THĂM KHÁMTẦM SOÁT BỆNH GAN

TS Phạm Thị Lệ Hoa BM Nhiễm , ĐHYD TP HCM

Company LOGO

Nội dung

1. Ý nghĩa tầm soát bệnh

2. Gan và các bệnh gan thƣờng gặp

2. Xét nghiệm chẩn đoán bệnh gan

3. Tầm soát và khảo sát bệnh gan

1. Tầm soát bệnh: Vì sao?

Canada: Gia tăng 30% số tử vong do HCC trong vòng 8 năm

Canada: Gia tăng 30% số tử vong do HCC trong vòng 8 năm

Bản án tử hình “Dead Sentence”

1. Tầm soát bệnh: Vì sao?

Biến chứng Tử vong Bệnh có triệu chứng Phát hiện bệnh không triệu chứng

Thời gian sống

1. Tầm soát bệnh: Vì sao?

Khối u phát triển nhanh

Thời gian tăng trƣờng gấp đôi

Khối u phát triển chậm

Thời gian phát triển gấp đôi của khối u

1. Tầm soát bệnh: Vì sao?

Về phƣơng diện cộng đồng

Xác định mức độ ảnh hƣởng của bệnh

• Cơ sở hoạch định chiến lƣợc phòng ngừa

• Lập mô hình bệnh tật và Dự báo xu hƣớng hay ảnh

hƣởng của bệnh

• Cơ sở để dự trù các nhu cầu y tế trong tƣơng lai (nhân

lực, thuốc và vaccin, trang thiết bị, kinh phí, ….)

Trở ngại cho việc tầm soát bệnh

 Thời gian làm việc không thuận tiện  Bận rộn

 Không được chi trả (người nghèo)  Sợ bị kỳ thị: Uống rượu, HBV, HCV, HIV, Ung thư, …  Không có thì giờ

 Bệnh diễn biến không triệu chứng không gây lo lắng  Ngôn ngữ hạn chế (dân tộc thiểu số, văn hóa thấp)  Thiếu giáo dục sức khỏe hay thiếu hiểu biết

Tính khả thi của việc tầm soát bệnh gan

HBV

HCV

Gan nhiễm mỡ

Phổ biến

Phổ biến

Chỉ nghiêm trọng nếu nặng (NASH)

Tiểu Đường

Ảnh hưởng đáng kể Gây tử vong Dân số đích

Nhóm nguy cơ cao

Nhóm nguy cơ cao

Béo phì HC chuyển hóa

Xét nghiệm tầm soát

Tốt

Tốt

PPV và NVP cho xơ gan thấp

Biện pháp điều trị

50% trị khỏi Chỉ có thay đổi lới sống

70% không tiến triển. 4% mất HBsAg

Tính khả thi của việc tầm soát bệnh gan

Bệnh cần tầm soát cần đạt các tiêu chí:  Bệnh phổ biến, ảnh hưởng sức khỏe hay tử vong  Phải xác nhận được dân số đích  Xét nghiệm tầm soát có độ nhạy và đặc hiệu tốt  Xét nghiệm phải được chấp nhận của cộng đồng  Phải có biện pháp điều trị hữu hiệu

Khắc phục trở ngai của Tầm soát bệnh gan

 Tham vấn Người có nguy cơ cao

 Giáo dục kiến thức về bệnh do HBV và các biến chứng nếu

không được theo dõi.

 Giải thích bệnh nhân biết xét nghiệm tầm soát là đơn giản.

 Cung cấp dịch vụ hợp lý và cơ hội tầm soát cũng như giới

thiệu bệnh nhân khám chuyên khoa.

Những điểm chính yếu cần nhấn mạnh khi tham vấn cho bệnh nhân

 Nhiều bệnh không có triệu chứng hay có biểu hiện muộn,

 HBsAg, AntiHCV

 Xét nghiệm định kỳ AST, ALT, GGT hay ALP.

 Siêu âm nếu có yếu tố nguy cơ (HBV, Rượu, HCV)

cách duy nhất để chẩn đoán là xét nghiệm máu

 25% bệnh nhân sẽ chết do Suy gan cấp hay Ung thư gan

Asian Liver Center, Stanford School of Medicine. FAQ about hepatitis B. http://liver.stanford.edu/Education/faq.html

nếu khôing được điều trị.

