intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh: Chương 3 - Đặng Hữu Phúc

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

103
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khác với nghiên cứu định tính, hầu hết nghiên cứu định lượng phải sử dụng bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu. Trong chương này sẽ trình bày một số công việc cần chuẩn bị trong nghiên cứu định lượng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh: Chương 3 - Đặng Hữu Phúc

  1. 2/15/2010 TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU CHƯƠNG 03 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 1 XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU Những công 2 XÂY DỰNG BẢNG CÂU việc chuẩn bị HỎI 3 XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU Khác với nghiên cứu định tính, hầu hết nghiên cứu định lượng phải sử dụng bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu Thực hành : Anh/Chị hãy giải thích vì sao bảng câu hỏi được sử dụng trong hầu hết nghiên cứu định lượng 1
  2. 2/15/2010 PHỎNG VẤN CÁ NHÂN (PERSONAL INTERVIEW) Là phương pháp phỏng vấn viên gặp trực tiếp đối tượng, đặt câu hỏi (đã có sẵn trong bảng câu hỏi) và tự ghi câu trả lời vào bảng câu hỏi; hoặc đưa bảng câu hỏi cho đối tượng tự trả lời và giải thích câu hỏi khi cần thiết THỰC HÀNH Phỏng vấn cá nhân có những ưu và nhược điểm gì ? Anh/Chị hãy nêu ưu điểm và nhược điểm VAI TRÒ CỦA PVV TRONG PVCN Là nhân tố giữ vai trò quyết định giá trị dữ liệu thông qua: - Kỹ năng đặt câu hỏi, khơi gợi câu trả lời, ghi chép ... - Tính trung thực của phỏng vấn viên 2
  3. 2/15/2010 PHỎNG VẤN QUA ĐIỆN THOẠI (TELEPHONE INTERVIEW) Phỏng vấn viên tiếp cận với đối tượng qua điện thoại, đặt câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng câu hỏi THỰC HÀNH Anh/Chị hãy nêu Ưu điểm và Khuyết điểm của Phỏng vấn qua điện thoại PHỎNG VẤN BẰNG CÁCH GỬI THƯ Bảng câu hỏi được gửi đến đối tượng qua thư, đối tượng trả lời vào bảng câu hỏi và gửi lại cho người nghiên cứu ( thường là bằng thư không cần tem do nhà nhà nghiên cứu đã chuẩn bị tem đính kèm) 3
  4. 2/15/2010 THỰC HÀNH Phương pháp gửi bảng câu hỏi qua thư có những ưu và nhược điểm gì ? Anh/Chị hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐIỀU TRA BẰNG THƯ Thường được sử dụng để thu thập thông tin từ những người mà ta khó lòng phỏng vấn mặt đối mặt. Dùng trong các vấn đề khó hỏi, riêng tư hay tế nhị, như kế hoạch hóa gia đình, chi tiêu đầu tư cá nhân. Khi đáp viên cần tham khảo các nguồn tài liệu để trả lời câu hỏi phỏng vấn. Khi đối tượng cần nghiên cứu cực kỳ thích thú một vấn đề nào đó. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐIỀU TRA BẰNG THƯ Thông báo trước cho người được phỏng vấn. Chuẩn bị kỹ phong bì. Chuẩn bị kỹ bức thư. Kèm theo kích thích vật chất. Chuẩn bị phong bì có dán sẵn tem thư trả lời Theo dõi quá trình hồi đáp 4
