Phan Thị Thu Hồng
1
Nội dung chính Dịch vụ cấu hình địa chỉ IP động (Dynamic Host Configuration Protocol - DHCP) Dịch vụ tên miền (Domain Name System - DNS) Dịch vụ cấp giấy chứng nhận (Certificate Authority – CA)
2
DHCP
Giới thiệu Hoạt động của DHCP Cài đặt dịch vụ DHCP Chứng thực dịch vụ DHCP trong AD Cấu hình DHCP Cấu hình tùy chọn DHCP
3
Giới thiệu dịch vụ DHCP
Mỗi thiết bị trên mạng có dùng bộ giao thức TCP/IP
đều phải có một địa chỉ IP hợp lệ, phân biệt.
Nếu: máy trạm tự đặt IP hoặc quản trị viên cấu hình cho từng máy Dễ sinh ra trùng IP, và đây là công việc mất thời gian
và không đảm bảo
Giao thức DHCP (Dynamic Host Configuration
Protocol) hỗ trợ theo dõi và cấp phát các địa chỉ IP
4
Giới thiệu dịch vụ DHCP
Yêu cầu của DHCP Server: Đã cài dịch vụ DHCP. Mỗi interface phải được cấu hình bằng một địa chỉ IP tĩnh. Đã chuẩn bị sẵn danh sách các địa chỉ IP định cấp phát cho
các máy client.
Yêu cầu của DHCP Client:
Tất cả các máy trạm sử dụng HĐH của Microsoft, Linux,
Unix, Mac đều có thể làm DHCP Client.
5
Ưu điểm của dịch vụ DHCP Khắc phục được tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí
quản trị cho hệ thống mạng.
Giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) tiết kiệm được
số lượng địa chỉ IP thật (Public IP).
Phù hợp cho các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại
giữa các mạng.
Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung
cấp các điểm Hotspot như: nhà ga, sân bay, trường học…
6
Hoạt động của dịch vụ DHCP
• Theo mô hình Client/ Server
Server DHCP
Client
BOOT
7
Hoạt động của dịch vụ DHCP
Server DHCP
Client
8
Hoạt động của dịch vụ DHCP
Server DHCP
Client
OK!
9
Hoạt động của dịch vụ DHCP
Server DHCP
Client
10
Các bước cài đặt DHCP server Server Manager/ Add Roles and Features
11
ChọnAdd roles and features
Before You Begin Kiểm tra lại các điều kiện: mật khẩu tốt, IP tĩnh, cập nhật các
gói security.
12
Chú ý
Click
Select installation type Chọn kiểu cài đặt
Chọn Role-based or feature-bassed installation
13
Click
Select destination server
Chọn server để cài đặt
Chọn kết nối sẽ dùng để lắng nghe yêu cầu gửi từ máy trạm
14
Click
Select server roles Chọn DHCP server
Chọn DHCP server
Click
15
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
Giới thiệu về dịch vụ DHCP
Xem lại các yêu cầu trước khi cài đặt DHCP Server
Chú ý
16
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
17
Xem lại gói service và role đã chọn
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
18
Quá trình cài đặt
Click
Cấu hình dịch vụ DHCP
19
Server Manager/ Tool/ DHCP
Cài đặt dịch vụ DHCP
Tạo Scope chứa dãy IP sẽ cấp cho các DHCP Client.
20
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
Đặt tên cho Scope
Nhập tên Scope
21
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
Nhập dãy địa chỉ IP
Nhập dãy địa chỉ IP cấp phát cho DHCP Client
Subnet mask cho dãy địa chỉ cấp phát
22
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP Loại bỏ một vài địa chỉ: những IP này cho các máy client quan trọng hoặc Server.
