intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 6 - ThS. Lương Trần Hy Hiến

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

109
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 6 do ThS. Lương Trần Hy Hiến biên soạn nêu lên tổng quan JavaScript; một số ví dụ; ngôn ngữ JavaScript; một số hàm khác. Bài giảng hữu ích với các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 6 - ThS. Lương Trần Hy Hiến

  1. Javascript Luong Tran Hy Hien 1
  2. Nội dung 1. Tổng quan 2. Một ví dụ 3. Ngôn ngữ JavaScript 4. Một số hàm khác 2
  3. 1. Tổng quan • Là ngôn ngữ Client-side script hoạt động trên trình duyệt của người dùng (client). • Chia sẻ xử lý trong ứng dụng web. Giảm các xử lý không cần thiết trên server. • Giúp tạo các hiệu ứng, tương tác cho trang web. 3
  4. Nhúng Javascript vào trang web Định nghĩa script trực tiếp trong trang html: Nhúng sử dụng script cài đặt từ 1 file .js khác:
  5. Nhúng Javascript vào trang web some javascript some statements statements some statements
  6. Nhúng Javascript vào trang web • Đặt giữa tag và : đoạn script sẽ thực thi ngay khi trang web được mở. • Đặt giữa tag và : Đoạn script trong phần body được thực thi khi trang web đang mở (sau khi thực thi các đoạn script có trong phần ). • Số lượng đoạn script là không hạn chế. 6
  7. 2. Một ví dụ Sử dụng JavaScript document.write(“Hello world!”); document.write(“Hello world!”); 7
  8. 3. NGÔN NGỮ JAVASCRIPT 3.1 Giới thiệu 3.2 Cú pháp và quy ước 3.3 Kiểu dữ liệu 3.4 Khai báo biến, phạm vi biến 3.5 Toán tử 3.6 Một số đối tượng dữ liệu 3.7 Cấu trúc điều khiển 3.8 Hàm 3.9 Lớp - Đối tượng 8
  9. 3.1. Giới thiệu JavaScript thường dùng tạo hiệu ứng cho các ảnh trong trang web trò chơi (game) trả lời các sự kiện: nhấn chuột, di chuyển chuột,… đọc và ghi các thẻ HTML kiểm tra tính xác thực của dữ liệu phát hiện trình duyệt được sử dụng để duyệt web tạo cookie ... 9
  10. 3.2. Cú pháp và quy ước • Ghi chú: theo cú pháp của C++ – Ghi chú dòng: // – Ghi chú đoạn: /* … */ 10
  11. 3.2. Cú pháp và quy ước TỪ KHÓA break do if sw itch typeof case else in this var catch false instanceof throw void continue finally new true w hile 11
  12. 3.2. Cú pháp và quy ước TỪ KHÓA abstract double goto native static boolean enum implements package super byte export import private synchronized char extends int protected throw s class final interface public transient const float long short volatile debugger 12
  13. 3.2. Cú pháp và quy ước TỪ KHÓA arguments encodeURI Infinity Object String Array Error isFinite parseFloat SyntaxError Boolean escape isN aN parseInt TypeError D ate eval Math RangeError undefined decodeURI EvalError N aN ReferenceError unescape decodeURIComponent Function N umbe RegExp URIError 13
  14. 3.3. Kiểu dữ liệu 14 Biến trong JavaScript lưu bất kỳ giá trị của kiểu dữ liệu nào
  15. 3.4. Khai báo biến, phạm vi biến • Cách đặt tên biến – Bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu _ – A..Z,a..z,0..9,_ : phân biệt HOA, Thường • Sử dụng từ khóa var để khai báo biến • Ví dụ: var i; • Gán giá trị cho biến: – i = 10; – i = “Mười”; • Một biến chưa được gán giá trị thì sẽ có giá trị là “undefined” 15
  16. 3.4. Khai báo biến, phạm vi biến • Phạm vi của biến gắn liền với vùng chương trình nó được khai báo • Biến toàn cục có phạm vi hoạt động trên toàn bộ tài liệu (khai báo ngoài hàm) • Biến khai báo trong hàm chỉ có tác dụng bên trong hàm • Một biến toàn cục được tồn tại từ khi nó được khai báo cho đến trang web đã đóng • JavaScript không có khái niệm phạm vi theo khối 16
  17. Đổi kiểu dữ liệu • Biến tự đổi kiểu dữ liệu khi giá trị mà nó lưu trữ thay đổi Ví dụ: var x = 10; // x kiểu Number x = “hello world !”; // x kiểu String • Có thể cộng 2 biến khác kiểu dữ liệu Ví dụ: var x; x = “12” + 34.5; // KQ: x = “1234.5” • Hàm parseInt(…), parseFloat(…) : Đổi KDL từ chuỗi sang số.
  18. 3.5. Toán tử 18
  19. 3.6. Một số đối tượng dữ liệu • String Object • Number Object • Date Object • Math Object • Array Object • ActiveX Object 19
  20. 3.6. Một số đối tượng dữ liệu - String • length: chiều dài của chuổi Thuộc tính • constructor: Dùng để kiểm tra kiểu của biến • prototype: Bổ sung prototype hàm cho một đối tượng • Nối kết các chuỗi bằng toán tử + 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2