Những điểm chính yếu cần nhấn mạnh khi tham vấn cho bệnh nhân

 Nhấn mạnh tỷ lệ bệnh cao ở cộng đồng VN (>8% tùy

 Bệnh do HBV:

 Gây biến chứng xơ gan, Ung thư gan

 Lây từ mẹ sang con

 Lây qua tiếp xúc với máu và các dịch tiết, tình dục, tiêm

theo tuổi).

1. Asian Liver Center, Stanford School of Medicine. Know HBV: what every Asian and Pacific Islander should know about hepatitis B and liver cancer. 2010.

chích, dao cạo….

Ca lâm sàng

 BN nam 35 tuổi, người Trung quốc, đang làm việc giao

nhận hàng hóa ở cảng.

 Khám bệnh vì đau dọc theo mông trái xuống đến chân

 Khi khai thác bệnh sử và khám ghi nhận: Hay mệt mỏi,

 Cần khám và khảo sát những gì?

miệng đắng, hay đau hông hai bên.

Ca lâm sàng: quản lý bệnh nhân

 Vì BN ở vùng lưu hành cao, có triệu chứng mệt mỏi, chán

ăn (không liên quan với đau 2 chân)

 Được tham vấn khảo sát thêm nhiễm HBV.

 Khi HBsAg dương tính, Khảo sát gì cần thêm: HBeAg hay

HBVDNA? ALT?

 HBeAg (+), HBV DNA cao. ALT bình thường (<2ULN)

 Khi nào điều trị?

2. GAN VÀ CÁC CHỨC NĂNG

2. Gan và chức năng gan

 Gan là cơ quan lớn nhất trong cơ thể, 1200-1800g (1,5-2,5% trọng

lượng), chứa được 500ml máu. 2 nguồn cung cấp máu: ĐM gan (giàu

Oxy) + TM cửa (giàu dinh dưỡng từ ống tiêu hóa).

 Thành phần

 Chính: tế bào gan 2/3 khối lượng gan (quyết định khả năng hồi phục

gan)

 Khác: TB Kuffer, HSC, TB nội mạc mạch máu, TB ống dẫn mật

 Có thể phục hồi nhanh tế bào gan sau khi có tổn thương gan (nếu không

bị tổn thương quá trầm trọng nhưng không phục hồi được đường mật)

CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA GAN

Tổng hợp protein

Tổng hợp mật và các chất vận chuyển

1 3 4 2

Điều hòa các chất dinh dƣỡng

Glucose

Acid mật

Glycogen

Albumin Protein vận chuyển Yếu tố đông máu

Chuyển hóa và kết hợp các chất ƣa lipid để bài tiết ra mật hay nƣớc tiểu

Cholesterol

Lipid

Bilirubine

Phospholipid

Cholesterol

Lecithin

Hormon Yếu tố tăng trưởng (GF)

Acid amin

urobiline

Triệu chứng cơ năng và thực thể bệnh gan

 Mệt mỏi  Cảm giác yếu sức.  Biếng ăn  Buồn nôn và nôn  Sụt cân  Khó chịu hay đau tức hạ sườn phải, thượng vị  Ngứa  Dấu sao mạch  Gan to, có thể sờ được và đau  Tiểu vàng. Phân xám hay bạc màu

Triệu chứng bệnh gan nặng

 Da vàng và mắt vàng

 Mệt mỏi

 Rối loạn tri giác

 Bụng to ra, Phù chân

 Ói máu

 Phân đen và hôi

GHI NHẬN CẦN THIẾT KHI TIẾP CẬN BỆNH NHÂN GAN

Cần khai thác:

 Trình tự các triệu chứng

 Tiền sử uống rượu, lượng, thời gian dùng (>20g/ngày với nữ, >40g/ngày

với nam)

 Tiền sử dùng thuốc

 Điều trị bệnh ngoài gan (Lao, Tuyến giáp, , …)

