Võ Quang Trung – Khoa CNTT E-mail: vqtrung@pud.edu.vn
NỘI DUNG
Dịch vụ DHCP và cấp phát IP động Dịch vụ DNS Domain Controller (DC) Dịch vụ DFS Quản lý In ấn Web Server FTP Server Mail Server An toàn hệ thống Giới thiệu mạng không dây
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 2
Mô hình OSI và TCP/IP Địa chỉ IP Subneting Cấu hình địa chỉ IP riêng tự động Đăng ký tên và phân tích tên Các địa chỉ IP công cộng (Public) Các địa chỉ IP riêng Giới thiệu DHCP Cài đặt DHCP Cấp phát địa chỉ IP Cấu hình Client Ngăn chặn các DHCP trái phép
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 3
Mô hình OSI
Application
Application
Data
Presentation
Presentation
Data
Session
Session
Data
Segments
Transport
Transport
Network
Packets
Network
Data Link
Data Link
Frames
Physical
Physical
Bits
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 4
Mô hình TCP/IP
Appl i cati on Pr otocol
Appl i cati on Pr otocol
Tầng ứng dụng
Tầng vận chuyển
TCP
UDP
Tầng mạng
I P (I nter net Pr otocol )
Tầng truy cập mạng
Networ k Access
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 5
Địa chỉ IP Version 4
Địa chỉ IP dùng 32 bit để gán cho một giao diện
mạng của một host hay một nút.
Giao diện mạng: là cầu nối giữa host/nút và đường
truyền vật lý.
Thông thường có nhiều giao diện mạng
Host có thể có nhiều giao diện mạng
Địa chỉ IP được gán cho giao diện mạng chứ không
phải gán cho host hay router
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 6
Địa chỉ IP Version 4 (tt)
Lớp A
0 Net id
Host id
Lớp B
10
Net id
Host id
Lớp C
110
Net id
Host id
Lớp D
1110
Multicast Group ID
Lớp E
11110
Reserved
32 bytes
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 7
Địa chỉ IP Version 4 (tt)
Lớp A: 0.x.x.x đến 127.x.x.x
00000000.x.x.x đến 01111111.x.x.x
Có 126 mạng; mỗi mạng có 224 – 2 = 16,777,214 máy
Lớp B: 128.x.x.x đến 191.x.x.x
10000000.x.x.x đến 10111111.x.x.x
Có 16,384 mạng; mỗi mạng có 65,534 máy
Lớp C: 192.x.x.x đến 223.x.x.x
11000000.x.x.x đến 11011111.x.x.x
Có 2,097,152 mạng; mỗi mạng có 254 máy
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 8
Bảng tổng kết
Lớp A
Lớp B
Lớp C
Số byte phần Net_ID
1
2
3
3
2
1
Số byte phần Host_ID
0 – 127
128 – 191
192 – 223
Giá trị thập phân bye đầu tiên
Network mask
255.0.0.0
255.255.0.0
255.255.255.0
Địa chỉ broadcast
xxx.255.255.255
xxx.xxx.255.255
xxx.xxx.xxx.255
Địa chỉ mạng
xxx.0.0.0
xxx.xxx.0.0
xxx.xxx.xxx.0
Số lượng mạng
126
16,384
2,097,152
16,777,214
65,534
254
Số lượng máy trên mỗi mạng
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 9
Subneting
Là kỹ thuật phân mạng ra thành nhiều mạng con
nhỏ hơn.
Lợi ích:
Đơn giản hóa việc quản trị.
Có thể thay đổi cấu trúc bên trong của mạng mà
không ảnh hưởng đến các mạng ngoài.
Một tổ chức có thể sử dụng các địa chỉ được cấp mà
không cần phải lấy thêm khối địa chỉ mới.
Tăng cường tính bảo mật của hệ thống: Một tổ chức có thể tách mạng của họ ra thành những mạng riêng biệt nhưng từ bên ngoài vẫn nhìn thấy chỉ một mạng.
Cô lập các luồng thông tin trên mạng.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 10
Phương pháp phân mạng con
Phần nhận dạng mạng giữ nguyên.