Nhập dãy địa chỉ IP không cấp phát cho DHCP Client
23
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
Thời gian cấp phát địa chỉ
Nhập khoảng thời gian sẽ cấp phát cho DHCP client
24
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
Lựa chọn cấu hình DHCP
Thực hiện cấu hình thêm cho DHCP Client
25
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP Nhập địa chỉ Gateway
Thêm gateway mới
26
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP Nhập địa chỉ các DNS Server và địa chỉ IP máy chủ DHCP
Thông tin về parent domain
Địa chỉ IP của DNS Server
27
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP Điền đầy đủ thông tin nếu trong hệ thống vẫn còn dùng WINS Server, còn không bỏ qua bước này
28
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP
Kích hoạt dãy địa chỉ cấp phát cho DHCP Client
29
Click
Cài đặt dịch vụ DHCP Kết thúc quá trình cài đặt
30
Click
Cấu hình dịch vụ DHCP
Chọn Server manager Tools DHCP. Thay đổi dãy địa chỉ IP cấp phát cho DHCP Client
Có thể thay đổi tên, dãy địa chỉ IP
31
Có thể thay đổi giới hạn t.gian tồn tại đ.c IP
Click
Cấu hình dịch vụ DHCP Server Thay đổi Gateway
Thêm gateway mới
32
Click
Cấu hình dịch vụ DHCP Server Thay đổi địa chỉ các DNS Server
Thêm đ.c DNS
Click
33
Cấu hình dịch vụ DHCP Server Thay đổi tên miền
34
Nhập tên miền mới
Click
Cấu hình dịch vụ DHCP Server
Loại bỏ 1 vài địa chỉ
35
Click
Cấu hình các địa chỉ dành riêng Giả sử hệ thống mạng sử dụng việc cấp phát địa chỉ động, tuy nhiên trong đó có một số máy tính bắt buộc phải sử dụng một địa chỉ IP cố định trong một thời gian dài. Có thể thực hiện được điều này bằng cách dành một địa chỉ IP cho riêng máy đó. Việc cấu hình này được thực hiện trên từng scope riêng biệt
36
Cấu hình các địa chỉ dành riêng
Chọn menu Server manager Tools DHCP Reservations
Tên máy tính được cấp đ.c Đ.c IP
Đ.c MAC
Sử dụng cả 2 p.p
Sử dụng DHCP để xin đ.c IP
Sử dụng BOOTP để xin đ.c IP
37
Click
Cấu hình các địa chỉ dành riêng
Lặp lại thao tác trên cho các địa chỉ dành riêng khác. Cuối cùng
nhấn chọn Close
38
Cấu hình DHCP Server
Có thể tạm ngưng hoạt động hay hoạt động lại bằng cách:
39
Tại máy client chọn Start/Run/cmd Ipconfig /all : Hiển thị đầy đủ thông tin của TCP/IP Ipconfig /release : Trả thông tin TCP/IP cho DHCP Server Ipconfig /renew : Lấy lại thông tin TCP/IP từ DHCP
Server
40
DNS - Domain Name System Mục tiêu: Hiểu được nguyên tắc hoạt động, cài đặt và quản trị dịch vụ DNS, hiểu được mô hình phân giải tên trên hệ thống mạng
Nội dung:
Giới thiệu DNS Cách phân bổ dữ liệu quản lý Domain Name Cơ chế phân giải tên miền Một số khái niệm cơ bản Phân loại Domain Name Server Resource Record (RR) Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS
41
Giới thiệu DNS
Mỗi máy tính muốn trao đổi thông tin, dữ liệu trên mạng cần
phải biết địa chỉ IP khó nhớ
Mạng ARPAnet (tiền thân của mạng Internet):
Có ít máy (vài trăm máy) lưu thông tin trong HOSTS.TXT Ánh xạ tên máy thành địa chỉ IP (tên máy là một chuỗi văn bản
không phân cấp).
Lưu tập tin này ở một máy và các máy khác giữ bản sao
Khi số lượng máy lớn nhược điểm:
Lưu lượng mạng và máy chủ duy trì tập tin host.txt bị quá tải do
hiệu ứng hiệu ứng thắt cổ chai.
