Đặng Thanh Bình

Quản trị người dùng

Nội dung

2

• Giới thiệu về hệ thống người dùng trên Linux • Các lệnh quản trị người dùng

NGƯỜI DÙNG

Người dùng trên Linux

4

• Linux cung cấp 5 loại người dùng: – Super user, còn gọi là Root user – System user – Normal user – Network user – Pseudo user

Root user

• User ID (UID) = 0 • Là người dùng tối cao và có quyền tuyệt đối

trên máy tính cài Linux

• ID của user này có thể được đổi nếu can

thiệp vào file cấu hình

5

• Thường được sử dụng cho mục đích quản trị • Root user trên Ubuntu thường được mặc định ở trạng thái ‘lock’. Người dùng được khuyến khích làm các công việc cần quyền root bằng cách dùng lệnh sudo

System user

– Đây chỉ là range mặc định, Linux hỗ trợ nhiều

hơn con số 500 system user

• Được tạo mặc định bởi OS • UID mặc định từ 1 – 499

6

• Tương tự normal user nhưng có thêm 1 số quyền và quyền truy cập vào 1 số chương trình mà người dùng thông thường không được phép truy cập

Normal user

• UID mặc định từ >500 đến <6000 • Được tạo bởi root • Có quyền truy cập giới hạn vào các tài

nguyên

7

• Phải được root cấp quyền mới được truy cập vào các dịch vụ và tài nguyên quan trọng trên hệ thống

Network user

• UID mặc định từ >6000 • Các tài khoản user thuộc loại này thường

NNTP, …

8

được sử dụng bởi quản trị viên để – Kiểm tra các hoạt động trên mạng – Kết nối đến các dịch vụ trên mạng, vd MySQL,

Pseudo user

• Là bản sao của người dung root • Được sử dụng khi một user cần được phân

quyền như root

9

• Chỉ root mới có quyền cung cấp quyền truy cập đến loại tài khoản này cho các user khác

Các lệnh cơ bản

– whoami – id – id

• Kiểm tra xem mình là ai

10

• Chuyển người dùng: – su – su -

QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG

Vấn đề

• Làm thế nào để thêm/xóa user … ? • Có thể cấp quyền limited access cho user

không?

• Làm thế nào để thêm vào 1 group và

them user vào group đó?

• Làm thế nào để phân quyền cho những người dùng trong 1 nhóm cụ thể nào đó? • Việc phân quyền có thể được thay đổi sau

này không?

• Có phải ai cũng có quyền phân quyền

không?

12

Một số quy định cơ bản

13

• Chỉ người dùng root có quyền tạo user • Chỉ người dùng root và người sở hữu tập tin có quyền thay đổi phân quyền trên tập tin

Quản lý user bằng GUI

• Cài đặt công cụ quản trị user và group

(gnome-system-tools)

• Hoặc dùng command line

14

sudo apt-get install gnome-system-tools

Quản lý user bằng GUI

• Tìm kiếm trên Dash và chạy chương trình quản lý

15

Lệnh quản trị user và group

• Enable user root – sudo passwd

– sudo passwd -l username – sudo passwd -u username

16

• Lock và unlock user

Thêm người dùng

– useradd [options] USERNAME – -c: comment thông tin về user – -d: directory cá nhân của user – -g group • adduser

– Cú pháp tương tự useradd – Thường chỉ được khai báo username, các

thông tin khác sẽ được hệ thống hỏi sau

– Một lệnh rất thú vị trên Ubuntu/Debian

17

• useradd

Xóa người dùng

• userdel [tham số]

– Xóa hết mọi thông tin về người dùng trong

hệ thống • sudo userdel –r

xóa> – Xóa user nhưng giữ lại các thông tin người dùng, bao gồm cả group, thư mục người dùng, mail dir • sudo userdel

18

• sudo deluser

Sửa thông tin người dùng

• usermod [options]

– Chỉ super user mới được thực thi lệnh này – Các option cơ bản:

• •

• • • •

login name from tecmint to

-c = We can add comment field for the useraccount. -d = To modify the directory for any existing user account. -e = Using this option we can make the account expiry in specific period. -g = Change the primary group for a User. -G = To add a supplementary groups. -a = To add anyone of the group to a secondary group. -l = To change the tecmint_admin. -L = To lock the user account. This will lock the password so we can’t use the account.