  5. 2/15/2010 SO SÁNH 3 PHƯƠNG PHÁP TIÊU CHUẨN PHỎNG VẤN PHỎNG VẤN PHỎNG VẤN ĐÁNH GIÁ BẰNG THƯ CÁ NHÂN ĐIỆN THOẠI Tính linh hoạt Yếu Tuyệt Tốt Khối lượng thông tin Tốt Tuyệt Khá Kiểm soát tác động Tốt Yếu Khá của vấn viên Kiểm tra được mẫu Khá Khá Tuyệt Tốc độ thu thập dữ Yếu Tốt Tuyệt liệu Tỷ lệ trả lời Yếu Tốt Tốt Phí tổn Tốt Yếu Khá THỰC HÀNH Trong nghiên cứu định lượng, Anh/Chị thường căn cứ vào những tiêu chí nào để quyết định lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu? PHỎNG VẤN CÁ NHÂN SẼ THÍCH HỢP Khi bảng câu hỏi có nhiều câu hỏi khó, cần phải giải thích nếu không đối tượng sẽ hiểu sai Khi cần phải tương tác với đối tượng: chẳng hạn như xem bao bì sản phẩm mới. Khi chất lượng của dữ liệu có ý nghĩa quan trọng Khi mẫu nghiên cứu tương đối tập trung, chẳng hạn như ở địa bàn Tp.HCM 5
  6. 2/15/2010 PHỎNG VẤN QUA ĐIỆN THOẠI SẼ THÍCH HỢP Cần ít thông tin, bảng câu hỏi ngắn. Cần kết thúc nghiên cứu trong thời gian ngắn hoặc ngân sách nghiên cứu hạn hẹp trong khi mẫu nghiên cứu phân tán ( ví dụ Bắc Trung Nam) Cần những thông tin tương đối nhạy cảm, VD : thu nhập, mức chi tiêu, kế hoạch hóa gia đình … PHỎNG VẤN BẰNG CÁCH GỬI THƯ SẼ THÍCH HỢP Bảng câu hỏi ngắn và đơn giản Bao gồm các câu hỏi nhạy cảm Không đòi hỏi độ chính xác cao Ngân sách ít, thời gian không phải là yếu tố quan trọng THỰC HÀNH Bạn sẽ sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào trong các tình huống sau? Giải thích câu trả lời của bạn 6
  7. 2/15/2010 THỰC HÀNH Một hãng thuốc lá muốn tìm hiểu các yếu tố nghề nghiệp, tuổi, mức thu nhập của khách hàng có ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn nhãn hiệu, số lượng thuốc tiêu thụ, thói quen mua và tiêu thụ sản phẩm. Bảng câu hỏi gồm 25 câu, có một số câu hỏi tương đối khó, người trả lời dể hiểu sai.  Vì bảng câu hỏi khá dài và bao gồm những câu hỏi khó, phương pháp phỏng vấn trực tiếp là phù hợp. THỰC HÀNH Nhà sản xuất các sản phẩm dành cho trẻ sơ sinh thăm dò ý kiến của các bà mẹ về chất lượng của sản phẩm mà họ cung cấp để tìm ra những điểm cần cải tiến. Bảng câu hỏi bao gồm 8 câu đơn giản.  Trường hợp này BCH đơn giản, thông tin thu thập không cần gấp nên sử dụng hình thức phỏng vấn bằng thư là phù hợp THỰC HÀNH Trung tâm thương mại Z muốn điều tra về thói quen mua sắm của giới trẻ: họ thường mua sắm ở đâu, khi nào, những yếu tố gì ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nơi mua sắm. Bảng câu hỏi bao gồm 12 câu.  Phỏng vấn trực tiếp hoặc phân phát BCH và nhận trả lời qua thư đều thích hợp. 7
  8. 2/15/2010 THIẾT KẾ CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU THANG ĐO LÀ GÌ? Khái niệm: Thang đo là công cụ dùng để mã hoá các biểu hiện khác nhau của các đặc trưng nghiên cứu Thường chia làm 4 loại thang đo sau:  Thang đo định danh (nominal scale)  Thang đo thứ tự (ordinal scale)  Thang đo khoảng (interval scale)  Thang đo tỷ lệ (ratio scale) Thang đo định danh (nominal Scale) Chúng ta sử dụng thang đo định danh để phản ánh sự khác nhau về tên gọi, màu sắc, tính chất, đặc điểm…của các đơn vị Những con số trong thang đo định danh chỉ mục đích xếp loại, mang tính quy ước Xử lý: Tần số, mod Chọn hãng điện thoại bạn ưa thích nhất: Nokia 1 Samsung 2 Motorola 3 Siemens 4 8