Xung đột tên: do tên máy không phân cấp và không có cơ chế ủy
quyền.
Không đảm bảo sự toàn vẹn: hiệu ứng lan truyền cập nhật
42
Giới thiệu DNS
DNS ra đời:
Ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính cho dễ nhớ Khắc phục các nhược điểm này Tác giả Paul Mockapetris - USC's Information Sciences Institute
Dịch vụ DNS hoạt động theo mô hình client-server:
Phần server: Máy chủ phục vụ (name server), chứa các thông tin
về 1 phần của CSDL DNS
Phần client: trình phân giải tên (resolver), chỉ là các hàm thư viện dùng để tạo các truy vấn (query) và gửi chúng qua đến name server
DNS được thi hành như một giao thức tầng Application trong
mạng TCP/IP.
43
Ví dụ Không ảnh hưởng khi địa chỉ IP thay đổi
44
CSDL của DNS
Phân tán, phân bổ theo cơ chế phân cấp Cây đảo ngược: Mỗi nút trên cây lại là gốc của 1 cây con.
Mỗi cây con là một miền (domain). Mỗi domain chia thành miền con (subdomain).
Tên miền (domain name): Chuỗi tuần tự các tên miền con tại một nút đi ngược lên đến gốc của cây. Phân cách nhau bởi dấu chấm.
Second-level domain
Top-level domain
Sub domain
Host name
Ví dụ: fita.vnua.edu.vn
45
Cách phân bổ dữ liệu quản lý Domain name
Đăng ký
Đăng ký
Primary Name Server
Cài đặt
Name server Domain name
Secondary Name Server
Tổ chức
Primary Name Server có thể tạo ra những subdomain và ủy quyền những
subdomain này cho những Name Server khác.
46
Domain Name Space
net
com
vn
us
cn
Root Domain
Top Level Domain
Second Level Domain
vnn com edu gov
Subdomains vnua hut
47
fita Host: server1 FQDN: server1.fita.vnua.edu.vn
Domain Name Space
Tên miền Mô tả
Các tổ chức, công ty thương mại .com
Các tổ chức phi lợi nhuận .org
Các trung tâm hỗ trợ về mạng .net
Các tổ chức giáo dục .edu
Các tổ chức thuộc chính phủ .gov
Các tổ chức quân sự .mil
.int Các tổ chức được thành lập bởi các hiệp ước quốc tế
Root domain được biểu diển bằng 1 dấu chấm (.), mặc định không ghi. Nên ta chỉ thấy tên của top-level domain.
48
Các domain tồn tại đã quá tải nên phát sinh ra các top-level domain mới, và các tên miền quốc gia ví dụ :
Tên miền
Mô tả
Các tổ chức liên quan đến nghệ thuật và kiến trúc
.arts
Các tổ chức có tính chất giải trí, thể thao
.rec
Các tổ chức kinh doanh thương mại
.firm
Các tổ chức liên quan đến thông tin
.info
Tên miền Quốc gia
Tên quốc gia
Việt Nam
.vn
Mỹ
.us
Anh
.uk
Nhật
.jp
Trung quốc
.cn
49
Cơ chế phân giải tên Phân giải tên thành IP Phân giải IP thành tên
50
Phân giải tên thành IP
Root name server: máy chủ
quản lý các name server ở mức top-level domain.
Những root name server này
được đặt khắp nơi trên thế giới.
Tên máy và địa chỉ IP của
52
những root name server này được liệt kê:
Phân giải tên thành IP VD mô tả quá trình phân giải grigiri.gbrmpa.gov.au trên mạng
Internet
53
Phân giải tên thành IP Phân giải thuận:
Client sẽ gửi yêu cầu cần phân giải girigiri.gbrmpa.gov.au đến
name server cục bộ.
Khi nhận yêu cầu từ resolver, name server sẽ phân tích tên này và
xét xem tên miền này có do mình quản lý hay không.
