Phần 1: GIỚI THIỆU LINUX
Lịch sử Linux
Năm 1991 Linus Torvalds, sinh viên của đại học tổng hợp Helsinki, Phần lan, bắt đầu xem xét Minix, một phiên bản của Unix làm ra với mục đích nghiên cứu cách tạo ra một hệ điều hành Unix chạy trên máy PC với bộ vi xử lý Intel 80386
Ngày 25/8/1991, Linus cho ra version 0.01 và
thông báo trên comp.os.minix của Internet về dự định của mình về Linux
Logo
Lịch sử Linux (tt)
1/1992, Linus cho ra version 0.12 với shell và C compiler. Linus không
cần Minix nữa để recompile HDH của mình. Linus đặt tên HDH của mình là Linux
1994, phiên bản chính thức 1.0 được phát hành Quá trình phát triển của Linux được tăng tốc bởi sự giúp đỡ của chương trình GNU (GNU’s Not Unix), đó là chương trình phát triển các Unix có khả năng chạy trên nhiều platform
Logo
Lịch sử Linux (tt)
2001, phiên bản mới nhất của Linux kernel là 2.4.2-2, có khả năng điều
khiển các máy đa bộ vi xử lý và rất nhiều các tính năng khác
Phát âm Linux như thế nào ?
Logo
Các tính năng của Linux
Multi:Tasking, Threading, User Multi-platform: Chạy trên nhiều nền tảng
phần cứng (khác Intel).
Open Source: Bao gồm cả kernel, drivers,
công cụ phát triển
Multi-standard Compliant: Tương thích với hầu hết các hệ POSIX, System V, và BSD (ở mức source).
Hỗ trợ nhiều hệ thống File: Minix-1,
Xenix, System V , MS-DOS, VFAT, FAT- 32, ISO 9660 (CD-ROMs). EXT, và EXT2
Logo
Các tính năng của Linux (tt)
Multiple Networking Protocols: Các giao thức nền tảng được hỗ trợ bởi Kernel như: TCP, IPv4, IPv6, AX.25, X.25, IPX, Appletalk, Netrom, v.v…
Multiprocessor Simultaneous Multiprocessing Logo
(SMP)
Virtual Memory Paging:Linux có thể swap một trang ra khỏi physical memory (thay vì cả quá trình) sang partition khác hay ra một trên hệ thống, hoặc cả hai.
Các tính năng của Linux (tt)
Memory Protection: Hệ thống và các quá trình được bảo vệ lẫn nhau do đó không quá trình nào có thể làm cho toàn hệ thống sụp đổ.
TCP/IP Networking: bao gồm ftp, telnet, và
NFS.
Netware, và Windows (SMB)
Logo Client and Server Support: Bao gồm Appletalk,
Kiến trúc Linux
Các ứng dụng GUI
konsole
xterm
csh
Bash
Logo Kernel
Ksh
Zsh
KDE
xcalc
Gnome
Các chức năng của Kernel
Quản lý bộ nhớ
Quản lý hệ thống file Xử lý các lỗi và ngắt Thực hiện các dịch vụ I/O Cấp phát tài nguyên hệ thống cho các người dùng
Logo
Ký hiệu Linux Kernel
Các phiên bản của Linux. Các phiên bản của HDH
Linux được xác định bởi hệ thống số dạng X.YY.ZZ. Nếu YY là số chẵn => phiên bản ổn định. YY là số lẻ => phiên bản thử nghiệm
Ví dụ:
.2 Patch Level, phiên bản ổn định (nếu
Kernel 2.4.2 2 là Số chính .4 là số phụ , phiên bản ổn định số lẻ là phiên bản đang thử nghiệm)
Logo
Linux Distributions
RedHat
Caldera
SuSe
Corel
Turbo
Logo
Debian
Mandrake
GNU
Các chương trình tuân theo GNU
Copyleft hay GPL (General Public License) có bản quyền như sau:
•
Tác giả vẫn là sở hữu của chương trình của mình.
