Chương 6: VẬT LÝ HẠT NHÂN

Röntgen

Hahn

Becquerel

1895

1896

Pierre & Marie Curie 1898 Discovery of Ra, Po

Discovery of X-ray

Spontaneous radioactivity

1938 Discovery of fission

1

2

Discovery of Radiation

Mrs. Röntgen's hand (Dec. 22, 1895)

3

Phân hạch U-235

neutron

U-235

U-236

U-236 U-235

U-236 U-235

Thanh điều khiển

4

LOẠI PX

a, b, g-ray

Chì

b-ray

(+)

g-ray

a-ray

(-)

Bản điện cực

Nguồn px

5

Loại PX

Loại PX Điện tích KL

Giải thích

(amu)

a-ray

+2

4

Quãng chạy ngắn Ion hóa cao

Quãng chạy ngắn

b-ray

-1

0.000

5

Xuyên sâu cao

g-ray

0

0

Xuyên sâu cao

neutron

0

1

6

Loại PX

Tia-X (X)

Bức xạ điện từ

Tia Gamma (g)

Hạt Alpha (a)

Bức xạ ion hóa

Hạt Beta (b-, b+)

Hạt

Electron, Proton, etc

Neutrons

Từ đồng vị px

7

Cấu trúc nguyên tử

electron

Hạt nhân

proton

neutron

8

Nguyên tử và đồng vị

A

Hoặc X-A

XN

Z

He-4

4 He 2

X: Kí hiệu hóa học

A: Số khối

Z: Số nguyên tử (điện tích)

A=Z+N 4 2 2

N: Số Neutron

9

Chuỗi 238U

Chuỗi 232Th

10

Đồng vị của một nguyên tố là những hạt nhân có cùng giá trị Z nhưng khác giá trị N và A.

Độ phổ cập tự nhiên của các đồng vị là hàm lượng mà đồng vị đó có trong nguyên tố tự nhiên.

11

Hạt nhân gồm proton và neutron bó chặt vào nhau dẫn đến các điện tích trong hạt nhân (proton) tương tác với nhau bởi lực đẩy tĩnh điện rất lớn đến nỗi mà chúng có thể bay ra khỏi hạt nhân.

12

Tuy nhiên hạt nhân vẫn bền vững là do sự hiện diện của lực hạt nhân.

Lực hạt nhân là lực hút có tầm tác dụng rất ngắn (khoảng 2fm) và tác dụng lên tất cả các nucleon trong hạt nhân

13

Khám phá đồng vị

t

o r p ố S

s n o

Bền

Không bền

Số neutrons

14

Kích thước và cấu trúc hạt nhân lần đầu tiên được khảo sát trong thí nghiệm tán xạ của Rutherford. Điện tích dương trong một nguyên tử tập trung trong một khối cầu nhỏ có bán kính gần bằng 10-14m. 1fm = 10-15m

15

16

Hạt nhân có dạng hình cầu và có bán kính trung bình A là số khối của hạt nhân và r0 là hằng số và r0 = (1,2-1,4).10-15m

- Đơn vị khối lượng nguyên tử, u, chẳng hạn như khối lượng của đồng vị 12C là 12u.

Trong đó 1u = 1,66x10-27kg.

Các nhà vật lý thường biểu diễn khối lượng theo đơn vị MeV/c2

17

Haït

Khoái löôïng kg

U

1,67.10-27 1,68.10-27 3,3325.10-27 6,6444.10-27

1,0073 1,0087 2,01355 4,00047

MeV 938,23 939,53 1875,5 3726,2

Proton Neutron Deteri Alpha

18

· Naêng löôïng lieân keát rieâng :

Ñeå so saùnh ñoä beàn vöõng cuûa caùc nhaân ta thöôøng duøng khaùi nieäm naêng löôïng lieân keát öùng vôùi moät nucleon , hay goïi laø naêng löôïng lieân keát rieâng. Ta kyù hieäu baèng chöõ 

 =

A : soá khoái

Giaù trò  thay ñoåi tuøy theo loaïi haït nhaân .

Noäi dung noù naèm töø 7 ñeán 8 MeV.

19

NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT

Do khối lượng là một phép đo năng lượng nên năng lượng toàn phần của hệ nhỏ hơn năng lượng liên kết của các nucleon riêng lẻ.

là khối lượng của các nucleon trong nhân

20

NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG

Năng lượng liên kết của mỗi nucleon trong hạt nhân ta gọi là năng lượng liên kết riêng, tức là khi cung cấp năng lượng  thì ta tách được một nucleon ra khỏi hạt nhân

Hạt nhân có  càng lớn thì càng bền vững. Hạt nhân bền vững nhất là những hạt nhân có số khối A từ 50 đến 80

21

Vuøng beàn vöõng

Toång hôïp

Söï phaân haïch

)

V e M

á

â

(  t e k n e i l

ï

g n ô ö

l

ê

g n a N

Soá khoái A

22

 Từ đồ thị ta thấy rằng năng lượng liên kết riêng lớn nhất đối với các hạt nhân có số khối trung bình (quanh giá trị A = 60).