Nếu như tên miền do server cục bộ quản lý, nó sẽ trả lời địa chỉ IP
của tên máy đó ngay cho resolver.
Ngược lại, server cục bộ sẽ truy vấn đến một Root Name Server
gần nhất mà nó biết được. Root Name Server sẽ trả lời địa chỉ IP của Name Server quản lý miền .au
Máy chủ name server cục bộ lại hỏi tiếp name server quản lý
miền au và được tham chiếu đến máy chủ quản lý miền .gov.au Máy chủ quản lý .gov.au chỉ dẫn máy name server cục bộ tham
chiếu đến máy chủ quản lý miền .gbrmpa.gov.au.
Cuối cùng máy name server cục bộ truy vấn máy chủ quản lý
miền gbrmpa.gov.au và nhận được câu trả lời.
54
Phân giải tên thành IP Có hai loại truy vấn
Truy vấn tương tác - Iteractive query: là truy vấn mà name server trả lời cho resolver với thông tin nó có trong CSDL (không thực hiện truy vấn thêm). Trong trường hợp name server không tìm thấy trong dữ liệu cục bộ nó sẽ trả về tên miền và địa chỉ IP của name server gần nhất mà nó biết
55
Phân giải tên thành IP Có hai loại truy vấn
Truy vấn đệ quy - recursive query: name server bắt buộc phải trả
về kết quả tìm được hoặc thông báo lỗi nếu như truy vấn này không phân giải được. Name server có thể gửi truy vấn dang đệ quy hoặc tương tác đến name server khác nhưng phải thực hiện cho đến khi nào có kết quả mới thôi.
56
Phân giải IP thành tên máy tính
Phân giải nghịch
Để có thể phân giải tên máy tính từ một địa chỉ IP, trong không gian tên miền người ta bổ sung thêm một nhánh tên miền mà được lập chỉ mục theo địa chỉ IP. Phần không gian này có tên miền là in-addr.arpa.
Mỗi nút trong miền in-addr.arpa có một tên nhãn là chỉ số thập
phân của địa chỉ IP.
Ví dụ miền in-addr.arpa có thể có 256 subdomain, tương ứng với 256 giá trị từ 0 đến 255 của byte đầu tiên trong địa chỉ IP. Trong mỗi subdomain lại có 256 subdomain con nữa ứng với byte thứ hai. Cứ như thế và đến byte thứ tư có các bản ghi cho biết tên miền đầy đủ của các máy tính hoặc các mạng có địa chỉ IP tương ứng
57
Phân giải IP thành tên máy tính
Ví dụ nếu địa chỉ IP của máy winnie.corp.hp.com là 15.16.192.152, khi ánh xạ vào miền in-addr.arpa sẽ là 152.192.16.15.inaddr.arpa.
58
Một số khái niệm cơ bản Domain name và zone
Domain:
Có thể gồm nhiều thực thể nhỏ hơn gọi là miền con (subdomain). Ví dụ: miền .ca bao gồm nhiều miền con như .ab.ca, .on.ca,
.qc.ca,...
Có thể ủy quyền (delegation) một số miền con cho những DNS
Server khác quản lý.
Zone:
Những miền và miền con mà DNS Server được quyền quản lý. Có thể gồm một miền, một hay nhiều miền con.
59
Một số khái niệm cơ bản
Các loại zone:
- Primary zone : Cho phép đọc và ghi cơ sở dữ liệu. - Secondary zone : Cho phép đọc bản sao cơ sở dữ liệu. - Stub zone : chứa bản sao cơ sở dữ liệu của zone nào đó, nó chỉ chứa chỉ một vài
60
RR
Một số khái niệm cơ bản
Sự ủy quyền miền con
Delegation: Một trong các mục tiêu khi thiết kế hệ thống DNS là
khả năng quản lý phân tán thông qua cơ chế uỷ quyền.