  9. 2/15/2010 Thang đo thứ tự (Ordinal Scale) Thang đo thứ tự phản ánh sự khác biệt về thuộc tính và về thứ tự hơn kém giữa các đơn vị Có thể dùng các con số xếp theo thứ tự tăng dần hay giảm dần để biểu hiện thang đo này Xử lý: Tần số, mod, med (không ý nghĩa lắm) Anh/chị có hài lòng với quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy không? Hài lòng 1 Lưỡng lự 2 Không hài lòng 3 Thang đo khoảng (Interval Scale) Trong thang đo khoảng cách, thứ tự giữa các thứ tự đều nhau. Thường dùng một dãy số đều nhau 1 đến 5, 1 đến 7, 1 đến 10,… để biểu hiện thang đo này Có thể tính các tham số trong thống kê mô tả trên thang đo này như số trung bình, số trung vị, phương sai, độ lệch chuẩn Yếu tố Mức độ quan trọng (1: Hoàn toàn không quan trọng; 5 hoàn toàn quan trọng) Hình ảnh 1 2 3 4 5 Âm thanh 1 2 3 4 5 Thang đo tỷ lệ (ratio scale) Thang đo tỷ lệ là một dạng đặc biệt của thang đo khoảng, trong đó giá trị 0 của thang đo là điểm gốc cố định. Có thể làm phép chia tỷ lệ giữa các con số của thang đo, có thể áp dụng tất cả các phương pháp thống kê cho thang đo này.  VD: đo lường thu nhập, chi tiêu, doanh số .... 9
  10. 2/15/2010 Mức độ đo lường Định danh (Nominal)  VD: Nam = 1; Nữ = 0 Thứ tự (Ordinal)  VD: Tay nghề bậc 1, 2, 3,.. Khoảng (Interval)  VD: Mức độ yêu thích thực phẩm đóng hộp -2 - 1 0 1 2 Không yêu thích --------------x---- Rất yêu thích Tỉ lệ (Ratio)  VD: Tỉ lệ lao động có việc làm: 98% VD về một số loại mức độ đo lường Anh bao nhiêu tuổi? Anh thích thịt bò loại nào _________ 1) Tái 2) Tái vừa “Kinh đô là công ty sáng tạo” 3) Vừa 1) Hoàn toàn không đồng ý 4) Chín vừa 2) Rất không đồng ý 5) Chín 3) Không đồng ý 4) Không ý kiến Có phải anh là 5) Đồng ý 1) Học sinh 6) Rất đồng ý 2) Công nhân 7) Hoàn toàn đồng ý 3) Nhân viên 4) Chủ doanh nghiệp BẢNG CÂU HỎI Là một trong những kĩ thuật để thu thập dữ liệu sơ cấp Tập hợp các câu hỏi và câu trả lời theo một logic nhất định. 10
  11. 2/15/2010 PHẦN GIỚI THIỆU Các câu hỏi Lời mở đầu gạn lọc Kính chào ông/bà/anh/chị, Chúng tôi đang thực hiện một cuộc thăm dò về thói quen đọc và mua báo; hôm nay đến đây để xin ý kiến của ông/bà/anh/chị. Mục đích của cuộc thăm dò này là tìm hiểu về một phần cuộc sống tinh thần của người dân cũng như giúp cho các cơ quan báo chí hiểu rõ hơn nhu cầu đọc và mua báo, trên cơ sở đó có phương hướng cải tiến tờ báo, phục vụ tốt hơn nhu cầu của bạn đọc. PHẦN GIỚI THIỆU 1. Giới thiệu về người phỏng vấn 2. Giải thích lý do thực hiện phỏng vấn/gửi câu hỏi Ngắn gọn & 3. Giải thích ý nghĩa của sự hợp đơn giản tác 4. Cam kết bảo mật thông tin 5. Có được sự chấp thuận của người được hỏi PHẦN GIỚI THIỆU Các câu hỏi Lời mở đầu gạn lọc Trong vòng 1 năm qua anh/chị/ông/bà có thường xuyên đọc báo không? (SHOWCARD - CHỈ CHỌN 1 TRẢ LỜI) a) Hầu như không đọc báo  Ngưng b) Thỉnh thoảng (tuần 1-2 tờ)  Ngưng c) Thường xuyên (tuần 3-7 tờ)  Tiếp tục d) Rất thường xuyên ( trên 7 tờ/ tuần) Tiếp tục 11
  12. 2/15/2010 PHẦN NỘI DUNG CHÍNH Sắp xếp các câu hỏi theo một trình tự hợp lý và logic theo các nguyên tắc cơ bản  Hỏi các câu hỏi chung trước và câu hỏi cụ thể sau  Câu hỏi dễ xen lẫn với câu hỏi khó  Những câu hỏi nhạy cảm, có nhiều nguy cơ bị từ chối để sau cùng PHẦN KẾT LUẬN Bao gồm những câu hỏi ít quan trọng và nhạy cảm ( nơi ở , tuổi tác, thu nhập, nghề nghiệp, giới tính, tình trạng hôn nhân) Đừng quên cám ơn người trả lời XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH (CHỊ) ! THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI Có 2 dạng câu hỏi chính Câu hỏi đóng Câu hỏi mở (close-end questions) (open-ended questions) 12