Phần nhận dạng máy tính của địa chỉ mạng ban
đầu được chia làm 2 phần:
Phần nhận dạng mạng con
Phần nhận dạng máy tính
Để phân mạng con người ta xác định một mặt nạ
mạng con (là địa chỉ mà các bit ở phần nhận dạng
mạng và mạng con đều bằng 1)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 11
Phương pháp phân mạng con (tt)
Giả sử số bit làm Subnet_ID là y, số bit còn lại
trong phần host là x ta có:
Số lượng host trong mỗi mạng con: 2X – 2
Số lượng mạng con của mỗi lớp: 2Y – 2
Chú ý:
Số bit phần nhận dạng mạng con có thể lẻ nhưng
không được chiếm trọn số bit của phần host
Số bit làm Subnet_ID <= Số bit làm host – 2
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 12
Ví dụ
Lớp B
Net ID
Host ID
10
14
16
16
14
Net ID
0000 Host ID
Net ID
1111 Host ID
10
10
……
Subnet ID (20)
Subnet ID (20)
Sub host ID (20)
Sub host ID (20)
14
14
16
16
Net ID
000000 Host ID
Net ID
111111 Host ID
10
10
Subnet ID (22)
Subnet ID (22)
Sub host ID (22)
Sub host ID (22)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 13
Bài tập
Bài 1:Người ta ghi nhận được địa chỉ IP của 2 host
như sau: 172.29.32.30/255.255.240.0 và
10.8.100.49/19; Bạn hãy trả lời các câu hỏi sau:
Cho biết mạng chứa host đó có chia mạng con hay
không? Nếu có thì cho biết có bao nhiêu mạng con
tương tự như vậy? Và có bao nhiêu host trong mỗi
mạng con?
Hãy cho biết địa chỉ broadcast dùng cho mạng đó?
Liệt kê danh sách các địa chỉ host nằm chung
mạng con với host trên.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 14
Bài tập
Bài 2: Một công ty cần xây dựng hệ thống mạng
LAN với mô tả như sau:
Trụ sở là một toàn nhà 5 tầng, mỗi tầng có khoảng
20 – 30 nhân viên.
Tại mỗi tầng các nhân viên có thể chi sẻ được dữ liệu của nhau nhưng không được truy xuất đến dữ liệu của các tầng khác.
Máy chủ trung tâm chia sẻ dữ liệu cho tất cả các
tầng nhưng tuỳ theo chức năng và quyền hạn, mỗi tầng chỉ truy xuất được dữ liệu của tầng đó.
Yêu cầu
Lập bảng dự trù thiết bị và sơ đồ mạng Xây dựng bảng cấp phát địa chỉ IP và phân nhánh
mạng cho mỗi tầng.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 15
Giới thiệu DHCP
DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) là
một chuẩn IP được thiết kế để giảm tính phức tạp cho các cấu hình địa chỉ IP của nhà quản trị
Một server DHCP có thể được cài đặt với các thông
số thiết lập phù hợp theo mạng cung cấp.
Các thông số thiết lập là một tập hợp các tham số như gateway, DNS, subnet mask và một loạt địa chỉ IP.
Khi đã dùng DHCP trên mạng, quản trị viên không cần phải cấu hình các thiết lập riêng biệt cho từng client
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 16
Giới thiệu DHCP (tt)
DHCP server gán cho mỗi client một địa chỉ IP lấy
từ phạm vi giới hạn định nghĩa sẵn theo tổng lượng thời gian.
DHCP Server chứa cơ sở dữ liệu địa chỉ IP (IP
Address Database) lưu tất cả địa chỉ có thể phân phối được.