Trong một miền có thể tổ chức thành nhiều miền con, mỗi miền con có thể được uỷ quyền cho một tổ chức khác và tổ chức đó chịu trách nhiệm duy trì thông tin trong miền con này.
Khi đó, miền cha chỉ cần một con trỏ trỏ đến miền con này để
tham chiếu khi có các truy vấn.
Lưu ý: Không phải một miền luôn luôn tổ chức miền con và uỷ
quyền toàn bộ các miền con này, có thể chỉ có vài miền con được ủy quyền
61
Một số khái niệm cơ bản
Fully Qualified Domain Name (FQDN)
FQDN là một domain đầy đủ đã được chứng nhận Có độ dài không quá 255 byte Mỗi node: không vượt 63 byte Chấp nhận Unicode Còn gọi là tên tuyệt đối
62
Một số khái niệm cơ bản
Dynamic DNS
Dynamic DNS là phương thức ánh xạ tên miền tới địa chỉ IP có
tần xuất thay đổi cao.
Dynamic DNS cung cấp một chương trình Dynamic Dns Client. Chương trình này giám sát sự thay đổi địa chỉ IP tại host và liên hệ với hệ thống DNS mỗi khi địa chỉ IP của host thay đổi và sau đó update thông tin vào cơ sở dữ liệu DNS về sự thay đổi địa chỉ đó
DNS Client đăng ký và cập nhật resource record của nó bằng
cách gửi dynamic
63
Một số khái niệm cơ bản
Forwarders
Là kỹ thuật cho phép Name Server nội bộ chuyển yêu cầu truy vấn cho
các Name Server khác để phân giải các miền bên ngoài.
64
Phân loại Domain Name Server Có nhiều Domain Name Server được tổ chức trên Internet. Dựa vào nhiệm vụ đảm nhận, có 4 kiểu cấu hình cho
Primary Name Server: Master (Primary): Lưu giữ các Zone và trả lời cho các Name
server khác
Slave (Secondary): Sao lưu dự phòng Caching: không có CSDL mà chỉ lưu lại trong lần phân giải
trước đó.
Forwarding Name server: chuyển tiếp
65
Resource Record
RR là mẫu thông tin dùng để mô tả các thông tin về cơ sở dữ liệu DNS, các mẫu tin này được lưu trong các file cơ sở dữ liệu DNS (\systemroot\system32\dns)
Một số RR:
SOA: Start of Authority NS: Name Server A (Address) và CNAME (Canonical Name) MX: Mail Exchange PTR: Pointer
66
Resource Record
67
Resource Record
SOA (Start of Authority)
Chỉ ra máy chủ Name Server tin cậy, cung cấp thông tin
dữ liệu có trong Zone
[tên-miền] IN SOA [tên-server-dns] [địa-chỉ-email] (
Cú pháp:
serial-number refresh-number retry-number expire-number Time-to-live-number)
68
Resource Record
Ví dụ: Nội dung Record SOA nts.com. IN SOA dnsserver.nts.com. admin.nts.com. (
1980051901 ; Serial 10800 ; Refresh after 3 hours 3600 ; Retry after 1 hour 604800 ; Expire after 1 week 86400 ) ; Minimum TTL of 1 day
Serial: số nguyên, nên theo định dạng YYYYMMDDNN, NN số lần
sửa đổi, để máy Secondary nhận ra và cập nhật Refresh: thời hạn cập nhật của máy Secondary Retry: thời hạn kết nối lại khi không kết nối được máy Primary Expire: thời hạn tối đa mà dữ liệu trong Secondary còn hiệu lực nếu
không kết nối được Primary
TTL: thời gian mà máy khác được quyền cache lại thông tin này
69
Resource Record
NS (Name Server)
Chỉ ra name server cho Zone mình quản lý Cú pháp: [tên-miền] IN NS [tên-server-dns] Ví dụ: Nội dung record NS như sau: nts.com. IN NS dnsserver.nts.com.
