intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 22: Ung thư âm hộ

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 22: Ung thư âm hộ cung cấp cho học viên những nội dung gồm: ung thư âm hộ; dịch tễ học; yếu tố nguy cơ; biểu hiện lâm sàng; soi âm đạo; sinh thiết; phương thức lan rộng của khối u; phân giai đoạn phẫu thuật; sinh thiết hạch cảnh vệ; VIN III và ung thư âm hộ xâm lấn; điều trị ung thư âm hộ;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 22: Ung thư âm hộ

  1. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health Học phần 22 Ung Thư Âm Hộ A. Hasenburg Freiburg Dịch thuật tiếng Việt: Cao Ngoc Thanh, Nguyen Vu Quoc Huy, Le Minh Tam, Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health Dang Van Phap
  2. Lời cảm ơn Chúng tôi trân trọng cảm ơn các tổ chức và cá nhân về sự hỗ trợ quý báu cho Dự án Đào tạo Sau đại học Sản Phụ khoa của chúng tôi, đặc biệt là:  Quỹ Else Kroener-Fresenius, Bad Homburg (2007 - 2011)  Chương trình Asia-Link, Cộng đồng châu Âu (2004 - 2007)  Hội đồng và Đại học Sản Phụ khoa châu Âu (EBCOG)  Quỹ Mercator, Essen (2001 - 2008)  Bộ Khoa học, Nghiên cứu và Nghệ thuật Baden-Wuerttemberg, Stuttgart (1996 - 2011)  Cơ quan trao đổi hàn lâm Đức (DAAD), Bonn  Các Bệnh viện Phụ Sản Đại học Freiburg (2001 - 2011), Duesseldorf, Basel và Amsterdam. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  3. Các nhà tài trợ Hợp tác Đào tạo Sau đại học Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  4. Ung Thư Âm Hộ  Bốn loại ung thư phụ khoa thường gặp nhất (theo sau ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú và cổ tử cung)  Chiếm 5% các bệnh lý ác tính của đường sinh dục nữ  Ước tính 3740 trường hợp mới mắc và 880 tử vong ở Mỹ trong năm 2006 Jernal và cs CA Cancer J Clin 2006 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  5. Dịch Tễ Học  Hầu hết gặp ở phụ nữ đã mãn kinh  Tuổi trung tại thời điểm chẩn đoán: 65 tuổi  Tuổi trung bình đang giảm xuống (gia tăng tân sinh trong biểu mô âm hộ ở phụ nữ trẻ) Messing và cs Obstet Gynecol 1995 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  6. Yếu Tố Nguy Cơ  Hút thuốc lá  Loạn dưỡng âm hộ (như xơ hóa lichen)  Tân sinh trong biểu mô âm hộ hoặc cổ tử cung  Nhiễm HPV  Hội chứng suy giảm miễn dịch  Tiền căn ung thư cổ tử cung trước đây Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  7. Biểu Hiện Lâm Sàng  Những mảng ở âm hộ đơn độc hay rải rác (5%)  Loét  Khối u (dạng thịt, dạng nốt nhỏ hoặc dạng mụn cóc)  Vị trí: Môi nhỏ hoặc môi lớn, đáy chậu, âm vật hoặc gò mu Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  8. Soi Âm Đạo  Bôi xanh toluidine lên vùng sang thương nghi ngờ  vùng sang thương sẽ có màu xanh  Bôi dung dịch acetic 5%  vùng sang thương có màu trắng với thay đổi mạch máu bên dưới  Soi cổ tử cung  Sinh thiết vùng xanh hoặc trắng Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  9. Sinh Thiết  Để chẩn đoán và đo chiều sâu của sang thương xâm lấn  Bao gồm da xung quanh, mô dưới da, mô liên kết bên dưới  Từ trung tâm của sang thương (mô học thường là nặng)  Nhiều vùng bất thường: cần vẽ bản đồ sinh thiết Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  10. Loại