 Thuốc bổ (chú ý thảo dược). Ngừa thai, …

 Thói quen: Nghiện chích, QHTD khác và đồng giới, nhiều bạn tình,…

 Tiếp xúc nghề nghiệp, truyền máu trước 1986 (HBV), 1992 (HCV), tai

nạn

 Tiền căn gia đình: Xơ gan, Ung thư gan, …

CÁC NHÓM BỆNH GAN CHÍNH

Ứ MẬT

HỖN HỢP

TỔN THƢƠNG TẾ BÀO

SỎI MẬT

VIÊM GAN DO THUỐC

VIÊM GAN SIÊU VI

UNG THU ĐƢỜNG MẬT

XƠ GAN

BỆNH GAN DO RƢỢU

XƠ GAN Ứ MẬT NGUYÊN PHÁT

VIÊM GAN Ứ MẬT

VIÊM GAN DO THUỐC

VIÊM GAN DO THUỐC

CÁC BỆNH GAN THƢỜNG GẶP

TỔN THƢƠNG TẾ BÀO

VIÊM GAN SIÊU VI B/C BỆNH GAN DO RƢỢU

Ứ MẬT

BỆNH GAN NHIỄM MỠ

VIÊM GAN DO THUỐC

HỖN HỢP

SỎI MẬT VIÊM GAN DO THUỐC

VIÊM GAN DO THUỐC

3. XÉT NGHIỆM KHẢO SÁT BỆNH GAN

Xét nghiệm khảo sát bệnh gan

1

2

3

4

Sinh thiết

Chức năng gan CT scan MRI Fibroscan

Tầm soát Virus Dấu ấn tự miễn

Xét nghiệm chức năng gan

1. ALT, AST

2. ALP (PHOSPHATASE KIỀM)/ GGT

4. ALBUMIN, PROTID

3. BILIRUBINE (TP, TT, GT)

4. THỜI GIAN PROTHROMBINE

4. ALBUMIN

Xét nghiệm chức năng gan

Xét nghiệm chức năng gan (LFTs) : thường được dùng để

đánh giá tình trạng sức khỏe của gan, nhưng không phản

ánh được chức năng của gan.

Ngoài ra, các test chức năng gan cũng có thể bất thường

ngay cả trên người có một lá gan khỏe.

Xét nghiệm chức năng gan

Các xét nghiệm chức năng gan chính gồm:

1. Các xét nghiệm thể hiện tổn thương tế bào gan

(transaminase: AST, ALT)

3. Tắc mật – Cholestasis (ALP, GGT)

2. Chức năng tổng hợp: (Albumin, prothrombin)

4. Khử độc và thải chất chuyển hóa: (Bilirubine, acid mật)

Xét nghiệm chức năng gan

1. Xét nghiệm tổn thƣơng tế bào: ALT và AST

AST: enzyme của bào tương và ty thể (Mitochondria, bán hủy >5 ngày). AST còn có ở các mô ngoài gan (cơ vân, cơ tim, cơ vân, thận, não, bạch cầu và hồng cầu)

ALT enzyme của bào tương (bán hủy ngắn hơn AST trong ty thể), tăng khi có rối loạn tính thấm màng tế bào gan. Bệnh lý gan thường có tăng nhưng <300U/L

ALT >1000U/L: trong VGSV, thiếu máu gan cấp, và viêm gan do thuốc.

Xét nghiệm chức năng gan

(5 nucleotidase) hay GGT

2. Tắc mật và thâm nhiễm mô gan: ALP (Phosphatase kiềm) hay 5’NT

ALP và 5’NT ở trong tế bào gan kế cận tiểu quản mật. Tăng

khi có ứ mật. Tăng nhiều trong bệnh lý tắc mật (sỏi, ung thư

ALP có ở các mô khác (Tiền liệt tuyến, Xương, …)

đầu tụy, đường mật)

ALP tăng >4 lần trong bệnh đường mật, bệnh lý thâm nhiễm

gan (HCC, amyloidosis).