19

Sửa thông tin người dùng

– Chỉ super user mới được thực thi lệnh này – Các option cơ bản:

• -m = moving the contents of the home directory

from existing home dir to new dir.

• -p = To Use un-encrypted password for the new

password. (NOT Secured).

• -s = Create a Specified shell for new accounts. • -u = Used to Assigned UID for the user account

between 0 to 999.

• -U = To unlock the user accounts. This will remove the password lock and allow us to use the user account.

20

• usermod [options]

Sửa thông tin người dùng

– Các file sau sẽ bị ảnh hưởng

Secure

group

account

– Shadow password

suite

• /etc/passwd – User account information. • /etc/shadow – Secure account information. • /etc/group – Group account information. • /etc/gshadow information. • /etc/login.defs configuration..

21

• usermod [options]

User Profile Security

• Kiểm tra phân quyền trên thư mục

22

home của user – ls -ld /home/username – Dùng lệnh chmod để chỉnh lại phân quyền

Password Policy

• Chiều dài tối thiểu

– Lưu trong file /etc/pam.d/common-password – password

default=ignore]

[success=1

pam_unix.so

obscure sha512 minlen=8

• Thời điểm hết hiệu lực

– Xem thông tin: sudo chage -l username – Thiết lập: sudo chage username

sudo chage -E 01/31/2011 -m 5 -M 90 -I 30 -W 14 username

• • Ngày hết hạn: explicit expiration date (-E) • Số ngày tồn tại tối thiểu: minimum password age (-m) • Số ngày tồn tại tối đa: maximum password age (-M) • Số ngày không hoạt động sau khi mật khẩu hết hiệu lực:

inactivity period (-I)

• Thời gian cảnh báo trước lúc hết hạn: warning time period (-W) 23

Các vấn đề bảo mật khác

• Truy cập SSH đối với các tài khoản đã bị vô

– Họ vẫn có thể truy cập SSH vào server mà không

cần mật khẩu

– Kiểm tra xem có tồn tại thiết lập đó không bằng mục

xem

thư

cách /home/username/.ssh/authorized_keys

24

hiệu – Việc khóa/vô hiệu hóa tài khoản không ngăn được người dùng dùng tài khoản đó để truy cập thông qua SSH nếu họ đã thiết lập RSA public key authentication

Các vấn đề bảo mật khác

• Truy cập SSH đối với các tài khoản đã bị vô hiệu

– Cách xử lý:

• Đổi tên thư mục .ssh • Kiểm tra xem người dung đó đang có kết nối SSH nào

không, nếu có ==> kill kết nối đó – who |grep username (to get the pts/# terminal) – sudo pkill -f pts/#

• Giới hạn quyền truy cập SSH cho một nhóm người dùng

cụ thể – Mở file /etc/ssh/sshd_config – Thiết lập biến: AllowGroups sshlogin – Thêm người dung vào nhóm sshlogin và khởi động lại dịch vụ

» sudo adduser username sshlogin » sudo service ssh restart

25

Quản lý group

– sudo addgroup groupname

• Thêm nhóm

– sudo delgroup groupname • Thêm người dùng vào nhóm

– sudo adduser username groupname

26

• Xóa nhóm

Các file liên quan

• Mỗi khi tạo nhóm, 4 file sau được cập

dạng mã hóa

– /etc/group – chứa thông tin nhóm. – /etc/gshadow – chứa các mật khẩu group

hiện có

27

nhật – /etc/passwd – chứa thông tin user. – /etc/shadow – chứa mật khẩu user dưới

Các file liên quan

GID

Home directory

Password

Description

Shell

Username

UID

Shell

28

• File /etc/passwd

Các file liên quan

Ngày user b warn n u ế ị không thay đ i pass

Password

Ngày tr c khi ph i ả ướ thay đ i password ổ

Username

L n thay đ i ổ password cu i cùng

Ngày sau khi ph i thay ả đ i password

29

• File /etc/shadow

Các file liên quan

Groupmember

Grouppassword

Groupname

GID

30

• File /etc/group

Q&A

31