
Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 3 - Trịnh Tấn Đạt
lượt xem 1
download

Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông - Chương 3: Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin" cung cấp cho người đọc các nội dung: Dữ liệu và tổ chức dữ liệu, cơ sở dữ liệu, các mô hình dữ liệu, sử dụng cơ sở dữ liệu, giới thiệu chung về hệ thống thông tin, các hệ thống thông tin của doanh nghiệp, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 3 - Trịnh Tấn Đạt
- CHƯƠNG 3: CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN Trịnh Tấn Đạt Khoa CNTT - Đại Học Sài Gòn Email: trinhtandat@sgu.edu.vn Website: https://sites.google.com/site/ttdat88/
- Nội dung ❖ Dữ liệu và tổ chức dữ liệu ❖ Cơ sở dữ liệu ❖ Các mô hình dữ liệu ❖ Sử dụng cơ sở dữ liệu ❖ Giới thiệu chung về hệ thống thông tin ❖ Các hệ thống thông tin của doanh nghiệp ❖ Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
- I. DỮ LIỆU VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU ▪ Dữ liệu ( còn gọi là data) bao gồm các yếu tố hay các quan sát về con người, địa điểm, vạn vật và các sự kiện. ▪ Dữ liệu được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và khoa học để giúp mọi người hình dung ra toàn bộ sự vật, sự việc. ▪ Dữ liệu là một tập hợp bao gồm các loại: số, ký tự, hình ảnh, âm thanh, … ▪ Trong máy tính, dữ liệu được biểu diễn dưới dạng mã hóa nhị phân.
- I. DỮ LIỆU VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU ▪ Dữ liệu thô (còn được gọi là “dữ liệu chưa xử lý”) là tập hợp các số hoặc ký tự chưa được các nhà nghiên cứu “làm sạch” và xử lý. Để loại bỏ các ngoại lệ hoặc lỗi nhập dữ liệu, dữ liệu thô phải được xử lý. ▪ Việc chuyển đổi dữ liệu thành một dạng có thể sử dụng được gọi là xử lý dữ liệu. ▪ Quá trình xử lý dữ liệu thường được thực hiện theo từng giai đoạn, “dữ liệu đã xử lý” bây giờ có thể là “dữ liệu thô” trong giai đoạn tiếp theo
- I. DỮ LIỆU VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU ▪ Dữ liệu thực địa là dữ liệu chưa qua xử lý được thu thập trong môi trường “tại chỗ” không được kiểm soát. ▪ Dữ liệu thực nghiệm là thông tin được thu thập thông qua quan sát và ghi chép trong quá trình điều tra khoa học. ▪ Dữ liệu có thể được nhìn nhận dưới 2 dạng: • Cách nhìn về vật lý: Tập trung vào dạng thức thực tế và nơi đặt dữ liệu. • Cách nhìn về logic: Tập trung vào ý nghĩa, nội dung và ngữ cảnh của dữ liệu.
- CÁC DẠNG DỮ LIỆU ▪ Dữ liệu có cấu trúc: • Dữ liệu có cấu trúc thường được chứa trong các cột và hàng và các phần tử của chúng có thể được liên kết bằng cách sử dụng các trường xác định trước. Đây là loại dữ liệu dễ tìm và sắp xếp nhất. Dữ liệu có cấu trúc có thể được tổ chức theo một mô hình dữ liệu do người thiết kế cơ sở dữ liệu tạo ra. ▪ Dữ liệu không có cấu trúc • Dữ liệu không có cấu trúc chiếm một phần đáng kể của tất cả dữ liệu trên thế giới. Loại dữ liệu này không thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu theo dạng hàng-cột và nó cũng không có mô hình dữ liệu liên quan.
- CÁC DẠNG DỮ LIỆU ▪ Dữ liệu bán cấu trúc • Là một kiểu dữ liệu kết hợp vừa có cấu trúc, vừa không có cấu trúc. Kiểu dữ liệu này có một số tính đồng nhất rõ ràng nhưng không có cấu trúc rõ ràng và thích hợp cho cơ sở dữ liệu quan hệ.