Xét nghiệm chức năng gan

2. Tắc mật và thâm nhiễm mô gan: GGT hay ALP (Phosphatase kiềm) hay 5’NT (5 nucleotidase)

GGT trong tế bào nội mô của ống mật và tế bào của hệ RES

gan nên phản ánh tổn thương lan tỏa của gan hơn là của

đường mật

GGT không đặc hiệu. Có thể giúp nhận diện tăng ALP là do

gan

Gần đây: GGT tăng trong bệnh gan do rượu, gan nhiễm mỡ

thường dùng hơn khi tầm soát bệnh gan

Nguyên nhân tăng men gan theo mức độ tăng

<100 U/L

100-300 U/L

Viêm gan C, Viêm gan B mạn Haemochromatosis Gan nhiễm mỡ không do rượu NAFLD

Viêm gan C; Viêm gan B mạn Haemochromatosis Gan nhiễm mỡ không do rượu NAFLD Viêm gan do rượu Bệnh Wilson. Nhiễm độc do thuốc (paracetomol) Viêm gan siêu vi cấp Bệnh lý gây thiếu máu cấp gan (shoc, …)

>1000 U/L

Đặc điểm CLS viêm gan do rƣợu

AST

Tăng 2-7 lần. nhưng <400U/L AST/ALT >1

ALT Tăng 2-7 lần. nhưng <400U/L

GGT

Tăng không đặc hiệu riêng cho rượu (cũng gặp tăng trong nhiều bệnh gan) Tăng rõ mặc dù ALP tăng ít hơn.

Bilirubine

BC đa nhân >5500/mm3: viêm gan do rượu nặng

Đặc điểm Bệnh gan không do rƣợu NAFLD

Lâm sàng Mệt mỏi, Khó chịu hạ sườn phải

ALT Hội chứng chuyển hóa (Cao HA, Tiểu đường, tăng lipid máu, béo bụng Tăng ≤ 2 lần, ALT>AST

Ferritin Phản ảnh kháng insulin (50% ca)

Nguyên nhân Kháng Insulin (TĐII, béo bụng)

Do thuốc: Corticoid, Estrogen, Tamoxifen. Amiodaron Dinh dưỡng: Thiếu ăn, đói kiệt, thiếu đạm

Chuyển hóa: Wilson.

4. TẦM SOÁT VÀ KHẢO SÁT BỆNH GAN

XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT BỆNH GAN

XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG GAN

SIÊU ÂM BỤNG

AST ALT ALP HAY GGT TIỂU CẦU BILIRUBINE

Chẩn đoán và tầm soát virus

Tầm soát Chẩn đoán nhiễm mạn Chẩn đoán bệnh cấp

HAV

antiHAV-IgM antiHAV total

HBV

antiHBc-IgM HBsAg và antiHBs HBeAg HBV-DNA (HBeAg âm)

HCV

antiHCV HCV-RNA và antiHCV HCVcoreAg HCV-RNA HCVcoreAg

HEV

antiHEV antiHEV-IgM

Chẩn đoán và tầm soát virus

Như bên

Tầm soát Chẩn đoán bệnh cấp Chẩn đoán nhiễm mạn

HDV

HBsAg và antiHDV

HBsAg và antiHDV HDV-RNA

EBV

antiEBV-IgG EBV-DNA

antiEBV-IgM Hay IgG

antiEBV-IgM EBV-DNA

CMV

antiCMV-IgG CMV-DNA

antiCMV -IgM hay IgG

antiCMV-IgM CMV-DNA

Xét nghiệm tầm soát viêm gan virus

Bệnh nhân có nguy cơ bệnh gan

Có bệnh TB, HIV, Giang mai

Nguy cơ cao HBV, HCV

Tiền sử HBV, HCV

Có triệu chứng bệnh gan

BS GIA ĐÌNH

BS GIA ĐÌNH

HBsAg, antiHBs/HBeAg AntiHCV

AST, ALT, GGT

Theo dõi điều trị chuyên khoa

Theo dõi nếu không điều trị

Khám chuyên khoa tiêu hóa gan mật

BS CHUYÊN KHOA

Xét nghiệm tầm soát chủng ngừa HBV

HBsAg và antiHBs

HBsAg âm và AntiHBs dƣơng

HBsAg dƣơng và antiHBs âm

HBsAg âm và antiHBs âm

Nhiễm HBV

Chích ngừa Test antiHBs sau khi chích đủ 3 mũi

AntiHBs >10UL/L Có miễn dịch không cần chích ngừa

Test antiHBc (+) nhắc 1 liều vắc xin (test dose)

