YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Chlamydia trong sản phụ khoa - Trần Nhật Thăng
1
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Chlamydia trong sản phụ khoa do Trần Nhật Thăng biên soạn trình bày các nội dung: Tỷ lệ Chlamydia tại Mỹ theo lứa tuổi và giới tính; Vi khuẩn Chlamydia trachomatis; Diễn tiến; Tầm soát-quản lý chung; Tầm soát trong thai kỳ; Nguyên tắc điều trị toàn diện; Điều trị cho trẻ sơ sinh.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chlamydia trong sản phụ khoa - Trần Nhật Thăng
- CHLAMYDIA TRONG SẢN PHỤ KHOA TRẦN NHẬT THĂNG PP-ZIT-VNM-0408
- Disclaimer • Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào. • Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên. • Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng không đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu, và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các công ty con hoặc công ty liên kết không chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.
- STI: Chlamydia, lậu, giang mai, trichomonas > 1 triệu ca mới bệnh LTQĐTD/ngày 128 triệu Chlamydia 82 triệu Lậu 156 triệu Trichomonas 7 triệu Giang mai WHO. Global incidence and prevalence of selected curable sexually transmitted infections - 2020 .
- TỶ LỆ CHLAMYDIA TẠI MỸ THEO LỨA TUỔI VÀ GIỚI TÍNH (2021) https://www.cdc.gov/std/statistics/2021/figures/2021-STD-Surveillance-All-Slides.pptx. Truy cập 14.09.2023
- Chlamydia infection - Annual epidemiological report for 2019 (European CDC) European Centre for Disease Prevention and Control. Chlamydia infection. In: ECDC. Annual epidemiological report for 2019. Stockholm: ECDC; 2022.
- Tại Việt Nam Miễn dịch: Trần Đình Vinh, 2020: 15,6% [1] Lê Hồng Cẩm, 2002: 18% [2] PCR: Trần Thị Hòa, 2011: 36,9% [3] Nguyễn Thị Nhu, 2013: 8,4% [4] Test nhanh (kháng nguyên): 1. Trần, Đình V., Phạm, C. K., Huỳnh, M. N., & Lê, H. Y. C. (2020). Tình hình nhiễm Chlamydia trachomatis ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng năm 2018 - 2019. Tạp Chí Phụ 2. Nguyễn Duy Ánh, 2021: 22,1% [5] sản, 18(2), 57-62. Lê Hồng Cẩm (2002), “Nghiên cứu tỷ lệ viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis và một số yếu tố kết hợp ở phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ tại Hóc Môn”. Luận án tiến sĩ Y học. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, 2002 3. Trần Thị Hòa (2011): “Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Polymerase Chain Reaction trong chẩn đoán viêm âm đạo- cổ tử cung do Chlamydia trachomatis tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình” 4. Nguyễn, T. N., & Trần, Đình B. (2013). Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn sinh dục do Chlamydia Trachomatis ở phụ nữ bằng test nhanh Sd Bioline Chlamydia Rapid Test và kỹ thuật PCR. Tạp Chí Phụ sản, 11(3), 74 - 77. 6 5. ÁnhN. D. (2022). Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm lậu cầu, Chlamydia trachomatis và HPV ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội bằng kỹ thuật realtime PCR. Journal of 108 - Clinical