Nếu một client được phép dùng "địa chỉ IP tự động" trong các thiết lập TCP/IP, nó có thể nhận địa chỉ IP từ server DHCP.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 17
Cài đặt DHCP
Chọn Setting -> Control panel -> Add or Remove Program -> Add/Remove Windows Components
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 18
Cài đặt DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 19
Cài đặt DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 20
Cài đặt DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 21
Cài đặt DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 22
Cài đặt DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 23
Cấu hình DHCP Server
Mở cửa sổ DHCP như hình bên dưới
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 24
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 25
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 26
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 27
Cấu hình DHCP (tt)
Nhập vùng địa chỉ cần cấp phát động
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 28
Cấu hình DHCP (tt)
Nhập vùng địa chỉ loại trừ (nếu chỉ loại trừ 1 địa chỉ
thì nhập vào ô Start IP address)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 29
Cấu hình DHCP (tt)
Nhập thời gian cho phép một Client có thể sử dụng
IP do DHCP cung cấp
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 30
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 31
Cấu hình DHCP (tt)
Chỉ định Default Gateway
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 32
Cấu hình DHCP (tt)
Chỉ định DNS Server
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 33
Cấu hình DHCP (tt)
Chỉ định WINS Server
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 34
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 35
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 36
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 37
Cấu hình DHCP (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 38
Cấu hình DHCP (tt)
Lưu địa chỉ IP cho một số máy đặc biệt
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 39
Chương 2: Dịch vụ DNS
Giới thiệu Một số tên miền thông dụng Đặc điểm của DNS trong Windows 2K3 Cách phân bố dữ liệu quản lý Domain Phân giải tên miền thành địa chỉ IP Phân giải địa chỉ IP thành tên máy Domain name và Zone Stub zone Dynamic DNS Phân loại Domain name server Resource Record (RR) Cấu hình DNS
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 40
Sự ra đời của tên miền
Máy tính được định danh bằng địa chỉ IP làm cho
người sử dụng khó nhớ
Người sử dụng ghi nhớ tên máy tính
Những tên máy thường có tính gợi nhớ tới một số
lĩnh vực liên quan :
Chức năng của máy
Người sử hữu máy
Nơi đặt máy
Đòi hỏi phải có mối quan hệ giữa địa chỉ IP và các
tên gợi nhớ
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Sự ra đời của tên miền (tt)
Mạng ARPA NET ban đầu số lượng máy tính ít,
dùng 1 tập tin đơn giản là HOST.txt lưu thông tin về ánh xạ địa chỉ tên miền
Host.txt Lưu trên một vài máy chủ, tên máy tính là
một chuỗi không phân cấp
Khi số lượng máy nhiều hơn bất lợi:
Lưu lượng mạng duy trì host.txt bị quá tải
Xung đột tên
Không đảm bảo sự toàn vẹn
Chú ý: tập tin hiện nay máy tính vẫn còn file host.txt (Windows\System32\Drivers\etc)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Sự ra đời của DNS (tt)
DNS (Domain Name System) đã được thiết kế để
khắc phục các nhược điểm trên
DNS hoạt động theo mô hình Client/Server. Phần
Server được gọi là máy chủ phục vụ tên hay Name Server
DNS được thi hành như một giao thức tầng
Application trong mạng TCP/IP.
Cơ sử dữ liệu của DNS lưu dạng cây. Mỗi nút là gốc
của một cây con.
Mỗi cây con còn gọi là một vùng/miền. Mỗi miền có
thể có nhiều miền con.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 43
Domain
vn
edu
com
edu
pud
www
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 44
Đặc điểm của tên miền
Tạo ra mối quan hệ 1-1 giữa địa chỉ IP của máy
tính với địa chỉ gợi nhớ
Tên gợi nhớ được gọi là tên miền (Domain name –
DN)
Các tên miền được quản lý bởi các hệ thống tên
miền (Domain name system –DNS)
Không có quy tắc tạo ra tên miền, không có mối
quan hệ quy luật giữa tên miền và địa chỉ IP
Tên miền trên mỗi hệ thống là duy nhất với toàn
bộ hệ thống đó
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Cấu trúc tên miền
Tên miền được chia thành nhiều phần, các phần
được phân biệt bằng dấu “.”
Part_1.Part_2.Part_3….Part_N
Part_1 : Thường được gọi là phần host
Part_2 … Part_N : Được gọi là phần zone
Tính chất
Tên miền có thể không có phần host
Số tối đa cho N thường là 5
Part_1 Part_2 Part_3 …. Part_N
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Ví dụ về tên miền
www.pud.edu.vn www: phần host Pud: phần zone Edu: phần zone Vn: phần zone www.vfa.gov.vn
www : phần host Vfa : phần zone Gov : phần zone Vn : phần zone
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Một số loại tên miền
COM – Commercial : Tổ chức thương mại
EDU – Educational : Tổ chức giáo dục
GOV – Government : Cơ quan chính phủ
MIL – Military : Nhóm quân sự
NET – Network : Trung tâm thông tin mạng
ORG – Organizations : Các tổ chức khác
INFO – Information : Cung cấp thông tin
Trong tiêu chuẩn ISO3166 quy định nếu Part_N có hai ký tự thì đây được sử dụng xác định tên miền thuộc quốc gia nào (vn,sg,ca,uk,jp …)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Một số loại tên miền (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Một số loại tên miền (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Quản lý tên miền
Các máy tính thực hiện quản lý tên miền được gọi
là DNS Server
Mỗi tên miền khi đăng ký phải được lưu trữ trên
một DNS Server
Quản lý tên miền được thực hiện thông qua cơ chế
phân cấp
Cấp cao nhất là các Root Server
Trên thế giới hiện nay có khoảng 13 Root Server
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Minh họa sự phân cấp
Root
COM
EDU ORG
VN
Sun
IBM
COM
EDU ORG
PUD
CTU
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
Đặc điểm của DNS trong Win2K3
Conditional forwarder: Cho phép Name Server
chuyển các yêu cầu phân giải dựa theo tên domain
trong yêu cầu truy vấn.