Lƣu đồ khảo sát ngƣời nhiễm HBV

HBsAg và antiHBs

HBsAg dƣơng và antiHBs âm

Nhiễm HBV

HBeAg và HBVDNA

HBeAg dƣơng, HBVDNA >5 log

ALT >2ULN

Điều trị

ALT <2ULN

Theo dõi

Lƣu đồ khảo sát ngƣời nhiễm HBV

HBsAg và antiHBs

HBsAg dƣơng và antiHBs âm

Nhiễm HBV

HBeAg và HBVDNA

HBeAg âm

HBeAg dƣơng, HBVDNA >5 log

HBVDNA >4 log

ALT >2ULN

Điều trị

ALT <2ULN

HBVDNA <4 log

Theo dõi

Tầm soát và khảo sát nhiễm HBV

HBsAg và antiHBs

HBsAg âm và AntiHBs dƣơng

HBsAg dƣơng và antiHBs âm

HBsAg âm và antiHBs âm

Nhiễm HBV

Chích ngừa Test antiHBs sau khi chích đủ 3 mũi

AntiHBs >10UL/L Có miễn dịch không cần chích ngừa

HBeAg và HBVDNA

HBeAg âm

HBeAg dƣơng, HBVDNA >5 log

Test antiHBc (+) nhắc 1 liều vắc xin (test dose)

HBVDNA >4 log

ALT >2ULN

Điều trị

ALT <2ULN

HBVDNA <4 log

Theo dõi

Xét nghiệm chẩn đoán HCV

Khảo sát khi tổn thương tế bào ưu thế

< 6 tháng

IgM-antiHAV IgM-antiHBc

Tăng ALT ƣu thế (tổn thƣơng tế bào ƣu thế)

• AntiHCV • HBsAg • Tiền sử dùng thuốc • Rƣợu • TIBC, Fe HT, Ferritin • Ceruloplasmin (<40t) • ANA, SMA, Điện di protein

Nếu kết quả âm

Siêu âm khảo sát gan nhiễm mỡ

Nếu kết quả âm

Sinh thiết gan

Khảo sát khi tắc mật ưu thế

Tăng ALP (>4 ULN) và GGT ƣu thế (ứ mật ƣu thế) Tăng ALT trung bình

Tiền sử dùng thuốc Siêu âm AMA, pANCA, MRCP

Không dãn đƣờng mật

• AMA • CT/ERCP

Có dãn đƣờng mật

dƣơng

âm

Sinh thiết gan

Sinh thiết gan ERCP

CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ THEO DÕI VÀ BÀN LUẬN

AASLD Guidelines: Điều trị cho bệnh nhân HBeAg-Dƣơng

< 1 x ULN

1-2 x ULN

> 2 x ULN

và > 20,000 IU/mL

và > 20,000 IU/mL

và < 20,000 IU/mL

HBV DNA:

HBV DNA:

Theo dõi

ALT/ 3-6M

ALT:

HBeAg/ 6-12 M

Theo dõi ALT / 3M HBeAg/ 6M Sinh Thiết nếu không thay đổi hay >40t ĐIỀU TRỊ Khi cần

Theo dõi ALT, HBeAg / 1- 3M ĐIỀU TRỊ Nếu men gan tăng kéo dài Sinh thiết gan (nếu đƣợc) ĐIỀU TRỊ Khẩn cấp nếu có vàng da hay mất bù gan

AASLD practice guidelines: chronic hepatitis B. September 2009.

Xử trí

AASLD Guidelines: Điều trị cho bệnh nhân HBeAg-Âm

< 1 x ULN

1-2 x ULN

≥ 2 x ULN

≥ 20,000 IU/mL

2000-20,000 IU/mL

< 2000 IU/mL

ALT:

THEO DÕI

ALT/ 3M x 3, sau

HBV DNA:

đó ALT/ 6-12 M

ĐIỀU TRỊ Nếu men gan tăng kéo dài Sinh thiết gan (nếu đƣợc)

Nếu ALT< 1 ULN

THEO DÕI ALT / 3M HBV DNA Sinh thiết gan nếu không thay đổi ĐIỀU TRỊ khi cần

AASLD practice guidelines: chronic hepatitis B. September 2009.

XỬ TRÍ