• Ai cũng được quyền bán copy của chương trình với giá bất kỳ mà không phải trả cho tác giả ban đầu.
• Người sở hữu chương trình tạo điều kiện cho người khác sao chép chương trình nguồn để phát triển tiếp chương trình.
Logo
Các thao tác chuẩn bị cài đặt
Kiểm tra phần cứng máy tính
CPU, RAM, HDD: Tùy thuộc vào phiên bản Linux mà ta sẽ cài đặt. • Ví dụ: RedHat Linux 7.3, CPU 400MHz , 64MB RAM, 4Gb
HDD Kiểm tra phần mềm
Phiên bản Linux sẽ cài đặt.
Chuẩn bị 1 đĩa mềm 1.44MB (dùng cho chế độ cài đặt qua mạng)
Logo
Phân hoạch đĩa cứng
Đối với hệ điều hành Linux nó đòi hỏi phải có ít
nhất 2 partion của đĩa cứng để có thể cài đặt thành công. Root Parttion: dùng để chứa hđh. Dung lượng cho root parttion này tuỳ theo các package mà bạn cài đặt, thông thường khoảng 6Gb là đủ. Swap Parttion: Dung lượng cho parttion chỉ
cần bằng dung lượng của RAM là vừa đủ • Oracle require swap space 500MB
Logo
Phân hoạch đĩa cứng
Logo
Các chế độ cài đặt
Phương thức cài đặt Cài đặt từ đĩa CD Cài đặt từ mạng
Các chế độ cài đặt Linux
Server Workstation Custom Upgrade
Logo
Cài đặt từ CD Rom (1)
Cho đĩa 1 vào ổ CD và khởi động lại máy:
Logo
Cài đặt từ CD Rom (2)
Chọn ngôn ngữ hiển thị:
Logo
Cài đặt từ CD Rom (3)
Chọn driver bàn phím
Logo
Cài đặt từ CD Rom (4)
Màn hình Welcome
Logo
Cài đặt từ CD Rom (5)
Chọn Mode cài đặt
Logo
Cài đặt từ CD Rom (6)
Các công cụ phân hoạch đĩa cứng
Logo
Cài đặt từ CD Rom (7)
Disk Druid
Logo
Cài đặt từ CD Rom (8)
Format đĩa cứng
Logo
Cài đặt từ CD Rom (9)
Cấu hình Lilo
Logo
Cài đặt từ CD Rom (10)
Đặt tên máy
Logo
Cài đặt từ CD Rom (11)
Cấu hình IP Address
Logo
Cài đặt từ CD Rom (12)
Chọn Mouse
Logo
Cài đặt từ CD Rom (13)
Chọn Time Zone
Logo
Cài đặt từ CD Rom (14)
Đặt mật khẩu root
Logo
Cài đặt từ CD Rom (15)
Chọn các package sẽ install
Logo
Cài đặt từ CD Rom (15)
Quá trình Install
Logo
Cài đặt từ mạng
Trong trường hợp phòng máy thực tập có nối mạng. Chỉ có 1 vài máy có CD Rom, ta có thể dùng chúng như là một file server để cài đặt Linux cho các máy trạm còn lại thông qua mạng.
Yêu cầu:
Máy chủ (chứa bộ cài đạt Linux): phải có dịch vụ FTP Server ( cho phép anonymous) hoặc HTTP Server.
Máy trạm có thể boot được từ đĩa mềm Các máy đều phải có kết nối mạng Tạo đĩa mềm boot với tập ảnh bootnet.img
Logo
Cách tạo đĩa mềm bootnet.img
Trên một máy trạm Windows ta thực hiện các thao tác sau: Chép tập tin cdrom:\dosutils\rawrite.exe vào c:\temp Chép tập tin cdrom:\images\bootnet.img vào c:\temp cd c:\temp rawrite
Logo
Cách tạo đĩa mềm bootnet.img
Enter disk image source file name: e:\images\bootnet.img Enter target diskette drive:
a:
Đợi cho rawrite chạy xong, cho khởi
động lại từ đĩa mềm.