Stub zone: hỗ trợ cơ chế phân giải hiệu quả hơn.
Đồng bộ các DNS zone trong Active Directory (DNS
zone replication in Active Directory).
Cung cấp một số cơ chế bảo mật tốt hơn trong các
hệ thống Windows trước đây.
Luân chuyển (Round robin) tất cả các loại RR.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 53
Đặc điểm của DNS trong Win2K3 (tt)
Hỗ trợ giao thức DNS Security Extensions
(DNSSEC) để cung cấp các tính năng bảo mật cho
việc lưu trữ và nhân bản (replicate) zone.
Cung cấp tính năng EDNS0 (Extension Mechanisms
for DNS) để cho phép DNS Requestor quản bá
những zone transfer packet có kích thước lớn hơn
512 byte.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 54
Sự phân bố dữ liệu
Những root name server (.) quản lý những top-
level domain trên Internet. Tên máy và địa chỉ IP của những name server này được công bố cho mọi người biết.
Thông thường một tổ chức được đăng ký một hay
nhiều domain name. Sau đó, mỗi tổ chức sẽ cài đặt một hay nhiều name server và duy trì cơ sở dữ liệu cho tất cả những máy tính trong domain.
Những name server của tổ chức được đăng ký trên
Internet.
Một trong những name server này được biết như là
Primary Name Server. Nhiều Secondary Name Server được dùng để làm backup cho Primary Name Server
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 55
Sự phân bố dữ liệu (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 56
Ví dụ
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 57
Cơ chế phân giải tên
Root name server : Là máy chủ quản lý các name
server ở mức top-level domain.
Khi có truy vấn về một tên miền nào đó thì Root Name Server phải cung cấp tên và địa chỉ IP của name server quản lý top-level domain.
Các name server của top-level domain cung cấp danh sách các name server có quyền trên các second-level domain mà tên miền này thuộc vào. Cứ như thế đến khi nào tìm được máy quản lý tên
miền cần truy vấn.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 58
Cơ chế phân giải tên (tt)
.
Vn name Server
VN
edu
com
edu
www.pud
www. pud
www.pud.edu.vn
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 59
Truy vấn tên miền
Có 2 dạng: Đệ quy và tương tác Truy vấn đệ quy (recursive query) : khi name
server nhận được truy vấn dạng này, nó bắt buộc phải trả về kết quả tìm được hoặc thông báo lỗi nếu như truy vấn này không phân giải được.
Name server không thể tham chiếu truy vấn đến một name server khác. Name server có thể gửi truy vấn dạng đệ quy hoặc tương tác đến name server khác nhưng phải thực hiện cho đến khi nào có kết quả mới thôi.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 60
Ví dụ
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 61
Truy vấn tương tác
Truy vấn tương tác (Iteractive query): khi name
server nhận được truy vấn dạng này, nó trả lời cho Resolver với thông tin tốt nhất mà nó có được vào thời điểm lúc đó.
Bản thân name server không thực hiện bất cứ một truy vấn nào thêm. Thông tin tốt nhất trả về có thể lấy từ dữ liệu cục bộ (kể cả cache).
Trong trường hợp name server không tìm thấy
trong dữ liệu cục bộ nó sẽ trả về tên miền và địa chỉ IP của name server gần nhất mà nó biết.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 62
Ví dụ
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 63
Phân giải IP thành tên máy
Để có thể phân giải tên máy tính của một địa chỉ IP, không gian tên miền được bổ sung thêm một nhánh tên miền mà được lập chỉ mục theo địa chỉ IP. Phần không gian này có tên miền là naddr.arpa
Mỗi nút trong miền in-addr.arpa có một tên nhãn
là chỉ số thập phân của địa chỉ IP.
