Company LOGO

1

Hãy cho biết:

• Thế nào là thanh toán không dùng tiền

mặt ?

• Lợi ích của thanh toán không dùng tiền

mặt là gì?

• Điều kiện để phát triển thanh toán không

dùng tiền mặt?

2

Thanh toán không dùng tiền mặt • Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm: dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng

• Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt gồm: Ngân hàng Việt Nam, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và một số tổ chức khác

3

Thanh toán không dùng tiền mặt • 1. Dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán

của khách hàng, bao gồm:

• a) Cung ứng phương tiện thanh toán; • b) Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy

nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ;

4

Tình huống giả định:

Company LOGO

Một công ty nuôi trồng thủy sản của Việt Nam ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng thủy sản đông lạnh cho công ty America Fish Co.,Ltd với tổng trị giá 150.000USD. Sau khi giao hàng, Công ty chuẩn bị các thủ tục để tiến hành yêu cầu người nhập khẩu thanh toán. Tuy nhiên, theo chính sách quản lý ngoại hối của mỗi nước, cũng như tập quán thương mại quốc tế, việc thanh toán bằng tiền mặt là điều không thể. Đây là lần đầu tiên, Công ty thực hiện xuất khẩu lô hàng này, nên chưa nắm được thông lệ và thủ tục thanh toán quốc tế. Vấn đề đặt ra: 1/ Làm thể thế nào để yêu cầu người mua thanh toán theo yêu cầu của hợp đồng đã ký? 2/ Người mua có thể thanh toán cho người ban như thế nào và bằng cách nào?

Trong quá trình thực hiện các hành vi trao đổi hàng hóa, dịch vụ, người ta toán với nhau bằng những thanh phương tiện gì?

6

Company LOGO

MT

Hối phiÕu

Ký phát HP tr¶ ngay (at sight)

Giao hàng

NhËp khÈu

XuÊt khÈu

SÐc

T/T

Ký phát HP cã kú h¹n (time draft)

7

I. Hối phiếu thương mại

8

Tình huống giả định:

Company LOGO

Công ty XNK TH. Ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng thủ công mỹ nghệ với tổng trị giá 65.000USD cho công ty Shitohama Co.,ltd. Sau khi giao hàng, Công ty phải ký phát hối phiếu và lập bộ chứng từ để yêu cầu người nhập khẩu thanh toán. Tuy nhiên, đây là lần đầu tiên, Công ty thực hiện xuất khẩu lô hàng này, nên chưa hiểu rõ về Hối phiếu. Vấn đề đặt ra: 1/ Hối phiếu là gì? Hình mẫu của hối phiếu như thế nào? Do ai phát hành? 2/ Hối phiếu thành lập như thế nào là đúng quy định? 3/ Lưu thông hối phiếu dựa trên cơ sở nào?

Hèi phiÕu tù nhËn nî

hối

Quá trình hình thành hối phiếu

- Năm 1912, hội nghị quốc tế đầu tiên về hối phiếu tổ chức tại Den Haag.

 Hình thức đầu tiên là hối phiếu tự nhận nợ  Với kỹ thuật chuyển nhượng, phiếu được sử dụng phổ biến  Thoả ước quốc tế về hối phiếu.

Hèi phiÕu ®ßi nî

10

Company LOGO

Người XK

Người NK

11

Các nguồn luật điều chỉnh lưu thông Hối phiếu

LuËt quèc tÕ

LuËt quèc gia

LuËt khu vùc

12

Company LOGO

Tại ViÖt Nam  Ngµy 24/12/1999 UBTV Quèc héi ®· ban hµnh Ph¸p lÖnh vÒ th¬ng phiÕu cã hiÖu lùc 1/7/2000 vµ vÉn dùa trªn nÒn t¶ng cña C«ng íc Gi¬nev¬  Ngày29/11/2005, Quốc hội Việt Nam ban hành Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực bắt đầu từ 01/7/2006

13

1. Khái niệm Hối phiếu Company  Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký LOGO phát cho người khác  Yêu cầu khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai  Phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu.

14

Company LOGO

2. Đặc điểm của Hối phiếu

Hối phiếu được hình thành từ hợp đồng giao dịch cơ sở •Giao dịch cơ sở của hối phiếu là hợp đồng thương mại • Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng không thực hiện đồng thời •Giao dịch cơ sở của hối phiếu ngân hàng là hợp đồng cung ứng dịch vụ chuyển tiền

15

Company LOGO

2. Đặc điểm của Hối phiếu

Hối phiếu là một tài sản vô hình • Giá trị của hối phiếu không phải là giá trị của tờ giấy in Hối phiếu • Hối phiếu chứa đựng quyền pháp lý đối với lợi ích tương lai • Nhận dạng hối phiếu là quan trọng hàng đầu

16

Company LOGO

2. Đặc điểm của Hối phiếu

Hối phiếu là trái vụ một bên • Do một người ký phát hành cho người khác • Hối phiếu vô hiệu khi người bị ký phát từ chối một cách hợp pháp hoặc bị phá sản. • Trái vụ liên quan đến chuyển nhượng và chấp nhận hối phiếu