70
Resource Record
A (Address) và CNAME (Canonical Name) Record A:
Ánh xạ tên máy (hostname) vào địa chỉ IP Cú pháp: [tên máy] IN A [IP]
Record CNAME:
Tạo tên bí danh alias trỏ vào một tên canonical. Tên canonical là tên host trong record A hoặc lại trỏ vào 1
tên canonical khác.
71
Resource Record A (Address) và CNAME (Canonical Name) Ví dụ:
Host addresses
localhost.nts.com. IN A 127.0.0.1 dnsserver.nts.com. IN A 192.168.1.1 server.nts.com. IN A 192.168.1.2 www.nts.com. IN A 192.168.1.3
Multi-homed hosts
web.nts.com. IN A 203.168.10.1 web.nts.com. IN A 203.168.10.2
Aliases
nts.com. IN CNAME www.nts.com. w.nts.com. IN CNAME www.nts.com. ww.nts.com. IN CNAME www.nts.com.
72
Resource Record MX (Mail Exchange) Lịch sử: chia 2 record
Record MD (Mail Destination): chỉ ra đích cuối cùng của một thông điệp
mail có domain cụ thể
Record MF (Mail Forwarder): chỉ ra máy chủ trung gian sẽ chuyển tiếp
mail đến được máy chủ đích cuối cùng. Hoạt động không tốt tích hợp MX Record Mail eXchanger: thực việc chuyển mail trên mạng Internet. Khi nhận thông điệp mail trình phân phối thư Mailer sẽ dùng record MX
quyết định đường đi của thông điệp.
Record MX chỉ ra một Mail eXchanger cho một domain name Mail eXchanger: máy chủ mail xử lý
Chuyển trực tiếp: đến mailbox cục bộ hay làm gateway chuyền sang một
giao thức chuyển mail khác như UUCP
Chuyển tiếp thông điệp đến một Mail eXchanger khác gần máy chủ đích
đến bằng SMTP
73
Resource Record MX (Mail Exchange) Cú pháp record MX: [tên_domain] IN MX [độ_ưu_tiên] [tên_Mail_Server] độ_ưu_tiên:
Nguyên dương 2 byte Có giá trị so sánh
t3h.com. IN MX 10 mailserver.t3h.com.
Ví dụ: Chỉ ra máy chủ mailserver.t3h.com là một mail exchanger cho miền
t3h.com với độ ưu tiên 10
74
Resource Record PTR (pointer)
[địa_chỉ_IP] IN PTR [tên_máy_tính]
Record Pointer: Ánh xạ địa chỉ IP vào tên Cú pháp: Ví dụ: Các record PTR cho các host trong mạng 192.249.249:
1.14.29.172.in-addr.arpa. IN PTR server.t3h.com
75
Cài đặt dịch vụ DNS
Lưu ý: Nếu đã cài AD DS, thành phần DNS Server sẽ
được tự động cài đặt
76
Các bước cài đặt DHCP server Server Manager/ Add Roles and Features
77
ChọnAdd roles and features
Before You Begin Kiểm tra lại các điều kiện: mật khẩu tốt, IP tĩnh, cập nhật các
gói security.