Ví dụ miền inaddr.arpa có thể có 256 subdomain, tương ứng với 256 giá trị từ 0 đến 255 của byte đầu tiên trong địa chỉ IP.
Trong mỗi subdomain lại có 256 subdomain con
nữa ứng với byte thứ hai. Cứ như thế và đến byte thứ tư có các bản ghi cho biết tên miền đầy đủ của các máy tính hoặc các mạng có địa chỉ IP tương ứng.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 64
Domain name và ZONE
Một miền gồm nhiều thực thể nhỏ hơn gọi là miền
con (subdomain).
Ta có thể ủy quyền một số miền con cho những
DNS Server khác quản lý. Những miền và miền con mà DNS Server được quyền quản lý gọi là zone.
Như vậy, một Zone có thể gồm một miền, một hay
nhiều miền con.
Primary zone : Cho phép đọc và ghi cơ sở dữ liệu.
Secondary zone : Cho phép đọc bản sao cơ sở dữ
liệu.
Stub zone : chứa bản sao cơ sở dữ liệu của zone
nào đó, nó chỉ chứa chỉ một vài RR.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 65
Domain name và ZONE
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 66
Fully Qualified Domain Name (FQDN)
Mỗi nút trên cây có một tên gọi(không chứa dấu
chấm) dài tối đa 63 ký tự.
Tên rỗng dành riêng cho gốc (root) cao nhất và
biểu diễn bởi dấu chấm.
Một tên miền đầy đủ của một nút chính là chuỗi tuần tự các tên gọi của nút hiện tại đi ngược lên nút gốc, mỗi tên gọi cách nhau bởi dấu chấm.
Tên miền có xuất hiện dấu chấm sau cùng được gọi là tên tuyệt đối (absolute) khác với tên tương đối là tên không kết thúc bằng dấu chấm.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 67
Tên tuyệt đối cũng được xem là tên miền đầy đủ đã được chứng nhận (Fully Qualified Domain Name – FQDN)
Sự ủy quyền(Delegation)
Một trong các mục tiêu khi thiết kế hệ thống DNS là khả năng quản lý phân tán thông qua cơ chế uỷ quyền (delegation).
Trong một miền có thể tổ chức thành nhiều miền con, mỗi miền con có thể được uỷ quyền cho một tổ chức khác và tổ chức đó chịu trách nhiệm duy trì thông tin trong miền con này.
Khi đó, miền cha chỉ cần một con trỏ trỏ đến miền
con này để tham chiếu khi có các truy vấn.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 68
Forwarders
Là kỹ thuật cho phép Name Server nội bộ chuyển yêu cầu truy vấn cho các Name Server khác để phân giải các miền bên ngoài.
Khi Internal DNS Servers nhận yêu cầu truy vấn của máy trạm nó kiểm tra xem có thể phân giải được yêu cầu này hay không
Nếu không thì nó sẽ chuyển yêu cầu này lên
Forwarder DNS server (multihomed) để nhờ name server này phân giải dùm
Sau khi xem xét xong thì Forwarder DNS server (multihomed) sẽ trả lời yêu cầu này cho Internal DNS Servers hoặc nó sẽ tiếp tục forward lên các name server ngoài Internet
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
69
Stub zone
Là zone chứa bảng sao cơ sở dữ liệu DNS từ
master name server.
Stub zone chỉ chứa các resource record cần thiết
như : A, SOA, NS, một hoặc vài địa chỉ của master name server hỗ trợ cơ chế cập nhật Stub zone. Hỗ trợ cơ chế chứng thực name server trong zone và cung cấp cơ chế phân giải tên miền được hiệu quả hơn, đơn giản hóa công tác quản trị
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 70
Dynamic DNS
Dynamic DNS là phương thức ánh xạ tên miền tới
địa chỉ IP có tần xuất thay đổi cao.
Dịch vụ DNS động (Dynamic DNS) cung cấp một
chương trình đặc biệt chạy trên máy tính của người sử dụng dịch vụ dynamic DNS gọi là Dynamic DNS Client.
Các DNS này giám sát sự thay đổi địa chỉ IP tại
host và liên hệ với hệ thống DNS mỗi khi địa chỉ IP của host thay đổi và sau đó update thông tin vào cơ sở dữ liệu DNS về sự thay đổi địa chỉ đó.