- CHLAMYDIA TRACHOMATIS • Vi khuẩn Gram âm, cần ký sinh trong tế bào có nhân • Gây nhiễm không có triệu chứng ở nam giới (50%) và phụ nữ (70%) • Nhiễm trùng ở niêm mạc: cổ họng, trực tràng, niệu đạo, tiền liệt tuyến, cổ tử cung-tử cung-vòi trứng và âm đạo • Có thể gây tổn thương vĩnh viễn cho hệ thống sinh sản của phụ nữ, gây khó khăn hoặc không thể mang thai, thai ngoài tử cung https://www.immunology.org/public-information/bitesized-immunology/pathogens-disease/chlamydia-trachomatis. Truy cập 14.09.2023
- Diễn tiến • Nhiễm không triệu chứng nhưng tự hết bệnh không thường xảy ra • Nhiễm không triệu chứng có thể kéo dài, đặc biệt là tại cổ tử cung • Nhiễm không triệu chứng có thể biểu hiện các đợt có triệu chứng lâm sàng • Nhiễm không triệu chứng có thể gây tổn thương tai vòi và PID: Stamm WE, Guinan ME, Johnson C, et al. Effect of treatment regimens for Neisseria gonorrhoeae on simultaneous infection with Chlamydia trachomatis. N Engl J Med 1984; 310:545. Harold C. Wiesenfeld. Screening for Chlamydia trachomatis Infections in Women. N Engl J Med 2017;376:765-73. DOI: 10.1056/NEJMcp1412935
- Tầm soát-quản lý chung • Không có vaccine • An toàn tình dục • Tạo điều kiện tiếp cận thông tin, xét nghiệm • Xét nghiệm “cơ hội”: khi phá thai, khi đặt vòng, tự nguyện định kỳ… • Quản lý tích cực khi bạn tình (+)… Harold C. Wiesenfeld. Screening for Chlamydia trachomatis Infections in Women. N Engl J Med 2017;376:765-73. DOI: 10.1056/NEJMcp1412935
- Tầm soát trong thai kỳ • US CDC: thai phụ < 25 tuổi hoặc thai phụ có nguy cơ • Canada (Public Health Agency): tất cả thai phụ • Úc (Royal Australian and New Zealand College of Obstetrics and Gynaecology): thai phụ < 25 tuổi • Anh (NICE): không nằm trong tầm soát thường quy (chỉ thông tin tần suất lưu hành cao cho thai phụ < 25 tuổi) Adapted from: CDC 2015. Screening Recommendations: Clinician Timeline for Screening Syphilis, HIV, HBV, HCV, Chlamydia, and Gonorrhea. Available at: https://www.cdc.gov/nchhstp/pregnancy/docs/pregnancyscreeningrecscliniciantimelineH.pdf. Accessed on 14th August 2023.
- Nước Cỡ mẫu Tần suất lưu Tác giả hành Anh 1214 2.4% Oakeshott, 20021 Anh 863 8.5% Renton, 20062 Mỹ 752 17.8% Miller, 2005 Úc 1044 3.2% Chen, 2009 Trung Quốc 881 6.7% Li, 2021 Thái 182 10% Chotnopparatpattara, 2003 Việt Nam 1003 9.2% Phạm Văn Đức, 20092 Việt Nam 800 6% Minh Nguyen, 20191 Việt Nam 400 4.7% Lê Thùy Liên, 2023 (1) Tự lấy mẫu (2) NVYT lấy mẫu trên thai phụ bỏ thai Minh Nguyen et.al. Acceptability and feasibility of sexually transmissible infection screening among pregnant women in Hanoi, Vietnam. Sexual Health. 2019; 16:133-138
- Nguy cơ SINH NON? He W, Jin Y, Zhu H, Zheng Y, Qian J. Effect of Chlamydia trachomatis on adverse pregnancy outcomes: a meta-analysis. Arch Gynecol Obstet. 2020 Sep;302(3):553-567.
- Nguy cơ SINH NON? Nguy cơ VỠ ỐI NON? He W, Jin Y, Zhu H, Zheng Y, Qian J. Effect of Chlamydia trachomatis on adverse pregnancy outcomes: a meta-analysis. Arch Gynecol Obstet. 2020 Sep;302(3):553-567.
