1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SINH LÝ BNH MÁU
VÀ TO MÁU
Biên son: Đỗ Hoàng Dung
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Sinh bnh máu và to u”, người
hc có th nắm được nhng vấn đề sau đây:
Đại cương:
- Ri lon khối lượng máu tun hoàn.
- Thay đi bnh lý ca khối lưng máu.
- Thay đi sinh lý ca khối lượng máu.
- Sinh lý ca bnh mt u.
- Ri lon to hng cu.
- Sinh lý bnh ca thiếu máu.
Nguyên nhân ca thiếu máu.
Cơ chế thích nghi và bù đắp khi thiếu máu.
Thay đổi bnh ca bch cu.
Thay đổi bnh lý ca tiu cu và ri lonn bằng đông máu.
3
BÀI 1:
ĐẠI CƢƠNG
thể ngưi ta là mt b máy hoàn chnh h thn kinh bit hoá cao, li
mt t chức đc biệt máu đ đảm bo s sinh tn của cơ thể. Nhim v ca t
chc máu nhiu và phc tp, có th xếp thành ba chức năng chính:
Máu gi vai trò vn chuyển oxy đào thải khí cacbonic nh huyết cu t
ca hng cu. Ngoài ra còn luân chuyn các ni tiết t, các chất nuôi dưỡng tế bào
chuyn các cht cn bã, sn phm chuyn hoa, chất độcđến các b phn i
tiết đào thi ra ngoài.
Máu nhim v bảo đảm s hng đnh ni môi nh các thành phn ca
máu: protein, chất điện giải, pH máu… nên s trao đổi đều đặn gia máu t
chức để tế bào sng và phát trin.
u nhim v bo v thể chng bnh tt nh các chc phn thc
bào, min dch, chống độc ca các bch cu và vai trò ca tiu cu trong duy trì cân
bằng đông máu.
Như vậy, máu chy qua tt c c quan b phn, cung cp oxy cht
dinh dưỡng, điều hòa chức năng sinh ca toàn b cơ thể, liên kết các b phn nên
tham ra vào mi trng thái bệnh cũng như tham gia đu tranh chng mi s tn
công ca bnh tt. Cũng vậy, trong tt c các trng thái bệnh đều biến đổi
v máu chức năng tạo máu, nên các xét nghim máu được coi thưng qui, là
việc trước tiên phải làm để giúp cho chuẩn đoán, theo dõi lâm sàng.bnh lý ca
máu cũng ảnh hưởng đến các chc phn khác ca toàn b cơ thể.
Sinh bnh ca h thng máu và to máu gm nhiu phn:
- Ri lon khối lượng máu tun hoàn.
- Ri lon to hng cu.
- Ri lon to bch cu.
4
- Ri lon to tiu cu vàn bng đông máu.
- Ri lon các thành phn protit huyết tương.
Các ri lon này th phát sinh riêng r, hình thành nhng quá trình bnh
riêng, hoc th ảnh hưởng ln nhau người ta gi chung là bnh của
quan to máu.
I. RI LON KHỐI LƢỢNG MÁU TUN HOÀN
Máu nm trong h tim mạch nhưng luôn sự trao đổi gia máu t chc
cho nên trong điều kin bnh lý khối lượng máu tun hn cũng như s tương quan
gia hng cu huyết tương, thường nhng biến đổi gây mt n bng gia
sc cha và khối lượng dch, ta gi chung là ri lon huyết động hc.
người khe mnh khối lượng máu ph thuc vào 3 yếu t:
- Tng lượng máu của thể bng 6-8% cân bng toàn thân, trong đó khối
ng hng cu phi mức bình thường thay đổi t 36- 48% (hematocrit).
- H tim mch k c các kho d tr máu (lách gan). Đó sức cha luôn
luôn được điều chỉnh để duy trì khi ng máu tun hoàn (bình tng khối ng
máu tun hoàn chiếm 3/4, d tr 1/4, ca tổng lượng máu)
- S phân b máu điều hòa gia các khu vc (tiu tun hn, tun hoàn não,
tuần hoàn gánh, dưới da thn, gan).
II. THAY ĐỔI BNH LÝ CA KHỐI LƢỢNG MÁU
1. Thay đổi theo tui
Tr con khối lượng máu nhiu hơn người ln.
Người ln 76,6 ml/n
Tr con 77,1 ml/n
Tr sinh 84,7 ml/ cân (Mollison)
2. Thay đổi tƣ thếhoạt động
Tư thế đứng là gim, thế nằm làm tăng khối lượng máu.
Nm ngh kng hoạt động trong 2-3 tun lin, khi lượng huyết tương giảm
rõ rt.
5
3. Thay đổi do thai nghén
T tháng th 3, khi lượng máu ng, tháng thứ 9 ng cao nhất, ch yếu là
tăng huyết tương nên ph n có thai khi lượng hng cu gim.
III. THAY ĐI SINH LÝ CA KHI NG MÁU
1. Tăng khối lƣng máu
Đưc chia thành nhiu loi:
Tăng song song cả huyết tương cả tế bào máu hiện tượng nht thi sau khi
truyn mt khối lượng ln máu hoặc sau khi lao động nng.
Tăng khối lượng máu nhưng gim tế bào, ch tiêu hematocrit gim có th
phát sinh khi b bnh thn do thiu ng chức phn lọc; trong giai đoạn phù n
(do dch gian bào vào ng máu) hoc sau khi tiêm các dung dch sinh và dch
thay thế máu. Truyền nhanh cho động vt mi khối ng ln dung dch sinh
th dn ti t vong do ri lon nghiêm trng tun hoàn vi máu tiu tun hoàn và
phù phi cp. Trong mt s th thiếu máu, suy mòn và các trng thái gim s ng
hng cu không biến đổi tổng lượng máu tkhi lượng u bình thường
nhưng hematocrit vn gim.
Tăng khối lượng máu, ng tế bào: th gp các bnh nhân tim, các n
sng trên núi cao, tính chất thích nghi bù đắp. Tăng sản xut hng cu th là
do bnh ác tính ca h to máu (bnh nguyên hng cu ác tính). Khối lượng máu
tăng gấp đôi hoặc hơn nữa do khối lượng hng cầu, hematocrit ng. Trong thực
nghim trên động vt đã xác đnh rng tăng khối lượng máu đến 100% cũng không
gây ra biến đi bnh đáng chú ý. Khi ng đến 150% hơn na mi phát sinh
ri lon tun hoàn nghiêm trng do làm ng làm giảm trương lực các mch
máu, tính thm thành các mao mạch tăng cường dn đến mt huyết tương vào trong
t chc và các khong thanh mạc, máu đông lại tr ngi hoạt động ca tim.