy Cân bằng vật quay Cân bằng cơ cấu CB tĩnh CB động CB tĩnh CB động 7
  6. 2. Cân bằng vật quay Giả thiết: vật quay rắn tuyệt đối Phân loại vật quay Vật quay mỏng Vật quay dày Vật quay dày Vật quay mỏng Có thể mất CB: tĩnh, động, hoặc toàn phần Có thể mất CB tĩnh 8
  7. 2. Cân bằng vật quay Hiện tượng mất cân bằng tĩnh: Khi vật ở trạng thái tĩnh ta cũng thấy vật mất CB Trọng tâm Vật có xu hướng quay lắc đến vị trí trọng tâm thấp nhất 9
  8. 2. Cân bằng vật quay Hiện tượng mất cân bằng động: chỉ thấy khi vật quay do tác động không những của lực quán tính mà đặc biệt là mô-men lực quán tính 0 r1 r2 r 180 M q lPq1 lPq 2 m1 m2 m 2 Pq Pq1 Pq 2 0 Pq1 Pq 2 mrw Trọng tâm nằm trên trục quay → ở trạng thái tĩnh không phát hiện mất CB 10
  9. 2. Cân bằng vật quay 2.1. Cân bằng VQM – Điều kiện CB Khi VQM quay với vận tốc góc w có các khối lượng mi tại r i VQM cân bằng khi Pqi là một hệ lực cân bằng Pqi là hệ lực phẳng và đồng quy nên Điều kiện CB: 11
  10. 2. Cân bằng vật quay 2.1. Cân bằng VQM – Nguyên tắc CB Để cân bằng VQM, cần và chỉ cần tạo ra một lực quán tínhPcb để triệt tiêu P q Trong đó Nguyên tắc: cần và chỉ cần 1 khối lượng cân bằng (đối trọng) 12
  11. 2. Cân bằng vật quay 2.1. Cân bằng VQM – Phương pháp 푃푞2 Đặt 푃1 푚2 푞 rs mi ri 푚1 m i 1 푟Ԧ2 푚푖 푃푖 n 푟 Ԧ 푞 1 푟 Ԧ m mi 푟푛 Ԧ 푖 w i 1 푚푛 Ta có 푃푛 Pq Pq w miri w mrs 푞 i 1 i i 1 Để Pq 0 phải có rs 0 Vậy trọng tâm vật quay phải nằm trên trục quay! 13
  12. 2. Cân bằng vật quay 2.1. Cân bằng VQM – Công nghệ Phương pháp dò trực tiếp Phương pháp đối trọng thử Phương pháp hiệu số mô-men Trọng tâm Trạng thái cân bằng phiếm định 14
  13. 2. Cân bằng vật quay 2.2. Cân bằng VQD – Điều kiện CB 15
  14. 2. Cân bằng vật quay 2.2. Cân bằng VQD – Nguyên tắc CB Nguyên tắc: cần và chỉ cần 2 đối trọng đặt trong 2 mặt phẳng khác nhau vuông góc với trục quay 16
  15. 2. Cân bằng vật quay 2.2. Cân bằng VQD – Máy CB động kiểu khung (I) (II) w Ԧ 퐼퐼 퐴~푃푞 0 k c 17
  16. 2. Cân bằng vật quay 2.2. Cân bằng VQD – PP 3 lần thử 18
  17. Vật quay mỏng hay Vật quay dày? L Kích thước: L/D Tốc độ quay khi làm việc: nlàm việc Mức độ rung động cho phép của máy (mức độ quan trọng) 19
  18. Máy cân bằng 20
  19. 5. Bài tập (1) 36
  20. 5. Bài tập (2) 37
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2