- CÁC DẠNG DỮ LIỆU Dữ liệu có cấu trúc Dữ liệu phi cấu trúc Dữ liệu phù hợp với mô hình hoặc lược Dữ liệu không có mô hình cơ bản để Đó là gì? đồ dữ liệu được xác định trước. phân biệt các thuộc tính. Ví dụ cơ bản Một bảng Excel. Một tập hợp các tệp video. Một tập hợp liên quan gồm dữ liệu, đối Một tập hợp liên quan gồm các giá trị số Phù hợp nhất với tượng hoặc tệp mà trong đó các thuộc và văn bản rời rạc, ngắn, không liên tục. tính đều thay đổi hoặc không xác định. Cơ sở dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu đồ Hệ thống tệp, hệ thống DAM, CMS, hệ Các loại kho lưu trữ thị, cơ sở dữ liệu không gian, khối thống kiểm soát phiên bản, v.v. OLAP, v.v. Dễ dàng sắp xếp, dọn dẹp, tìm kiếm và Có thể phân tích loại dữ liệu không dễ Lợi ích lớn nhất phân tích hơn. dàng chuyển thành dữ liệu có cấu trúc. Tất cả dữ liệu phải phù hợp với mô hình Thách thức lớn nhất Có thể khó phân tích. dữ liệu quy định. Kỹ thuật phân tích chính Truy vấn SQL. Nhiều loại.
- PHƯƠNG PHÁP LƯU TRỮ DỮ LIỆU ▪ Lưu trữ tại chỗ • Được gọi là phương pháp lưu trữ dữ liệu gốc. Đây là giải pháp dữ liệu tại chỗ thường liên quan đến các máy chủ do tổ chức sở hữu và quản lý. ▪ Thuê vị trí lưu trữ • Nhiều tổ chức vẫn muốn lưu trữ dữ liệu có giá trị của họ trên các thiết bị mà họ sở hữu và kiểm soát, nhưng họ không muốn giải quyết các vấn đề đi kèm với việc quản lý các thiết bị đó. Việc thuê một nơi lưu trữ dữ liệu với các thiết bị và hệ thống quản lý đi kèm là một giải pháp.
- PHƯƠNG PHÁP LƯU TRỮ DỮ LIỆU ▪ Public Cloud • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ không đủ khả năng đầu tư vào phần cứng lưu trữ dữ liệu đắt tiền. Các giải pháp Public Cloud có thể dễ dàng mở rộng, cho phép bổ sung thêm tài nguyên lưu trữ hoặc tính toán khi cần thiết. ▪ Private Cloud • Môi trường của Public Cloud do có tính chất mở nên khiến việc bảo vệ dữ liệu nhạy cảm khỏi bị truy cập trái phép trở nên khó khăn. Private Cloud được triển khai thông qua một trung tâm dữ liệu ảo hóa cung cấp mức độ bảo mật cao hơn nhiều cho các doanh nghiệp không muốn chấp nhận những rủi ro này
- TỔ CHỨC DỮ LIỆU ▪ Ký tự (Character): là phần tử dữ liệu cơ bản nhất. ▪ Trường (Field) : là nhóm các ký tự có quan hệ với nhau để mô tả một thuộc tính của thực thể (entity) (một người, vị trí, sự vật hay một đối tượng). ▪ Bản ghi (Record): tập hợp các trường có quan hệ với nhau để mô tả các thuộc tính của thực thể. ▪ Bảng (Table): tập hợp các bản ghi có quan hệ với nhau, được lưu trữ dưới dạng file. ▪ Cơ sở dữ liệu (Database): Tập hợp các bảng có quan hệ logic với nhau
- TỔ CHỨC DỮ LIỆU ▪ Khóa chính (Primary Key): Định danh duy nhất cho bản ghi ▪ Ví dụ: Mã số công dân Mã số sinh viên Mã số cán bộ Mã số phụ tùng (Part Number) Số seri (Serial number)
- VÍ DỤ
- II. CƠ SỞ DỮ LIỆU ▪ Cơ sở dữ liệu (Database – CSDL) là tập các bảng dữ liệu có quan hệ logic được tích hợp với nhau. CSDL cần có các đặc điểm sau: • Chia sẻ thông tin: thông tin từ bộ phận này có thể sẵn sàng được chia sẻ với bộ phận khác. • An toàn: người dùng chỉ có thể truy cập được thông tin cần thiết cho họ. • Ít dư thừa dữ liệu (less data redundancy): Nếu không có CSDL chung, khi đó các bộ phận riêng lẻ cần phải tạo ra và duy trì dữ liệu của mình và dẫn đến dư thừa dữ liệu. • Tính toàn vẹn dữ liệu (data integrity): khi có nhiều nguồn dữ liệu, thông tin trong các nguồn có thể khác nhau.