Quá trình cài đặt tương tự như cài từ
CD-Rom. Nhưng khác ở bước 5
Logo Please insert a formatted diskette into drive A: (ENTER):
Chọn Server chứa Linux
Ta có thể chọn các loại cài đặt: Từ FTP Server , HTTP Server hay NFS
Logo
Quá trình post-installation
Sau khi cài đặt xong Linux: hệ thống yêu cầu rút hết các đĩa mềm, CD ra khỏi máy để khi boot lại hệ thống sẽ khởi động từ đĩa cứng.
Có 2 chế độ khởi động chính:
Chế độ dòng lệnh: Command Line Chế độ đồ hoạ X Window.
Logo
Các trục trặc thường gặp khi cài đặt Linux
Cài đặt thành công nhưng không có X Window Cài đặt thành công, kể cả X Window, nhưng khi
khởi động lại không thấy giao diện đồ hoạ
Cài đặt xong , có vẻ thành công, nhưng khi khởi Logo động lại thì màn hình chỉ hiện ra chữ LI rồi treo máy luôn
Không cài được Linux
Quá trình khởi động RedHat Linux
Tập tin đầu tiên mà hệ điều hành xem xét đến là /etc/inittab
# 0 - halt (Do NOT set initdefault to this) # 1 - Single user mode # 2 - Multiuser, without NFS # 3 - Full multiuser mode # 4 - unused # 5 - X11 # 6 - reboot (Do NOT set initdefault to this) id:3:initdefault:
Logo
Questions ?
Logo
Giới thiệu Ubuntu
Hệ điều hành Ubuntu là một trong những bản phân phối
(distro) Linux phổ biến nhất hiện nay do Mark Shuttleworth sáng lập và công ty Canonical của ông tài trợ.
Ubuntu là một hệ điều hành mã nguồn mở, hoàn toàn
miễn phí.
Hệ điều hành này được sử dụng phổ biến và ưa chuộng vì
tính bảo mật cao, nhanh, nhẹ, có giao diện đẹp, thân thiện, dễ sử dụng, kho phần mềm ứng dụng rất phong phú đáp ứng được hầu hết yêu cầu của người dùng.
Logo
Giới thiệu Ubuntu
Hàng năm, Ubuntu phát hành hai phiên bản vào tháng tư (xx.04) và tháng 10 (xx.10) (xx là 2 số cuối của năm phát hành, ví dụ bản phát hành tháng 10 năm 2010 là 10.10, tháng tư là 10.04).
Logo
Cài Ubuntu trên VMWare
Bước 0: - Phần mềm VMWare Workstation đã được cài đặt.
– Ảnh đĩa cài đặt Ubuntu (file ISO) đặt ở thư mục thích
hợp trong hệ thống.
Logo
Cài Ubuntu trên VMWare
Khởi động phần mềm VMWare Workstation. Trên màn
hình chính của VMWare Workstation, nhấn chuột vào biểu tượng “New Virtual Machine” để bắt đầu tạo một máy ảo.
Logo
Bắt đầu
Trong cửa sổ hiện ra, chọn tuỳ chọn “Custom
(advanced)” cho loại cấu hình máy ảo chuẩn bị tạo rồi nhấn nút “Next”.
Logo
Chọn tính tương thích phần cứng cho máy ảo Chọn tính tương thích cho phần cứng của máy ảo. Tuỳ theo phiên
bản của VMWare Workstation bạn có thể có được các lựa chọn khác nhau. Để ý khi thay đổi thông tin trong combo box này, các thông tin về Compatible products (sản phẩm tương thích) và Limitiations (giới hạn) cũng được thay đổi theo.
