intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chảy máu tử cung bất thường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chảy máu tử cung bất thường, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được chu kỳ kinh nguyệt bình thường; Các hình thái chảy máu bất thường từ tử cung; Trình bày được các nguyên nhân chảy máu bất thường từ tử cung; Trình bày được chẩn đoán và xử trí một số tình huống chảy máu bất thường từ tử cung;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chảy máu tử cung bất thường

  1. MỤC TIÊU HỌC TẬP  1. Trình bày được chu kỳ kinh nguyệt bình thường  2. Các hình thái chảy máu bất thường từ tử cung  3. Trình bày được các nguyên nhân chảy máu bất thường từ tử cung  4. Trình bày được chẩn đoán và xử trí một số tình huống chảy máu bất thường từ tử cung
  2. I. CHU KỲ KINH NGUYỆT BÌNH THƯỜNG  Vùng dưới đồi: tiết ra gonadotropin GnRH (Gonadotropin Releasing Hormon).  Tuyến yên: thùy trước tuyến yên chế tiết các hormon hướng sinh dục FSH và LH  Buồng trứng:Các tế bào hạt và những tế bào của vỏ nang trong chế tiết ra 3 hormon chính: estrogen, progesteron và androgen  Cơ quan đích : niêm mạc tử cung
  3. Thay đổi hormon, chu kỳ buồng trứng và niêm mạc tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường
  4. CHU KỲ KINH NGUYỆT BÌNH THƯỜNG  Kinh nguyệt: là sự chảy máu có chu kỳ, do lớp nội mạc tử cung bong tróc ra sau khi chịu tác dụng của nội tiết , xảy ra sau rụng trứng , có đặc điểm cố định ở mỗi người
  5. CHU KỲ KINH NGUYỆT BÌNH THƯỜNG  Đặc điểm -Khỏang cách giữa 2 lần có kinh gọi là chu kỳ kinh nguyệt: 28-32 ngày -Thời gian hành kinh : 3-5 ngày -Lượng máu mất trung bình : 30-80ml, 78% mất trong 2 ngày đầu
  6. CHU KỲ KINH NGUYỆT BÌNH THƯỜNG  Muốn có chu kỳ kinh bình thường cần : - Nội mạc tử cung bình thường - Đáp ứng nội tiết E và P bình thường : có rụng trứng - Có sự sụt giảm đột ngột nội tiết về biên độ và thời gian - Yếu tố đông máu tại chổ
  7. Bất thường về tuổi hành kinh:  Dậy thì sớm: hành kinh lần đầu < 10 tuổi  Dậy thì muộn (vô kinh nguyên phát): >18 tuổi chưa hành kinh  Mãn kinh sớm: hết hẳn kinh < 40 tuổi  Mãn kinh muộn: >55 tuổi 8
  8. Các khái niệm  Xuất huyết tử cung bất thường : abnormal uterine bleeding ( AUB) chảy máu từ nội mạc tử cung .  Xuất huyết âm đạo :chảy máu từ nội mạc tử cung ,cổ tử cung, âm đạo , âm hộ hay do rối lọan đông máu .  Rối loạn chức năng chảy máu từ nội mạc tử cung: Dysfunction uterine bleeding (DUB)  Rối lọan kinh nguyệt : là những khác thường so với kinh nguyệt bình thường về tính chu kỳ , thời gian , số lượng và tính chất máu
  9. CÁC HÌNH THÁI CHẢY MÁU BẤT THƯỜNG TỪ NỘI MẠC TỬ CUNG  1.Kinh thưa oligomenorrhea: chu kỳ dài >40ngày  2.Đa kinh polymenorrhea:chu kỳ < 21 ngày  3. Cường kinh hypermenorrhea: số lượng máu kinh ra nhiều hơn bình thường  4. Thiểu kinh hypomenorrhea : số lượng máu kinh ra rất ít  5. Rong kinh menorrhagia: số ngày có kinh>7ngày