  13. 2/15/2010 CÂU HỎI ĐÓNG Câu hỏi phân đôi  Là dạng câu hỏi mà người được hỏi chỉ có thể chọn một trong hai câu trả lời như “có hoặc không”, “đồng ý hoặc không đồng ý”. Ví dụ : Bạn đã mua một chiếc xe hơi cũ hay mới  Mới ____ (đến câu hỏi 3)  Cũ ____ (đến câu hỏi 8) CÂU HỎI ĐÓNG Câu hỏi một lựa chọn (SA) Ví dụ: Trong các loại kem đánh răng liệt kê dưới đây, loại kem nào bạn thường dùng nhất (bạn chỉ chọn một phương án mà bạn cho là đúng nhất): PS Colgate Close-up Fresh Khác. Cụ thể là ......................... CÂU HỎI ĐÓNG Câu hỏi nhiều lựa chọn (MA) Ví dụ: Bạn biết loại kem đánh răng nào trong các nhãn hiệu liệt kê dưới đây: PS Colgate Close-up Fresh Khác. Cụ thể là ......................... 13
  14. 2/15/2010 CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN Nhà nghiên cứu liệt kê nhiều đáp án cho đáp viên lựa chọn, đáp viên có thể chọn 1 hoặc nhiều đáp án. Nếu có dự định mua Laptop, anh/chị dự định mua nhãn hiệu nào?(MA) Tosiba 1 Sony-vio 5 Acer 2 Apple - MacBook 6 Asus 3 HP 7 Dell 4 Khác 8 CÂU HỎI ĐÓNG Câu hỏi xếp hạng thứ tự Là loại câu hỏi mà câu trả lời được thiết kế bằng nhiều khoản mục để người trả lời có thể so sánh, lựa chọn và xếp hạng chúng theo thứ tự. Ví dụ : Khi mua xe máy, bạn có những lý do sau, hãy sắp thứ tự chúng từ cái quan trọng nhất (1) đến cái ít quan trọng nhất (7) ____ Giá cả thích hợp nhất ____ Xe vừa ý , chiếc xe mà tôi muốn mua ____ Người bán quen biết, tôi đã mua xe của họ trước đây ____ Cửa hàng bán xe ở vị trí thuận lợi ____ Dịch vụ của người bán tốt ____ Người bán thân thiện lịch sự ____ Được bạn bè hay người thân giới thiệu Câu hỏi so sánh cặp: Các thuộc tính của sản phẩm sẽ được sắp xếp theo từng cặp Đáp viên được yêu cầu chọn 1 biểu hiện trong 1 cặp Thống kê số biểu hiện được chọn nhiều nhất 14
  15. 2/15/2010 CÂU HỎI SO SÁNH CẶP Trong từng cặp nhãn hiệu điện thoại sau đây, bạn vui lòng đánh số 1 vào nhãn hiệu bạn thích hơn nhãn hiệu còn lại. Nokia Samsung Nokia Motorola Nokia Siemens Samsung Motorola Samsung Siemens Motorola Siemens So sánh mức độ ưa thích giữa 5 yếu tố : A, B, C, D, E.  : A-B, A-C, A-D, A-E, B-C, B-D, B-E, C-D, C-E, D-E. CÂU HỎI VỚI THANG ĐO LIKERT Thang đo Likert Là một dạng của thang đo thứ tự Đáp viên sẽ xếp hạng câu trả lời Thường có 5 hoặc 7 bậc, có thể sử dụng thang điểm lẻ 4,6... Được sử dụng nhiều trong nghiên cứu khoa học CÂU HỎI VỚI THANG ĐO LIKERT ST Phát biểu Thang T điểm 1 Tôi cố gắng đầu tư tối đa cho việc học 1 2 3 4 5 2 Tôi dành rất nhiều thời gian cho việc học 1 2 3 4 5 3 Đầu tư vào việc học là ưu tiên số một của tôi 1 2 3 4 5 4 Tôi học hết mình trong quá trình học tập 1 2 3 4 5 5 Nhìn chung, động cơ học tập của tôi rất cao 1 2 3 4 5 6 Dù có khó khăn gì đi nữa, tôi luôn cam kết hoàn thành việc học của 1 2 3 4 5 tôi tại trường 7 Khi cần thiết tôi sẵn sàng làm việc cật lực để đạt mục tiêu học tập 1 2 3 4 5 8 Khi gặp vấn đề khó khăn trong học tập. tôi luôn có khả năng giải 1 2 3 4 5 quyết nó 9 Tôi luôn kiểm soát được những khó khăn xảy ra với tôi trong học tập 1 2 3 4 5 10 Tôi luôn thích thú với những thử thách trong học tập 1 2 3 4 5 15