Logo
Chọn đường dẫn ảnh đĩa cài đặt hệ điều hành Ubuntu
Chọn như hình vẽ dưới đây. Chú ý chỉ định đúng đường dẫn đến
tập tin chứa ảnh đĩa cài đặt hệ điều hành Ubuntu
Tuỳ theo phiên bản cài đặt hệ điều hành Ubuntu mà VMWare tự động nhận diện được có hỗ trợ chế độ “Easy Install” hay không. Như ở hình vẽ minh hoạ trên, VMWare hỗ trợ chế độ cài đặt “Easy Install” đối với hệ điều hành Ubuntu 11.04.
Logo
Thiết lập thông tin về User của hệ điều hành
Phải gõ Password và Confirm giống nhau
Khi thiết lập thông tin cơ bản cho hệ điều hành Ubuntu, để ý Password: – – Nên sử dụng Password ngắn. Với mục đích minh hoạ, bạn có thể sử dụng 01 ký tự là được. Điều này sẽ giảm thiểu nguy cơ bạn không thể gõ mật khẩu khi chọn sai layout bàn phím khi cài đặt hệ điều hành (xem bước 2 – Bắt đầu cài đặt hệ điều hành lên máy ảo).
-
Bạn có thể dễ dàng thay đổi mật khẩu của tài khoản sau khi cài đặt xong hệ
điều hành.
Logo
Nhấn nút “Next”. Trong cửa sổ tiếp theo, bạn chọn tên
cho máy ảo và vị trí lưu các file có liên quan đến máy ảo trên máy thật:
Logo
Thiết lập thông số phần cứng cho máy ảo
Phần tiếp đến, bạn lần lượt thiết lập: –
Số lượng bộ xử lý cho máy ảo. Tất nhiên con số này phải ≤
số lượng bộ xử lý của máy thật (host machine).
Dung lượng bộ nhớ RAM cho máy ảo. Thông thường bạn
–
chọn bằng ½ dung lượng bộ nhớ RAM của máy thật.
– –
Kiểu mạng cho máy ảo. Đĩa cứng cho máy ảo.
Logo
Cấu hình mặc định
Logo
Cấu hình mặc định
Logo
Cấu hình mặc định
Logo
Cấu hình mặc định
Logo
Bắt đầu cài đặt hệ điều hành lên máy ảo
Logo
Bắt đầu cài đặt
Tiếp đến chương trình cài đặt sẽ sao chép các tập tin cài đặt lên máy ảo để tiến hành cài đặt. Trong lúc sao chép, trình cài đặt cho phép bạn xác định layout bàn phím được sử dụng. Bước này khá quan trọng! Chọn keyboard layout rồi gõ thử vài từ vào textBox bên dưới để đảm bảo layout bàn phím được chọn đúng:
Logo
Bắt đầu cài đặt
Nhấn nút “Forward” để tiếp tục quá trình cài
Logo
Khai thác hệ điều hành Ubuntu
Sau khi cài đặt xong hệ điều hành, bạn thử khám phá
giao diện cửa sổ của hệ điều hành Ubuntu tương tự như ở hệ điều hành Windows. Cảnh báo bạn có thể gặp
Logo
Khai thác hệ điều hành Ubuntu
Giao diện “truyền thống” của Ubuntu là có dạng như sau
Logo
Giao diện cơ bản của Ubuntu
Ubuntu Unity Login Screen
Desktop Type
Multiple User Accounts
Logo
Ubuntu Linux Desktop (Unity)
Top Menu Bar and Indicators
Dash
Quicklist
Launcher
Alt key for the HUD
Logo
Windows
Close, Minimize, Maximize buttons
Logo
Menu Bar
Active Application Menu Bar takes over the Top Menu Bar
Logo
Firefox Example
Maximize
Logo
Firefox Example
Top Menu Bar is now taken over by Firefox Menu Bar
Any maximized active application’s Menu Bar will take over the Top Menu Bar
Logo
Shut Down
Unity desktop’s equivalent to the Window’s Start button