Mô Học (1)  > 90% carcinoma tế bào vẩy  2 loại: 1. Sừng hóa, biệt hóa, loại đơn giản: phụ nữ lớn tuổi, không liên quan với nhiễm HPV, kèm với loạn dưỡng âm hộ (như xơ hóa lichen) 2. Loại kinh điển, dạng mụn cóc hoặc dạng bowen, người phụ nữ trẻ hơn, kèm với nhiễm HPV (16, 18, 33) Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  11. Loại Mô Học (2)  Carcinoma dạng mụn cóc - dạng khác của carcinoma tế bào vẩy  U hắc tố (5%) - những sang thương chứa sắc tố và những sang thương không có sắc tố  Carcinoma tế bào đáy (2%) - Biểu hiện điển hình: vết loét „nham nhở“ thường kèm với ung thư nguyên phát khác Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  12. Loại Mô Học (3)  Sarcoma (1-2%) - Tiên lượng xấu  Bệnh Paget‘s ngoài vú (
  13. Phương Thức Lan Rộng Của Khối U  Lan rộng trực tiếp sang các cấu trúc lân cận (âm đạo, niệu đạo, âm vật, hậu môn)  Thuyên tắc hạch bạch huyết của hạch vùng (hạch bẹn nông)  hạch bẹn sâu  hạch đùi dưới mạc sàng  hạch chậu sâu  Sang thương ở bên: lan rộng ra hạch cùng bên  Sang thương ở trung tâm: lan rộng ra hạch cùng bên hay bên đối diện hoặc cả hai nhóm hạch Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  14. Phương Thức Lan Rộng Của Khối U  Theo đường máu  Giai đoạn trễ của bệnh  Hiếm bệnh nhân không có hạch bẹn đùi dương tính  Bệnh nhân có < 3 so với > 3 hạch dương tính có nguy cơ thấp lan rộng theo đường máu (4% so với 66%) Hacker và cs Obstet Gynecol 1983 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  15. Đánh Giá Lâm Sàng  Khám vùng chậu toàn diện bao gồm cả khảo sát hạch  Soi bàng quang và soi trực tràng  MRI Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  16. Phân Giai Đoạn Phẫu Thuật  Phẫu thuật nạo hạch bẹn đùi cho tất cả các giai đoạn ngoại trừ giai đoạn 1A.  Tiên đoán quan trọng nhất cho tiên lượng Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  17. Sinh Thiết Hạch Cảnh Vệ  Dưới sự kiểm soát  Phương pháp nhằm tránh phẫu tích hoàn toàn vùng bẹn  Tiêm thuốc nhuộm màu xanh và/hoặc chất phóng xạ đánh dấu quanh khối u  8 trong 10 nghiên cứu đã xác định 100% có hạch cảnh vệ Selman và cs Gynecol Oncol 2005 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  18. Tân Sinh Trong Biểu Mô Âm Hộ (VIN): Sinh Bệnh Học  Sự phát triển của biểu mô sinh dục bất thường từ rãnh phôi thai  Bao gồm cổ tử cung, âm đạo, âm hộ, hậu môn và 3cm dưới của niêm mạc trực tràng  Tổn thương trong biểu mô tế bào vẩy ở vùng này thường là đa trung tâm  Nhạy cảm với những yếu tố ngoại sinh giống nhau (HPV)  Ví dụ như: 60% phụ nữ bị VAIN III hoặc VIN III đã có trước hay cùng lúc bị CIN Hording và cs, Gynecol Oncol 56, 1995 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  19. Dịch Tễ Học Và Yếu Tố Nguy Cơ Của VIN  75% những trường hợp VIN xảy ra ở phụ nữ tiền mãn kinh  Yếu tố nguy cơ: - Nhiễm HPV - Hút thuốc lá - Suy giảm miễn dịch hoặc ức chế miễn dịch (HIV) Yếu tố nguy cơ giống ung thư cổ tử cung! Conley và cs, Lancet 359, 2002 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  20. Mô Bệnh Học  VIN I: loạn sản mức độ nhẹ  VIN II: loạn sản mức độ trung bình  VIN III: loạn sản mức độ nặng, carcinoma tại chỗ Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2