DNS Client đăng ký và cập nhật resource record
của nó bằng cách gởi dynamic update.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 71
DDNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 72
DHCP Đăng ký RR cho Client
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 73
Phân loại Domain Name Server
Primary Name Server: được đăng kí trên
Internet để quản lý miền và có nhiệm vụ phân giải tất cả các máy trong miền hay zone
Secondary Name Server:
Là một server dự phòng, có nhiệm vụ sao lưu tất cả
những dữ liệu trên Primary Name Server.
Khi Primary Name server bị gián đoạn thì nó sẽ đảm nhận việc phân giải tên máy tính thành địa chỉ IP và ngược lại.
Tên và địa chỉ IP của Secondary Name Server cũng
được mọi người trên Internet biết đến
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 74
Caching Name Server
Caching Name Server không có bất kỳ tập tin CSDL
nào.
Nó có chức năng phân giải tên máy trên những
mạng ở xa thông qua những Name Server khác.
Làm tăng tốc độ phân giải bằng cách sử dụng
cache.
Giảm bớt gánh nặng phân giải tên máy cho các
Name Server.
Giảm việc lưu thông trên những mạng lớn.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 75
Resource Record (RR)
RR là mẫu thông tin dùng để mô tả các thông tin
về cơ sở dữ liệu DNS.
Các mẫu tin này được lưu trong các file cơ sở dữ
liệu DNS (\systemroot\system32\dns).
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 76
SOA(Start of Authority)
Trong mỗi tập tin CSDL phải có một và chỉ một
record SOA (start of authority).
Record SOA chỉ ra rằng máy chủ Name Server là nơi cung cấp thông tin tin cậy từ dữ liệu có trong zone.
Cú pháp của record SOA.
[tên-miền] IN SOA [tên-server-dns] [địa-chỉ-email] (
serial number; refresh number; retry number; experi number; Time-to-live number
)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 77
NS (Name Server)
Record tiếp theo cần có trong zone là NS (name
server) record.
Mỗi Name Server cho zone sẽ có một NS record.
Cú pháp:
[domain_name] IN NS [DNS-Server_name]
Ví dụ 2: Record NS sau:
pud.edu.vn. IN NS dnsserver.pud.edu.vn
pud.edu.vn. IN NS server.pud.edu.vn
Chỉ ra 2 name servers cho miền pud.edu.vn
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 78
A (Address) & CNAME (Canonical Name)
Record A (Address) ánh xạ tên máy (hostname)
vào địa chỉ IP.
Record CNAME (canonical name) tạo tên bí danh
alias trỏ vào một tên canonical.
Tên canonical là tên host trong record A hoặc lại
trỏ vào 1 tên canonical khác.
Cú pháp record A: [tên-máy-tính] IN A [địa-chỉ-IP]
Ví dụ 1: record A trong tập tin db.pud
server.pud.edu.vn. IN A 192.168.105.1
mail.pud.edu.vn. IN A 192.168.105.2
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 79
SRV
Cung cấp cơ chế định vị dịch vụ, Active Directory sử dụng Resource Record này để xác định domain controllers, global catalog servers, Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) servers.
Các field trong SVR:
Tên dịch vụ service. Giao thức sử dụng. Tên miền (domain name). TTL và class. Priority. Weight (hỗ trợ load balancing). Port của dịch vụ. Target chỉ định FQDN cho host hỗ trợ dịch vụ.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 80
MX (Mail Exchange)
DNS dùng record MX trong việc chuyển mail trên
mạng Internet.
Ban đầu chức năng chuyển mail dựa trên 2 record: record MD (mail destination) và record MF (mail forwarder) records
MD chỉ ra đích cuối cùng của một thông điệp mail
có tên miền cụ thể.
MF chỉ ra máy chủ trung gian sẽ chuyển tiếp mail
đến được máy chủ đích cuối cùng
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 81
Tuy nhiên, việc tổ chức này hoạt động không tốt. Do đó, chúng được tích hợp lại thành một record là MX.
MX (Mail Exchange) (tt)
Khi nhận được mail, trình chuyển mail (mailer) sẽ dựa vào record MX để quyết định đường đi của mail.