You can switch also users
Logo
Shortcut Keys
Ctrl-Alt-L – Lock the Screen Ctrl-Alt-Del – Logout Alt-F4 – Close Window Alt-F8 – Resize Window Alt-Space – Activate Window Menu Ctrl-Print – Copy screenshot of Active Window to clipboard Shift-Ctrl-Print – Copy an area of screen to the clipboard Ctrl-Alt-(F1–F6) – Terminal Mode > Ctrl-Alt-F7 to get out
Logo
Terminal
Logo
Tìm hiểu một HĐH mới
1. Cách tổ chức thư mục (Directory)
2. Các câu lệnh cơ bản (Command)
Logo
3. Phân quyền và tạo người dùng (Account)
4. Quản lý / Hiểu các tiến trình (Process)
5. Cài đặt và gỡ bỏ phần mềm (Install & UnInstall)
1. CÁCH TỔ CHỨC THƯ MỤC TRONG UBUNTU
Logo
SHELL
Logo
SHELL
Logo
SHELL
Mọi tài nguyên đều là tập tin (kể cả thư mục): Chuột bàn phím, file…. Chỉ có tiến trình là không được xem như tập tin
Logo
Bảng kí hiệu các loại tập tin: 1. File thông thường: - 2. Thư mục: d 3. Liên kết: l 4. Thiết bị nhập ký tự: c 5. Socket mạng: s 6. Thiết bị lưu trữ: b
Logo
SHELL
Logo
2. CÁC LỆNH CƠ BẢN TRONG UBUNTU
Logo
CÁC LỆNH SHELL
Logo
CÁC LỆNH SHELL
Logo
3. PHÂN QUYỀN & CẤP TÀI KHOẢN
Logo
USER ACCOUNT
Logo
CƠ CHẾ PHÂN QUYỀN
Logo
CƠ CHẾ PHÂN QUYỀN
Logo
CƠ CHẾ PHÂN QUYỀN
Logo
CƠ CHẾ QUẢN LÝ NHÓM USER
Mỗi người dùng sẽ có thể thuộc về một hay nhiều nhóm, trong đó có một nhóm chính (Initial Group)
Người dùng có quyền hạn tối cao trong hệ thống là người dùng “root”, tương tự ta có nhóm “root”.
Trong chế độ command line:
$ : người dùng thông thường; #: người dùng là root
Khi một người dùng tạo ra một file thì mặc định người dùng ấy sẽ sỡ hữu file đó Nhóm của người dùng đó sẽ là nhóm sỡ hữu file ấy
Logo
TẠO USER - GROUP
Logo
CƠ CHẾ LƯU USER - PASSWORD
Logo
4. QUẢN LÝ CÁC TIẾN TRÌNH TRONG UBUNTU
Logo
QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH
Mỗi tiến trình đang chạy trong hệ thống được định danh bằng một ProcessID Tiến trình có một độ ưu tiên, gọi là Process Priority
Logo
QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH - PROCESS
Logo
1. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM TRONG UBUNTU
Logo
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
Bên cạnh công cụ giao diện đồ họa (GNOME, KDE…) để cài đặt phần mềm cho Ubuntu,
Mỗi bản phân phối Linux có hệ thống quản lý các gói khác nhau. Trong Ubuntu Server bộ công cụ đó là apt-get
Các lệnh cài đặt bằng dòng lệnh là không thể thiếu với người quản trị hệ thống.
Logo
Lệnh apt-get dùng một kho lưu trữ trên mạng internet hoặc trên đĩa để lấy các goi ứng dụng về và cài đặt
Danh sách địa chỉ các kho lưu trữ phần mềm được đặt trong file /etc/apt/source.list
Bên cạnh đó, bộ apt-get còn làm các công việc quản lý cài đặt trên máy cục bộ.
Cài đặt phần mềm với Store
Logo
Cài đặt phần mềm với apt-get
Logo
Cài đặt phần mềm với apt-get
Logo
TỔNG KẾT
Logo
TỔNG KẾT
Logo