78
Chú ý
Click
Select installation type Chọn kiểu cài đặt
Chọn Role-based or feature-bassed installation
79
Click
Select destination server
Chọn server để cài đặt
Chọn kết nối sẽ dùng để lắng nghe yêu cầu gửi từ máy trạm
Click
80
Select server roles
Click
Click
81
Features Lựa chọn thêm features để cài đặt
82
Click
DNS Server Chú ý về địa chỉ IP tĩnh, cài đặt ADDS
Giới thiệu về dịch vụ DNS
Chú ý
83
Click
Confirmation Xác nhận lại thông tin đã lựa chọn từ bước trước
84
Click
Results Kết quả cài đặt
85
Click
Cấu hình DNS server Chọn Server manager/ Tools/ DNS Phân giải thuận: tên miền thành địa chỉ IP
86
Click
Phân giải thuận: tên miền thành địa chỉ IP
Cấu hình DNS server
Chọn
Nhập tên Zone
Click
87
Click
Cấu hình DNS server
Chọn
Chọn
Click
88
Click
Cấu hình DNS server Kết thúc quá trình cấu hình server phân giải thuận
89
Click
Cấu hình chức năng reverse - Chuyển IP thành tên máy
Cấu hình DNS server
Click
90
Cấu hình DNS server
Cấu hình chức năng reverse - Chuyển IP thành tên máy
Chọn
Click
91
Click
Cấu hình chức năng reverse - Chuyển IP thành tên máy
Cấu hình DNS server
Chọn
Nhập Network ID
Click
Click
92
Cấu hình chức năng reverse - Chuyển IP thành tên máy
Cấu hình DNS server
Chọn
Click
Click
93
Cấu hình DNS Server
Nên xây dựng đồng thời hai hệ thống: Primary DNS
Server, Secondary DNS Server
=> Hạn chế khả năng dịch vụ DNS bị ngưng khi có sự cố
xảy trên hệ thống
94
Cấu hình DNS Server chính
Cách làm tương tự với cầu hình DNS server
95
Cấu hình DNS Server dự phòng Chuẩn bị:
Một máy tính khác máy cài primary DNS Server Cài Windows Server 2012 và dịch vụ DNS Gia nhập vào miền
Cấu hình:
Start/ Administrative Tools/ DNS
96
Cấu hình DNS Server dự phòng Cấu hình phân giải thuận
97
Click
Cấu hình DNS Server dự phòng
Chọn Nhập tên miên
Click
98
Click
Click
Cấu hình DNS Server dự phòng
Nhập địa chỉ IP của DNS server chính
99
Click Click
Cấu hình DNS Server dự phòng
Thực hiện tương tự cho cấu hình Reverse Lookup Zones
100
Đồng bộ dữ liệu giữa DNS chính và DNS dự phòng
101
Trên DNS chính
Chọn
Click
102
Trên DNS chính
Chọn Add bổ sung địa chỉ IP của các DNS dự phòng
103
Click
Trên DNS dự phòng
104
Kết quả
Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server
Tạo cơ sở dữ liệu DNS bằng cách bổ sung các bản ghi
DNS: Host (A): là bản ghi gồm tên máy và địa chỉ IP tương ứng. Ví dụ: 192.168.152.128 webserver.cntt.edu.vn Alias (CNAME): là bản ghi bí danh cho phép nhiều tên cùng
ánh xạ đến một địa chỉ IP. Ví dụ webserver.cntt.edu.vn www.cntt.edu.vn 192.168.152.128
Mail Exchanger (MX): là bản ghi cho các Mail Server tương
ứng với domain. Ví dụ mail.cntt.edu.vn mailserver.cntt.edu.vn 192.168.152.135
105
Host (A)
Nhập tên
Nhập đ.c IP
106
Click
Alias (CNAME)
Nhập bí danh
Nhập tên miên
107
Click
Mail Exchanger
Nhập host
Nhập tên miền
108
Click
Pointer
Nhập IP
Nhập tên host
109
Click
Dịch vụ chứng thực – AD CS
Là dịch vụ cấp phát và quản lý chứng thực trên những hệ thống
sử dụng công nghệ khóa công khai.
Sử dụng AD CS tạo ra các máy chủ chứng thực CA. Các máy chủ CA: nhận yêu cầu về chứng thực, xử lý và gửi lại
chứng thực cho đối tượng yêu cầu.