Record MX chỉ ra một mail exchanger cho một
miền
Mail exchanger là một máy chủ xử lý (chuyển mail đến mailbox cục bộ hay làm gateway chuyền sang một giao thức chuyển mail khác như UUCP)
hoặc chuyển tiếp mail đến một mail exchanger khác (trung gian) gần với mình nhất để đến tới máy chủ đích cuối cùng hơn dùng giao thức
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 82
MX (Mail Exchange) (tt)
Để tránh việc gửi mail bị lặp lại, record MX có thêm
1 giá trị bổ sung ngoài tên miền của mail
exchanger là 1 số thứ tự tham chiếu.
Đây là giá trị nguyên không dấu 16-bit (0-65535)
chỉ ra thứ tự ưu tiên của các mail exchanger.
Cú pháp record MX:
[domain_name] IN MX [priority] [mail-host]
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 83
PTR (Pointer)
Record PTR (pointer) dùng để ánh xạ địa chỉ IP
thành Hostname.
Cú pháp:
[Host-ID.{Reverse_Lookup_Zone}] IN PTR [tên-máy-
tính]
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 84
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS
Chọn Start -> Control Panel -> Add/Remove
Programs -> Add or Remove Windows Components.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 85
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 86
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 87
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 88
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 89
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 90
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Nhập tên cho miền
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 91
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Nhập tên file CSDL
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 92
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Cho phép DNS cập nhật động hay không
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 93
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 94
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Cho phép DNS cập nhật động hay không
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 95
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 96
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 97
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 98
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 99
Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 100
Tạo Record A
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 101
Tên host
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 102
Tạo Record CNAME
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 103
Tạo record CNAME
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 104
Tạo record MX
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 105
Tạo record MX (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 106
Cấu hình NS và SOA
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 107
Cấu hình NS và SOA (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 108
Cấu hình NS và SOA (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 109
Cấu hình NS và SOA (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 110
Cấu hình NS và SOA (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 111
Tạo miền con (SubDomain)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 112
Ủy quyền cho miền
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 113
Ủy quyền miền con (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 114
Tạo Secondary ZONE
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 115
Tạo Secondary ZONE (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 116
Tạo Secondary ZONE (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 117
Tạo Secondary ZONE (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 118
Cấu hình các thông tin khác
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 119
Cấu hình Forwarder
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 120
Các tùy chọn nâng cao
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 121
Cấu hình Root Hints
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 122
Chương 3: Dịch vụ FTP
Giới thiệu
Active FTP
Passive FTP
Tập lệnh của FTP client
Cài đặt dịch vụ FTP
Cấu hình dịch vụ FTP
Tạo một FTP site
Theo dõi các user login vào FTP server
Điều khiển truy xuất đến FTP site
Chương trình FTP client
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 123
Giới thiệu FTP
FTP (File Transfer Protocol) là một dịch vụ cho
phép truyền tải file giữa hai máy tính ở xa dùng giao thức TCP/IP
Sử dụng cả 2 port: 20 (truyền dữ liệu) và 21
(truyền lệnh)
FTP cũng là một ứng dụng theo mô hình client-
server
FTP Server sẽ quản lý các kết nối và cung cấp dịch
vụ tập tin cho các máy client.
Các máy client có thể sử dụng các lệnh ftp hoặc
phần mềm chuyên dụng khác để tương tác với FTP Server.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 124
Active FTP
Ở chế độ này, FTP client dùng một port N ngẫu
nhiên (1024 < N < 65535) kết nối vào port 21 của FTP Server.
FTP client sẽ lắng nghe trên port N + 1 và gửi port
này đến FTP server.
FTP server sẽ kết nối port dữ liệu với port N + 1
của client.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 125
Active FTP (tt)
Ở khía cạnh Firewall, để FTP server hỗ trợ chế độ
active thì phải cho phép kết nối đến các port:
21 để client tạo kết nối
Cho server kết nối từ port 21 đến các port > 1024
của client để server trả lời cổng điều khiển của client
Cho server kết nối từ port 20 đến các port > 1024
của client để server tạo kết nối vào data port của
client
Server được nhận kết nối trên port 20 từ các port
> 1024 của client Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng
126
Active FTP (tt)
Server
Client
20 Data
21 Cmd
1080 Cmd
1081 Data
1
2
3
4
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 127
Passive FTP
Mục tiêu: tránh vấn đề các Firewall chặn kết nối
đến các port của máy bên trong từ server
Trong chế độ này client dành riêng 2 port N và
N+1 (N > 1024)
FTP client tạo nối kết đến port 21 của server bằng
port N
Client gửi lệnh PASV để báo là nó đang ở chế độ
thụ động.
