intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thai già tháng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thai già tháng, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể nêu được định nghĩa của thai già tháng; Nắm được nguyên nhân và cơ chế thai già tháng; Nắm được chẩn đoán và hướng xử trí thai già tháng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thai già tháng

  1. THAI GIÀ THÁNG
  2. MUÏC TIEÂU 1. Nêu được định nghĩa của thai già tháng. 2. Nắm được nguyên nhân và cơ chế thai già tháng. 3. Nắm được chẩn đoán và hướng xử trí thai già tháng.
  3. ĐỊNH NGHĨA  Thai ñuû thaùng: 38 – 42 tuaàn voâ kinh (280 14 ngaøy) tính töø ngaøy KC, hay 266 14 ngaøy tính töø ngaøy ruïng tröùng.  Thai giaø thaùng: tuoåi thai > 294 ngaøy (42 tuần) tính töø ngaøy KC hay > 280 ngaøy tính töø ngaøy ruïng tröùng.  Ngaøy döï sanh ñöôïc tính döïa theo KC
  4. TẦN SUẤT Khoảng 3-12% những trường hợp mang thai là thai già tháng theo định nghĩa, nhưng chỉ có 4% là quá ngày thật sự, số còn lại là do tính vòng kinh không đúng. Tần suất thai già tháng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Một trong những yếu tố quan trọng là siêu âm sớm để xác định tuổi thai. thai
  5. NGUYÊN NHÂN  Nguyên nhân gây ra thai quá ngày thì chưa được biết rõ.  Nguyên nhân gây thường nhất là do tính tuổi thai không chính xác vì: - Kinh không đều, chu kỳ kinh > 28 ngày - Thời gian phóng noãn chậm - Không nhớ ngày kinh chót - Không có siêu âm 3 tháng đầu
  6. NGUYÊN NHÂN  Các yếu tố nguy cơ: 1. Béo phì 2. Con so 3. Thai nhi trai 4. Di truyền 5. Tiền sử thai già tháng không rõ nguyên nhân 6. Sử dụng progesteron kéo dài
  7. NGUYÊN NHÂN  Tuy nhiên, người ta nhận thấy có một số bệnh lý đi kèm với thai quá ngày như: n Thai vô sọ n Giảm sản tuyến thượng thận thai nhi n Thai nhi không có tuyến yên n Bệnh thiếu sulfatase nhau thai  Các bệnh lý này có đặc điểm là sản xuất một lượng estrogen thấp hơn bình thường, mà estrogen có vai trò quan trọng trong chuyển dạ.
  8. SINH LÝ BỆNH  Vai trò của trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận thai nhi trong cô chế gây chuyển dạ Trục dưới đồi- tuyến yên + ACTH + Dehydroepiandrosterone + Tuyến thượng + cortisol sulfate(DHEAS) thận thai nhi + + 16α hydroxy Corticotropin releasing oxytocin + dehydropiandrosterone hormone(CRH) + Estradiol, estron và estriol Prostaglandines(E2)
  9. SINH LÝ BỆNH Khi có sự giảm hoạt động của trục dưới đồi- tuyến yên- tuyến thượng thận thai nhi, của nhau thai → thiếu yếu tố khởi phát chuyển dạ khi thai đã đủ ngày → thai già tháng.  Nếu bánh nhau vẫn hoạt động tốt và thai nhi vẫn phát triển bình thường được gọi là thai quá ngày sinh lý.  Ngược lại nếu bánh nhau không tiếp tục hoạt động mà thoái hóa dần sẽ làm giảm lượng oxy và các chất dinh dưỡng đến thai nhi làm thai suy trường diễn, nhẹ cân, giảm khối lượng môõ dưới da và khối lượng cơ gọi là hội chứng thai già tháng (chiếm 20%-30% các trường hợp thai già tháng)
  10. Trẻ sơ sinh quá ngày ở tuổi thai 43 tuần
  11. SINH LÝ BỆNH  ↓ nước ối  Nhau thoái hóa  Thiếu oxy nuôi thai  Suy thai trường diễn
  12. SINH LÝ BỆNH Phaân ñoä thai già tháng suy theo Clifford (1957)  Ñoä 1: moùng tay daøi, da nhaên nheo, khoâ, khoâng taåm nhuoäm phaân su  Ñoä 2: ñoä 1 + taåm nhuoäm phaân su maøu xanh nöôùc oái, daây roán vaø baùnh nhau  Ñoä 3: ñoä 2 + moùng tay nhuoäm
  13. BỆNH SUẤT VÀ TỬ SUẤT  Về phía mẹ: - cần phải can thiệp khi chấm dứt thai kỳ - Sang chấn âm đạo khi sanh vì thai to - Tăng nguy cơ mổ lấy thai và các biến chứng của mổ lấy thai
  14. BỆNH SUẤT VÀ TỬ SUẤT  Về phía con: - Thai chậm tăng trưởng trong tử cung - Thiểu ốichèn ép rốn, suy thai, tử vong thai đột ngột - Tỷ lệ tử vong sơ sinh trong thai quá ngày cao gấp ba lần so với trẻ sanh trong khoảng 38-42 tuần, tỷ lệ này tăng gấp 4 lần nếu sinh tại tuần 43 và 5-7 lần ở tuần 44 (do tăng tình trạng ngạt, hít phân su và nhiễm trùng trong tử cung )
  15. BỆNH SUẤT VÀ TỬ SUẤT  Về phía con: - Thai to khi sanh ngã âm đạo có thể bị kẹt vai biến chứng gãy xương đòn, liệt đám rối thần kinh cánh tay. - Hạ đường huyết, co giật, suy hô hấp do hít nước ối phân su.
  16. CHẨN ĐOÁN Hiện nay chưa có tiêu chuẩn lâm sàng hay cận lâm sàng nào cho chẩn đoán xác định thai quá ngày. Xác định tuổi thai: Lâm sàng: Hỏi bệnh sử để định tuổi thai gồm: -Hỏi ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối -Thời gian thụ tinh (điều trị vô sinh) -Hỏi ngày sản phụ ghi nhận thai máy đầu tiên -Lần khám thai đầu tiên và ước lượng tuổi thai lúc đó
  17. CHẨN ĐOÁN  Khám lâm sàng: - Đo beà cao töû cung: Aùp duïng sau thaùng thöù 3 vaø tröôùc 32w: • BCTC (cm)/4 +1 (thaùng), BCTC (cm) + 4 (tuaàn) • Không chính xác vì tùy thuộc vào độ dày thành bụng, ối nhiều hay ít, ngôi thai cao hay đã lọt
  18. CHẨN ĐOÁN  Cận lâm sàng:  Siêu âm: kiểm tra SA 3 tháng đầu cho phép xác định ngày dự sinh khá chính xác.  Tuổi thai nhỏ hơn 12 tuần độ sai lệch ± 3 ngày • 12-14 tuần: ± 5 ngày • 15-18 tuần: ± 7 ngày • 19-24 tuần: ± 10 ngày • 25-29 tuần: ± 14 ngày • > 30 tuần: ± 21 ngày
  19. CHẨN ĐOÁN  Đánh giá tình trạng thai suy:  Lâm sàng:  Hỏi triệu chứng thai máy yếu, máy ít (trong 12 giôø thai nhi maùy ít nhaát 10 laàn).  Cảm thấy bụng nhỏ đi hay không lớn hơn  BCTC không tăng hay tăng rất ít
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2