  16. 2/15/2010 TOP OF MIND Câu hỏi định vị “Top of mind”: Có dạng giống như câu hỏi mở Có thể bao quát hầu hết các câu trả lời Được sử dụng để định vị thương hiệu VD: Khi nhắc đến Laptop, bạn nghĩ ngay đến thương hiệu nào? Thương hiệu thứ 2? Thương hiệu thứ 3? Bạn biết các thương hiệu máy tính nào (Showcard)? CÂU HỎI MỞ Câu hỏi mở là dạng câu hỏi mà trong đó câu hỏi được cấu trúc còn câu trả lời thì không. Người trả lời có thể trả lời với bất cứ thông tin nào và bất cứ câu nào được coi là thích hợp. Người phỏng vấn sẽ có nhiệm vụ viết lại chính xác những gì có thể thu thập được. Có 2 loại câu hỏi mở. 16
  17. 2/15/2010 CÂU HỎI MỞ Câu hỏi tự do trả lời  Người trả lời có thể tự do trả lời câu hỏi theo ý mình tùy theo phạm vi tự do trong nội dung câu hỏi đặt ra cho họ. VD : lý do mà bạn thích dầu gội 02 trong 01 Trả lời : ----------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------- CÂU HỎI MỞ Câu hỏi thăm dò Sau khi đã dùng một vài câu hỏi mở để tìm hiểu một chủ đề nào đó, người phỏng vấn có thể bắt đầu tiến hành những câu hỏi thăm dò thân mật để đưa vấn đề đi xa hơn. Chẳng hạn, trong các cuộc phỏng vấn, sau khi người được hỏi trả lời, có thể gợi mở thêm bằng những câu hỏi thăm dò. VD: “... có còn điều gì khác nữa không ?”  “...có chê bai điều gì nữa không?”... XÁC ĐỊNH CÁC TỪ NGỮ TRONG CÂU HỎI Câu hỏi không nên sử dụng một ví dụ đặc biệt để đại diện một trường hợp chung Ví dụ : Bạn có nhớ về bất kỳ mẫu quảng cáo nào của P&G trong tuần qua, chẳng hạn như tờ rơi”   Bạn có nhận xét gì về các mẫu quảng cáo trên báo, ti vi , radio , tờ rơi .. của P&G trong tuần qua 17
  18. 2/15/2010 XÁC ĐỊNH CÁC TỪ NGỮ TRONG CÂU HỎI Câu hỏi không nên yêu cầu đáp viên hồi tưởng lại những việc cụ thể khi những việc chung chung mới nhớ được VD : Bạn đã mua bao nhiêu cục xà bông tắm trong năm qua  tháng ( gia đình)  03 tháng ( cá nhân) XÁC ĐỊNH CÁC TỪ NGỮ TRONG CÂU HỎI  Câu hỏi không nên chứa đựng hai câu hỏi trong một câu hỏi VD : Bánh Chocopies có ngon và ngọt không ? C1:  Bánh Chocopies có ngon không ?  Bánh Chocopies có ngọt không ? C2 Ngon và ngọt 1 Ngon nhưng không ngọt 2 Không ngon nhưng ngọt 3 Không ngon và không ngọt 4 XÁC ĐỊNH CÁC TỪ NGỮ TRONG CÂU HỎI VD: Bạn có thường dùng các loại Vitamin để tránh bệnh tật không? Câu hỏi này có 2 ý cùng lúc + “Có thường dùng Vitamin không?” + “Có thường dùng Vitamin để tránh bệnh tật không?” Anh/chị có thường dùng các loại Vitamin không? Vì sao dùng và vì sao không dùng. 18
  19. 2/15/2010 XÁC ĐỊNH CÁC TỪ NGỮ TRONG CÂU HỎI Câu hỏi không nên hướng đáp viên vào câu trả lời theo ý phỏng vấn viên (mớm cung) VD : Bạn không nhìn thấy sự bất lợi khi thực hiện chính sách mới này sao  Bạn có thấy bất kỳ sự bất lợi nào khi thực hiện chính sách mới không ? XÁC ĐỊNH CÁC TỪ NGỮ TRONG CÂU HỎI Tránh đặt câu hỏi mơ hồ, không rõ ràng VD : Bạn có thường xuyên đi mua sắm tại siêu thị không?  Bạn đi siêu thị bao nhiêu lần/tháng? XÁC ĐỊNH CÁC TỪ NGỮ TRONG CÂU HỎI Tránh câu hỏi có thang trả lời không cân bằng. VD: Bạn có thích sữa đậu nành Tribeco không? Rất thích Thích Tạm được Không thích 2 3 4 5 Rất thích Không thích 1 2 3 4 19
  20. 2/15/2010 BÀI TẬP NHÓM DỰA TRÊN THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH HÃY XÂY DỰNG BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHO ĐỀ TÀI NHÓM MÌNH CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC ANH/CHỊ ĐÃ LẮNG NGHE 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0