Server sẽ mở một port K (K > 1024) vả gửi lệnh
PORT về báo cho client
Client dùng port N + 1 của mình kết nối vào port K
của server
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 128
Active FTP (tt)
Ở khía cạnh Firewall, để FTP server hỗ trợ chế độ
Passive thì phải cho phép kết nối đến các port:
21 để client tạo kết nối
Cho server trả lời từ port 21 đến các port > 1024 của
client để server trả lời cổng điều khiển của client
Server được phép nhận kết nối từ các port > 1024
của client
Server được phép trả lời từ các port > 1024 đến các
port > 1024 của client
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 129
Passive FTP (tt)
Server
Client
21 Cmd
1080 Cmd
1081 Data
1999
20 Data
1
2
3
4
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 130
Tập lệnh của FTP client
?: Hiển thị giúp đỡ của các lệnh Ftp, lệnh này
giống với lệnh Help.
Append: Chèn nội dung của một tập tin trên máy tính cục bộ vào cuối của một tập tin trên máy tính ở xa (máy FTP Server), dùng định dạng tập tin hiện tại.
Ascii: đặt loại định dạng truyền file là ASCII, giá
trị này là mặc định khi khởi tạo kết nối FTP.
Bell: Bật trạng thái chuông là on/off.
Nếu là on thì sau mỗi lần lệnh truyền file hoàn thành
thì máy phát ra tiếng chuông.
Mặc định trạng thái này là off.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 131
Tập lệnh của FTP client (tt)
Binary: Đặt loại định dạng truyền file là binary.
Bye: Tắt kết nối với máy tính ở xa và thoát khỏi
chương trình FTP.
Cd: Thay đổi thư mục hiện thành trên FTP Server
Close: Ngừng phiên giao dịch với máy tính ở xa và
trở về dòng lệnh của chương trình FTP
Debug: Bật trạng thái Debugg on/off.
Nếu là on thì mỗi lệnh gởi đến máy tính ở xa thì
chương trình sẽ in ra các thông báo.
Mặc định là trạng thái là off.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 132
Tập lệnh của FTP client (tt)
Delete: Xoá tập tin trên máy tính ở xa.
Dir: Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục con
trong thư mục hiện tại.
Disconnect: Tắt kết nối với máy tính ở xa và trở
về dòng lệnh FTP
Get: Chép một tập tin từ máy tính ở xa về máy tính cục bộ, dùng định dạng truyền file hiện tại.
Help: Hiển thị giúp đỡ của các lệnh FTP
Lcd: Thay đổi thư mục hiện trên máy tính cục bộ
(mặc định là thư mục đang làm việc trên máy tính cục bộ).
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 133
Tập lệnh của FTP client (tt)
Ls: Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục con
trong thư mục hiện tại.
Mget: Chép nhiều tập tin từ máy tính ở xa về máy
tính cục bộ dùng định dạng truyền file hiện tại.
Mkdir: Tạo thư mục trên máy tính ở xa.
Mput: Chép nhiều tập tin ở máy tính cục bộ lên
máy tính ở xa dùng định dạng truyền file hiện tại.
Open: Mở một kết nối đến máy FTP Server.
Put: Chép một tập tin ở máy tính cục bộ lên máy
tính ở xa dùng định dạng truyền file hiện tại.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 134
Tập lệnh của FTP client (tt)
Pwd: Hiển thị thư mục hiện hành trên máy tính ở
xa.
Quit: Tắt kết nối với máy tính ở xa và thoát khỏi
chương trình FTP.
Recv: Chép một tập tin từ máy tính ở xa về máy tính cục bộ, dùng định dạng truyền file hiện tại
Rename: Đổi tên tập tin, thư mục trên máy tính ở
xa.
Rmdir: Xóa một thư mục ở xa.
Send: Chép một tập tin ở máy tính cục bộ lên máy
tính ở xa dùng định dạng truyền file hiện tại.
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 135
Tập lệnh của FTP client (tt)
Status: Hiển thị các trạng thái lựa chọn của kết
nối FTP.
Type: Đặt hoặc hiển thị định dạng truyền file. User: Định người dùng khi kết nối đến máy tính ở
xa
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 136
Cài đặt FTP Server
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 137
Cài đặt FTP Server (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 138
Cài đặt FTP Server (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 139
Cài đặt FTP Server (tt)
Võ Quang Trung – Bài giảng Quản trị mạng 140