- Bộ Y Tế Việt Nam, Quyết định số 3793/QĐ-BYT, Hướng dẫn sàng lọc và xử trí nhiễm Chlamydia trachomatis và lậu cầu ở phụ nữ mang thai, 2019
- Nguyên tắc điều trị toàn diện ĐT kháng khuẩn tích cực. ĐT nhiễm lậu cùng lúc, nếu có chỉ định. XN STI khác, vì tăng nguy cơ đồng nhiễm. Kiêng giao hợp trong 1 tuần khi ĐT. Tư vấn quay trở lại khi triệu chứng dai dẳng hay tái phát. Tái kiểm tra để đánh giá tái phát. ĐT bạn tình. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH CHLAMYDIA TRACHOMATIS (Ban hành kèm theo Quyết định số 5169/QĐ-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2021) https://www.cdc.gov/std/treatment-guidelines/chlamydia.htm. Accessed on 14th August 2023
- Tiêu chí lựa chọn điều trị WHO Guidelines for the Treatment of Chlamydia trachomatis. Geneva: World Health Organization; 2016. 3, DISSEMINATION, UPDATING AND IMPLEMENTATION OF THE GUIDELINES. Available from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK379708/
- Hướng dẫn điều trị của Bộ Y Tế Việt Nam Lựa chọn 1 trong các phác đồ sau: - Doxycyclin 100mg uống 2 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc - Azithromycin 1g uống liều duy nhất, hoặc - Tetracyclin 1g/ngày trong 7 ngày, hoặc - Ofloxacin 300mg uống 2 viên/ngày trong 7 ngày - Erythromycin 500mg uống 4 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc Đối với phụ nữ mang thai: - Azithromycin 1g, uống liều duy nhất - Amoxicillin 500mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày - Erythromycin base 500mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày Chọn thuốc theo thứ tự ưu tiên: Azithromycin > Amoxicillin > Erythromycin Bộ Y Tế Việt Nam. Quyết định số 5169/QĐ-BTY. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Chlamydia trachomatis. 2021 Bộ y tế Việt Nam. Quyết định số 3793/QĐ-BTY. Hướng dẫn sàng lọc và xử trí nhiễm Chlamydia trachomatis và lậu cầu ở phụ nữ mang thai. 2019
- NC liều đơn Azithromycin so với Erythromycin và Amoxicillin trong điều trị nhiễm CT ở PN mang thai: phân tích gộp các NC ngẫu nhiên có đối chứng Azithromycin có Azithromycin có biến cố bất lợi liên biến cố bất lợi liên quan đến dạ dày- quan đến dạ dày- ruột ít hơn so với ruột ít hơn so với Erythromycin (OR Amoxicillin/Erythro 0.11, 95% CI: 0.07- mycin (OR=0,16; 0.18; 6 RCTs, 374 95% CI 0,06-0,4; 6 bệnh nhân) RCT, 412 bệnh nhân) leni Pitsouni, Christos Iavazzo, Stavros Athanasiou, Matthew E. Falagas, Single-dose azithromycin versus erythromycin or amoxicillin for Chlamydia trachomatis infection during pregnancy: a meta analysis of randomised controlled trials, International Journal of Antimicrobial Agents, Volume 30, Issue 3, 2007, Pages 213-22.
- NC liều đơn Azithromycin so với Erythromycin và Amoxicillin trong điều trị nhiễm CT Azithromycin ở PN mang thai: phân tích gộp các NC ngẫu nhiên có đối chứng có tỉ lệ ngưng thuốc thấp hơn so với Erythromycin (OR 0.12, 95% CI, 0.04-0.37; 4 RCTs, 203 bệnh nhân) Tỉ lệ tác dụng phụ và ngưng thuốc của Azithromycin thấp hơn so với Amoxicillin và Erythromycin Tỉ lệ điều trị thành công của Azithromycin so với Erythromycin và Amoxicilline là không khác biệt trên các BN được đánh giá LS từ dữ liệu của 6 NC ngẫu nhiên có đối chứng , đa trung tâm Kết luận của NC: Azithromycin có hiệu quả tương đương, nhưng tỉ lệ tác dụng phụ ít hơn so với Erythromycin hay Amoxicilline trong điều trị nhiễm CT ở PN mang thai. leni Pitsouni, Christos Iavazzo, Stavros Athanasiou, Matthew E. Falagas, Single-dose azithromycin versus erythromycin or amoxicillin for Chlamydia trachomatis infection during pregnancy: a meta analysis of randomised controlled trials, International Journal of Antimicrobial Agents, Volume 30, Issue 3, 2007, Pages 213-22.
- Theo dõi XN xác định lành bệnh: sau 4 tuần ĐT PN mang thai BN có triệu chứng dai dẳng BN được lựa chọn KS dưới mức tối ưu XN tìm tái phát: sau 3 tháng hết bệnh hoặc lần gặp lại đầu tiên trong vòng 12 tháng ĐT tái nhiễm: giống như ĐT ban đầu HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH CHLAMYDIA TRACHOMATIS (Ban hành kèm theo Quyết định số 5169/QĐ-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2021)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn