intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những lưu ý trong dùng thuốc xử trí suy tim cấp - BS. Nguyễn Thanh Hiền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những lưu ý trong dùng thuốc xử trí suy tim cấp do BS. Nguyễn Thanh Hiền biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Định nghĩa suy tim cấp; Sinh lý bệnh suy tim cấp; Type huyết động; Các thuốc dùng trong ST cấp; Thuốc tăng co bóp và vận mạch; 3 điều cần nhớ khi dùng thuốc tăng co bóp và vận mạch;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những lưu ý trong dùng thuốc xử trí suy tim cấp - BS. Nguyễn Thanh Hiền

  1. NHỮNG LƯU Ý TRONG DÙNG THUỐC XỬ TRÍ SUY TIM CẤP BS NGUYỄN THANH HIỀN
  2. ĐỊNH NGHĨA SUY TIM CẤP Suy tim cấp- AHF là Hc lâm sàng mà triệu chứng và dấu hiệu ST (mất bù) mới khởi phát hay xấu dần đòi hỏi phải điều trị khẩn trương hay cấp cứu và nhập viện - Khởi phát lần đầu (de novo) ST mạn mất bù cấp (acute decompensation - Tái phát of chronic HF) thoáng qua Brauwld’ heart disease 2018. Esc textbook of intensive and acute cardiovascular care. 2th 2015 ESC 2016
  3. SINH LÝ BỆNH SUY TIM CẤP Brauwld’ heart disease 2018.
  4. LƯU ĐỒ CHẨN ĐOÁN Trong thực hành, cần xđ các NN hay gặp khác ở VN:  Nhiễm trùng  Bỏ trị  Dùng thuốc k đúng  ….. ESC 2016 Brauwld’ heart disease 2018.
  5. ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU: TYPE HUYẾT ĐỘNG • Trong hầu hết các trường hợp, HA TTh/BN ADHF được duy trì (90 – 140 mmHg) hoặc tăng (>140 mmHg; suy tim cấp thể tăng huyết áp). Còn lại khoảng 5 – 8% BN ADHF có HA thấp (
  6. Chỉ dẫn Điều Trị Các giai đoạn ĐT  Điều trị cấp cứu  Đánh giá trước xuất viện  Điều trị trong bệnh viện  Điều trị sau xuất viện Mục tiêu ĐT Ngắn hạn (khoa cấp Trung hạn (khoa phòng): Dài hạn và trước khi XV: cứu/ICU/CCU): • Ổn định BN, tối ưu • Lập kế hoạch chiến • Cải thiện tr/ch hóa chiến lược ĐT lược ĐT tiếp theo • Khôi phục cung • Khởi đầu phương • Giáo dục và khởi cấp Oxy pháp ĐT thích hợp đầu thay đổi lối • Cải thiện tưới (cứu mạng) sống phù hợp máu cơ quan • Xem xét các • ĐT dự phòng thứ và huyết động phương pháp điều phát đầy đủ • Giới hạn tổn trị bằng dụng cụ • Dự phòng tái nhập thương nâng cao nếu cần. viện sớm tim/thận • Giảm thiểu số • Cải thiện chất • Giảm số ngày ngày nằm viện lượng cuộc sống ĐT tại ICU và sống còn ESC 2016. Brauwld’ heart disease 2018.
  7. Chỉ dẫn Điều Trị Suy tim sh tiến triển chậm ĐIỀU CHỈNH THUỐC ESC 2016
  8. HỖ TRỢ HÔ HẤP Khuyến cáo Class Level - Theo dõi độ bão hòa oxy máu động mạch qua da (SpO2): bắt buộc I C - Bệnh nhân phù phổi cấp hoặc tiền sử trước đây bị COPD: nên theo dõi độ pH và PCO2 máu, có thể bao gồm cả lactate máu (máu tĩnh mạch ). IIa C - Bệnh nhân sốc tim: cũng nên theo dõi độ pH và PCO2 máu (máu động mạch ). - Điều trị oxy liệu pháp khi: SpO2
  9. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP  Morphine  Lợi tiểu  Dãn mạch  Thuốc tăng sức co bóp /vận mạch  Vasopressin (septic shock, CPR, tụt HA/PT) Cardiac intensive care.2010: 217 Opie.LH: druds for the heart. 2012 ESC Textbook of Intensive and Acute Cardiovascular Care. 2th 2015