  10. CÁC HÌNH THÁI CHẢY MÁU BẤT THƯỜNG TỪ NỘI MẠC TỬ CUNG  6. Rong huyết menometrorrhagia:chảy máu bất thường với số lượng không nhiều không đều và không có tính chu kỳ  7. Xuất huyết giữa kỳ kinh Intermenstrual bleeding: chảy máu số lượng ít , xảy ra giữa một chu kỳ kinh đều đặn. Hội chứng Mistasmer  8. Xuất huyết hậu mãn kinh : xuất huyết xảy ra > 1 năm sau mãn kinh  9. Thống kinh : Đau vùng chậu có liên quan đến chu kỳ kinh
  11. III. NGUYÊN NHÂN 1 Biến chứng của thai nghén  Sẩy thai, sót nhau , polype nhau  Thai lạc chổ  Thai lưu  Thai trứng
  12. III. NGUYÊN NHÂN 2. Bệnh lý thực thể ở đường sinh dục  U buồng trứng tiết estrogen  U cơ tử cung dưới niêm  Tăng sản nội mạc / carcinoma nội mạc tử cung  Bệnh lý nhiễm trùng : Viêm nội mạc , viêm vùng chậu , lao sinh dục
  13. III. NGUYÊN NHÂN 3. Bênh toàn thân  Bệnh lý về máu : xuất huyết giảm tiểu cầu , Von Willebrand, Leukemia  Bệnh tuyến nội tiết : tuyến giáp , buồng trứng đa nang , tuyến yên..  Bệnh gan  Bệnh rối loạn chuyển hóa  Stress thần kinh tâm lý
  14. III. NGUYÊN NHÂN 4.Nguyên nhân ngoại sinh :  thuốc chống đông  thuốc nội tiết , liệu pháp hormone thay thế  thuốc ngừa thai  dụng cụ tử cung  Thuốc thần kinh , an thần  Steroid
  15. III. NGUYÊN NHÂN 5. Rối loạn chức năng  Xuất hiện ở tuổi dậy thì : trục hạ đồi tuyến yên chưa trưởng thành  Rối loạn chức năng : chu kỳ không rụng trứng , chu kỳ có rụng trứng  Xuất hiện ở tuổi tiền mãn kinh
  16. IV. ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Hỏi bệnh sử :  Tuổi, tiền sử phụ khoa , tiền sử tình dục, pp ngừa thai , bệnh nội khoa mãn tính, rối loạn đông máu  Đặc điểm chảy máu : chu kỳ, tần suất , thời gian,số lượng, tính chất máu, đặc điểm chu kỳ có rụng trứng  Ngoài ra còn chú ý đến đau, khí hư, sốt.  Buồn nôn và ói cũng cần được làm rõ.  Lọai trừ nguồn gốc chảy máu từ bàng quang , niệu đạo, trực tràng  Lọai trừ nguồn gốc chảy máu từ âm hộ, âm đạo, cổ tử cung
  17. IV. ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 2.Khám thực thể:  Khám tòan thân : da niêm , tuyến giáp, tuyến vú ,gan , thận .Rối loạn dinh dưỡng: sụt cân , tăng cân béo phì .Sờ nắn bụng  Khám bằng speculum :xác định nguồn gốc chảy máu từ tử cung , cổ tử cung , âm đạo , tổn thương do dị vật , sang chấn.  Thăm khám âm đạo :tầm sóat bệnh lý thực thể ở tử cung , buồng trứng , phần phụ
  18. IV. ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 3. Các xét nghiệm cận lâm sàng :  Công thức máu  Định tính, định lượng beta HCG  Siêu âm vùng chậu  Pap’smear, cấy dịch âm đạo cổ tử cung  Biểu đồ thân nhiệt, đo lường nội tiết , soi buồng tử cung , nạo sinh thiết , chụp buồng tử cung có cản quang  Xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp, gan, thận , chảy máu và đông máu .
  19. 4.Đặc điểm chẩn đoán và hướng xử trí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2