 Năng lượng sẽ được giải phóng khi hạt nhân nặng có số khối A  200 tách hoặc phân hạch thành các hạt nhân nhẹ hơn có số khối gần A = 60

 Năng lượng có thể giải phóng khi hai hạt nhân nhẹ có A  20 kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân nặng hơn

23

Thí nghiệm nổi tiếng của Rutherford về tán xạ hạt alpha lên hạt nhân, đã đề nghị rằng phóng xạ là kết quả của quá trình phân rã của hạt nhân không bền

24

 Bảo toàn năng lượng

 Bảo toàn động lượng

 Bảo toàn mômen động lượng

 Bảo toàn điện tích (số Z)

 Bảo toàn số nucleon (số A)

25

Chu kì bán rã của đồng vị

l: hằng số phóng xạ

A = A0e-lt

Chu kì bán rã,T1/2 = ln2 / l

26

Chu kỳ bán rã của các ĐVPX

Hạt nhân 24Na 222Rn 131I 60Co 90Sr 137Cs 226Ra 239Pu 238U

Chu kì bán rã 15.0 h 3.8 d 8.0 d 5.3 y 28.8 y 30 y 1600 y 24000 y 4.5x109 y

27

 SỰ CÂN BẰNG PHÂN RÃ PHÓNG XẠ

Tốc độ phân rã của hạt nhân cha

Tốc độ phân rã của hạt nhân con (= tốc độ tạo thành – tốc độ phân rã)

Nhân cha lp = 0,693/T1/2p

Nhân con ld = 0,693/T1/2d

28

Hệ phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất và chúng có nghiệm

Phương trình Bateman

Sự phân rã của nhân cha

Nhân con lớn dần và phân rã

% hoạt độ

tmax 29 Thời gian (s)

Thời điểm mà hoạt độ của nhân con đạt giá trị cực đại

30

1. Hạt nhân con là bền

2. Chu kỳ bán rã của nhân cha ngắn hơn chu kỳ bán rã của nhân con, T1/2p < T1/2d (lp > ld). Điều kiện này được gọi là không cân bằng trong phân rã phóng xạ

3. Chu kỳ bán rã của nhân cha dài hơn chu kỳ bán rã của nhân con, T1/2p > T1/2d (lp < ld)

31

4. Chu kỳ bán rã của nhân cha dài hơn nhiều chu kỳ bán rã của nhân con, T1/2p >> T1/2d (lp <

Hoạt độ nhân cha % hoạt độ

Hoạt độ nhân con

32 Thời gian (s)

a-decay

proton

a

neutron

nucleus

U-238

Th-234

Proton : 92 Neutron: 146

Proton : 90 Neutron: 144

33

 Nếu ta gọi MX là khối lượng của nhân cha, MY là khối lượng của nhân con và Ma là khối lượng của hạt alpha thì năng lượng phân rã được xác định bởi

34

b-decay và g-ray

b

g Bức xạ điện từ

electron

Co-60

Ni-60*

Ni-60

Proton : 27 Neutron: 33

Proton : 28 Neutron: 32

Proton : 28 Neutron: 32

35

Năm 1930, Pauli đề nghị rằng một hạt thứ ba phải hiện diện để lấy đi phần năng lượng và động lượng bị mất đó. Sau đó Fermi đã đặt tên cho hạt này là neutrino vì nó trung hòa điện tích và có khối lượng nghỉ rất nhỏ

Kmax

N Số hạt beta

Trong quá trình phân rã beta của các hạt nhân phóng xạ chúng ta phải viết đúng là

Động năng K

36

 Quá trình mà cạnh tranh với phân rã e+ được gọi là quá

trình bắt electron

Q trong quá trình phân rã beta như sau

Giá trị Q trong phân rã e- và bắt electron là

Giá trị Q trong phân rã e+ là

37

Bộ phân tích đa kênh (MCA)

38

sơ đồ phân rã của 12B phân rã beta với chu kỳ bán rã 20,4ms đến một trong hai mức 12C. Nó có thể hoặc là (1) phân rã trực tiếp đến trạng thái cơ bản của 12C bằng cách phát ra e- năng lượng 13,4 MeV hoặc là (2) chịu sự phân ra e- năng lượng 9,0 MeV đến trạng thái kích thích (12C)*, sau đó phát gamma năng lượng 4,4 MeV để về trạng thái cơ bản

39

Chuỗi

Đồng vị bắt đầu

Chu kỳ bán rã (năm)

Đồng vị bền kết thúc

Uranium Actinium Thorium Neptunium

U238 U235 Th232 Np237

4,47.109 7,04.108 1,41.1010 2,14.106

Pb206 Pb207 Pb208 Bi209

Chương 6: 1, 3, 4, 5, 6, 13, 14, 15, 18, 19, 25, 26, 27

40

Tương tác của neutron

Tán xạ

Hấp thụ

Phân hạch

Tán xạ đàn hồi

Tán xạ không đàn hồi

Bắt neutron (n, g)

Sinh nhiều neutron (n, 2n); (n, 3n)…

Sinh hạt mang điện (n,p), (n, a) 41

Giấy Nhựa Chì Bê tông Da Nhôm Sắt Nước

a

b

g and X

neutron

42

Đơn vị đo bức xạ ion hóa

Hoạt độ PX

Đơn vị SI

Hoạt độ Bq phân rã s-1

Liều lượng

Liều hấp thụ Gy J kg-1

An toàn

Liều tương đương Sv J kg-1

43

Bức xạ tự nhiên

Tổng 2.4 mSv / year

Bức xạ vũ trụ, 0.4 mSv

Bức xạ trong đất, 0.5 mSv

Hít thở 1.2 mSv

Ăn uống, 0.3 mSv

44

L i ề u b ứ c x ạ t r o n g đ ờ i s ố n g

mSv/y

Nhân tạo

Tự nhiên

CT scan (1 lần)

Brasil

Trung bình

Legal limit

X-ray (bao tử)

(Ngực)

Chuyến bay

Near LWR (< 0.001)

45

46

An toàn phóng xạ

Che chắn

Thời gian

Khoảng cách

47

48

49

50

51

52

Gamma knife

53

Tại Mỹ

54

Tại Thailand

55

Co-60 88.8 TBq

88.8TBq 88.8TBq 88.8TBq 88.8TBq

100 m

56