  10. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP Khuyến cáo Class Level Lợi tiểu - LT quai chích được chỉ định cho BN ST cấp quá tải dịch. - Nên td tình trạng Ls, nước tiểu, ch/n thận, điện giải trong lúc dùng LTquai chích. I C - Liều LT quai chích khởi đầu: 20 – 40 mg ở BN suy tim cấp cơn đầu, suy tim mạn mất bù cấp mà chưa dùng LT uống trước đây. - Liều LT quai chích ít nhất là bằng liều BN đang uống ( ở những BN đã dùng LT I B uống thường xuyên ). - 2 cách dùng LT quai chích: truyền liên tục và tiêm cách khoảng tùy theo LS. I B - Nên xem xét thêm LT thứ hai (thiazide hoặc spironolactone) khi đáp ứng kém với LT quai hoặc phù kháng với thuốc LT quai. IIb C Thuốc dãn mạch - Nên dùng các thuốc dãn mạch TTM để làm giảm tr/ch suy tim ( suy tim cấp huyết áp tâm thu >90 mmHg và không có hạ huyết áp triệu chứng), IIa B - Phải td triệu chứng LS và huyết áp khi dùng thuốc dãn mạch - Thuốc dãn mạch chích được điều trị khởi đầu ở BN suy tim cấp kèm tăng HA. IIa B 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure Yancy CW, et al. Circulation. 2017; doi: 10.1161/CIR.0000000000000509
  11. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP Lợi tiểu  Liều lượng và cách dùng :  Thay đổi tùy theo từng BN  Thường dùng 20-40mg/TM cho người trước đây không dùng thuốc lợi tiểu và chức năng thận bình thường Chú ý : điều trị lợi tiểu cẩn thận trong bệnh nhân suy tim cấp thứ  Với BN đợt cấp suy tim mạn, thường có quá tải thể phát do NMCT vì thể tích máu và thể tích toàn cơ thể bình tích hay dùng lợi tiểu uống trước đó  cần dùng liều thường. Điều trị lợi tiểu quá mức dẫn tới giảm huyết áp  làm cao hơn?. nặng thêm tình trạng thiếu máu.  Với BN kháng trị với lợi tiểu tĩnh mạch  có thể chuyển sang TTM với liều 5-20mg/giờ/ kết hợp với Dobutamin hay Nitroprusside để tăng tưới máu thận (tăng công tim) hay giảm sức kháng mạch thận (liều thấp Dopamin).  Lọc thận nếu không hiệu quả. Update on the management of cardiogenic shock. Henry J. Mann and Paul E. Nolan Jr. Current Opinion in Critical Care 2006, 12:431-436 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Yancy CW, et al. Circulation. 2017; doi: 10.1161/CIR.0000000000000509
  12. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP Lợi tiểu AHA SCIENTIFIC STATEMENT: Evaluation and Management of Right-Sided Heart Failure. Circulation. 2018.
  13. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP Lợi tiểu: điều trị từng bước Phối hợp truyền furosemide và dopamine ngưỡng thận. Đánh giá trong 6h dầu. K hiệu quả ngưng Diuretic Treatment in Heart Failure. N Engl J Med 2017;377:1964-75
  14. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC CỦA LT QUAI TRONG SUY TIM Diuretic Treatment in Heart Failure. N Engl J Med 2017;377:1964-75
  15. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP Lợi tiểu: điều trị theo mức độ và tình huống LS Brauwld’ heart disease 2018.
  16. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP Thuốc vận mạch/ tăng sức co bóp cơ tim Vasopressor and Inotropic Management Of Patients With Septic Shock. P&T® • July 2015 • Vol. 40 No. 7
  17. THUỐC TĂNG CO BÓP VÀ VẬN MẠCH Các thuốc Inotrop (+): dobutamine, dopamine, levosimendan, thuốc ức chế phosphodiesterase III (PDE III) BN suy tim HA
  18. CÁC THUỐC DÙNG TRONG ST CẤP Thuốc tăng sức co bóp/vận mạch
  19. LỰA CHỌN THUỐC TRONG CẤP CỨU TM Dựa vào áp lực đổ đày thất trái và CO Cardiac intensive care.2010: 470-475
  20. 3 ĐIỀU CẦN NHỚ KHI DÙNG THUỐC TĂNG CO BÓP VÀ VẬN MẠCH • Một thuốc: có thể tác động lên nhiều thụ thể • Phụ thuộc liều • Tác dụng trực tiếp so với phản xạ (direct vs reflex action): thuốc được dùng tác động tác động lên MAP theo cả 2 cơ chế: tác động trực tiếp lên thụ thể adrenergic và tác động phản xạ kích hoạt bởi đáp ứng dược lực học: – Norepinephrine kích thích thụ thể beta-1 đơn độc gây nhịp nhanh – MAP tăng do Norepinephrine gây co mạch qua thụ thể alpha-adrenergic dẫn tới phản xạ giảm nhịp tim – Tác động hỗn hợp này có thể làm nhịp tim ổn định or giảm nhẹ khi dùng thuốc Use of vasopressors and inotropes. Uptodate 2018
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2