Thường được sử dụng trong mạng nội bộ: sử dụng chứng thực (certificate) để chứng thực cho các server, user, … hay mã hóa những tài liệu quan trọng của mỗi user, mail,…
110
PKI Mã hóa công khai=>cần chứng chỉ số từ nhà cung cấp
chứng chỉ (certification authority – CA)
Một cơ sở hạ tầng khóa công khai PKI
1 nhà cung cấp chứng chỉ số CA chuyên cung cấp, xác minh
chứng chỉ số
1 nhà quản lý đăng kí (Registration A) (người thẩm tra cho CA trước khi cấp chứng chỉ số được cấp cho ng yêu cầu) 1 hoặc nhiều danh mục nơi các chứng chỉ số được lưu giữ=> phục vụ cho nhu cầu tra cứu, lấy khóa công khai của đối tác cần thực hiện giao dịch
1 hệ thống quản lý chứng thực
111
Các dịch vụ chứng chỉ CA Windows Server cung cấp
Chữ kí điện tử Chứng thực internet Bảo mật IP – IP Sec Secure E-mail Smart card logon Software code signing Wireless network authentication
113
Các loại CA trên WS 2012 Enterprise - Enterprise CAs
Được tích hợp trong dịch vụ AD Sử dụng mẫu chứng chỉ, xuất bản (publish) chứng chỉ đến AD Sử dụng thông tin trong AD để chấp nhận hoặc từ chối yêu
cầu cấp phát chứng chỉ động Stand-alone – Standalone CAs
Không dùng mẫu chứng chỉ hay AD Lưu trữ thông tin cục bộ Không tự động đáp lại yêu cầu cấp phát chứng chỉ số Yêu cầu chờ trong hàng đợi cho người quản trị chấp nhận
hoặc từ chối bằng tay.
116
Cần phải chỉ rõ CA root hay CA subordinate
Cài đặt AD CS
117
Click
Click
Select features Lựa chọn những features để cài đặt
118
Click
AD CS
Giới thiệu về dịch vụ DNS
Chú ý
119
Click
Select role services
120
Click
Click
Web Server Role (IIS)
Giới thiệu về dịch vụ IIS
121
Chú ý
Click
Cài đặt AD CS
122
Click Click
Cấu hình AD CS
Chọn tài khoản ủy quyền
Chọn các dv cấu hình
123
Click
Click
Cấu hình AD CS
Chọn
Chọn
Click
124
Click
Cấu hình AD CS
Chọn
Chọn kiểu khóa công khai và độ dài khóa
Click
125
Click
Cấu hình AD CS
Chọn thời gian cấp phép chứng chỉ
126
Click Click
Cấu hình AD CS
Chọn đường dẫn Lưu trữ chứng chỉ
Click
127
Click
Cấu hình AD CS
128
Các thông tin đã chọn để cấu hình
Click Click
Cấp phát và quản lý các chứng thực số
Cấp phát tự động – Auto Enrollment
Cho phép Client yêu cầu tự động và nhận chứng chỉ số từ
CA mà không cần sự can thiệp của người quản trị
Điều khiển tiến trình Auto Enrollment: phối hợp giữa GPO
và mẫu chứng chỉ số
129
Cấp phát và quản lý các chứng thực số
Cấp phát tự động – Cách thực hiện
Chọn GPO -> Edit (Computer Configuration , User Configuration) Windows Settings Sercurity Settings Public Key Policies Certificate Services Client-Auto Enrollment Enable: Tự động thay đổi hoặc cập nhật Disable: Cấm hoàn toàn Auto-Enrollment
130
Cấp phát và quản lý các chứng thực số
Cấp phát tự động – Cách thực hiện
131
Cấp phát và quản lý các chứng thực số
Cấp phát không tự động - Manual Enrollment
Để giám sát và xử lý các yêu cầu, dùng CA console
132
Cấp phát và quản lý các chứng thực số
Các cách yêu cầu cấp phát CA Sử dụng Certificates Snap-in Yêu cầu cấp phát thông qua Web (Web Enrollment) Viết báo cáo nộp Thu hồi chứng chỉ số
Sử dụng Revoked Certificates trong Certification Authority
console
133
Mạng riêng ảo (Virtual Private Network - VPN) SV tự tìm hiểu
134