- VÍ DỤ LƯỢC ĐỒ CƠ SỞ DỮ LIỆU
- HỆ QUẢN TRỊ CSDL ▪ Hệ quản trị CSDL (DBMS -Database Management System): là phần mềm để tạo, biến đổi và truy cập cơ sở dữ liệu. ▪ Ví dụ: Microsoft Access SQL Server My SQL Oracle
- CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ QUẢN TRỊ CSDL ▪ DBMS engine: cung cấp cầu nối giữa dữ liệu logic và dữ liệu vật lý. ▪ Hệ thống con định nghĩa dữ liệu: định nghĩa cấu trúc logic của CSDL bằng cách sử dụng từ điển dữ liệu hay lược đồ dũ liệu. ▪ Hệ thống con thao tác dữ liệu: cung cấp các công cụ để duy trì và phân tích dữ liệu (thêm, xóa, sửa đổi, truy vấn). ▪ Hệ thống con tạo ứng dụng: cung cấp các công cụ để tạo các dạng vào dữ liệu và các ngôn ngữ lập trình chuyên biệt. ▪ Hệ thống con quản trị dữ liệu: để quản lý CSDL, nó bao gồm: duy trì an toàn, cung cấp sự hỗ trợ khôi phục thảm họa và giám sát hiệu năng tổng thể của các thao tác CSDL.
- CÁC MÔ HÌNH CSDL ▪ Cơ sở dữ liệu phân cấp (Hierarchical Database) ▪ Cơ sở dữ liệu mạng (Network Database) ▪ Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database) ▪ Cơ sở dữ liệu đa chiều (Multidimensional Database) ▪ Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (Object-Oriented Database)
- CSDL PHÂN CẤP ▪ Các trường hoặc các bản ghi được cấu trúc theo node ▪ Mỗi điểm vào có thể có một node cha với một vài node con theo quan hệ một nhiều ▪ Mỗi node con chỉ có một node cha ▪ Không có quan hệ giữa các node con
- CSDL MẠNG ▪ Tổ chức phân cấp cho các node ▪ Mỗi node con có thể có nhiều hơn một node cha ▪ Có thể có quan hệ nhiều-nhiều ▪ Để truy cập vào một node có thể có các đường khác nhau.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin: Lab 1 - Th.S Dương Thành Phết
13 p |
241 |
44
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin: Hướng dẫn bài tập 3 - Th.S Dương Thành Phết
59 p |
183 |
21
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin: Hướng dẫn bài tập 1 - Th.S Dương Thành Phết
17 p |
176 |
20
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Chương 3 - Nguyễn Thị Minh Tuyền
77 p |
166 |
18
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 1: Tổng quan về công nghệ phần mềm (2011)
49 p |
121 |
14
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 9 - Ngô Chánh Đức
32 p |
129 |
13
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 2 - Ngô Chánh Đức
60 p |
132 |
11
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 3 - Ngô Chánh Đức
35 p |
105 |
11
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 4 - Ngô Chánh Đức
45 p |
121 |
10
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 1: Tổng quan về công nghệ phần mềm
35 p |
48 |
9
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 1 - Ngô Chánh Đức
13 p |
116 |
8
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 5 - Ngô Chánh Đức
51 p |
86 |
8
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 7 - Ngô Chánh Đức
26 p |
126 |
8
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Giới thiệu tổng quan về nội dung học phần - TS. Trần Ngọc Bảo
32 p |
138 |
7
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 6 - Ngô Chánh Đức
36 p |
102 |
6
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 8 - Ngô Chánh Đức
29 p |
85 |
6
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Giới thiệu môn học - Ngô Chánh Đức
4 p |
120 |
5
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 1: Nguyễn Văn Danh
9 p |
94 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