17

Company LOGO

2. Đặc điểm của Hối phiếu

Tính trừu tượng của hối phiếu. •Trên hối phiếu không ghi quan hệ tín dụng • Hiệu lực pháp lý của hối phiếu không bị ràng buộc bởi nguyên nhân sinh ra hối phiếu • Người chủ hối phiếu không cần biết khoản nợ đó xuất phát từ cơ sở nào

18

Company LOGO

2. Đặc điểm của Hối phiếu

Tính bắt buộc trả tiền của Hối phiếu. Lệnh bắt buộc thanh toán một số tiền cụ thể trong thời hạn cụ thể.  Mệnh lệnh được thể hiện bằng một văn bản có giá trị pháp lý. Hối phiếu đòi nợ là một mệnh lệnh thanh toán.

19

Company LOGO

2. Đặc điểm của Hối phiếu

Tính lưu thông của Hối phiếu. (Hối phiếu là một chứng từ có giá )  Hối phiếu là chứng từ có giá được qui định hình mẫu chặt chẽ.  Khoản nợ hối phiếu được thể hiện bằng một văn bản  Hối phiếu chỉ được công nhận khi tuân theo hình mẫu như luật hối phiếu quy định.  Hối phiếu có thể được chuyển nhượng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó

20

Company LOGO

Ý nghĩa kinh tế của bản thân hối phiếu: •Là công cụ tín dụng •Là phương tiện đảm bảo •Là công cụ đầu tư vốn •Là công cụ thanh toán

21

Company LOGO

Hình thức của hối phiếu  Hối phiếu là một văn bản bắt buộc.  Hối phiếu nói, điện tín, điện thoại vô giá trị  Hình mẫu phát hành theo mẫu thống nhất.  Ngôn ngữ của hối phiếu: viết hoặc in sẵn.  Không được viết bằng bút chì, mực dễ phai hay

bằng mực đỏ.

 Hối phiếu có thể thành lập hai hay nhiều bản.

22

23

3. Quy định về Hối phiếu

Company LOGO

Nội dung của Hối phiếu  Tiêu đề Hối phiếu.  Địa điểm ký phát hối phiếu.  Ngày tháng ký phát hối phiếu.  Lệnh bắt buộc phải thanh một số tiền cụ thể.  Thời hạn thanh toán.  Tên của người tiếp nhận hối phiếu.  Địa điểm thanh toán.  Tên của người hưởng hối phiếu.

24

Company LOGO

to/to

25

Bill of Exchange No:.... ........ .../.../20... For:............................ At.......................sight of this FIRST of exchange (Second of the same tenor and date being unpaid). Pay the order of ..................................................................................... The sum of ........................................................................................................ ........................................................................................................ Value received as per our invoice (s) No................Dated.............. Drawn under................................................................................... To………........................ .......................................

Bill of Exchange Form(Collection)

Company LOGO

BILL OF EXCHANGE

Road, Hanoi, Vietnam

26

No. 10/HN-Exp./2011 Hanoi, Vietnam, Dec. 6th,2011 For: USD165,000.00 At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of the sum BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM of United State Dollars one hundred sixty five thousand only Value received as per our invoice (s) No(s) 12/IN-2011/HN Dated: Dec. 4th, 2011. Drawn under Vietnam Export Corporation To: Wurito Co. Ltd, Vietnam Export Corporation, No. 200 Thanglong 179 Kansai Road, Osaka, Japan (signed)

Hối phiếu trong nhờ thu

Company LOGO

HỐI PHIẾU

Số: 10/HN-Exp./2011 Hà nội, Việt Nam ngày 6/12/2011 Số tiền: 165.000 USD Ngay sau khi nhìn thấy bản THỨ NHẤT của hối phiếu này (bản THÁ HAI cùng ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam một số tiền là một trăm sáu mươi lăm ngàn Đô-la Mỹ chẵn. Theo hóa đơn thương mại số 12/IN-2011/HN ngày 4/12/2011, được ký phát bởi Công ty XNK Việt Nam.

đường Thăng Long, Hà Nội, Việt Nam

Gửi Công ty TNHH Wurito Công ty XNK Việt Nam, số 200, Số 179 đường Kansai, Thành phố Osaka, Japan (Đã ký)

27

Company LOGO

to/to

28

Bill of Exchange No:.... ........ .../.../20... For:............................ At.......................sight of this FIRST of exchange (Second of the same tenor and date being unpaid). Pay the order of ..................................................................................... The sum of ........................................................................................................ ........................................................................................................ Value received as per our invoice (s) No................Dated.............. Drawn under................................................................................... Confirmed/irrevocable L/C No.............Date/wired.......................... To………........................ .......................................

Sample Instrument: Draft

Company LOGO

29

(1)

Company LOGO

BILL OF EXCHANGE No. 10/HN-Exp./2011 (2) Hanoi, Vietnam, Dec. 6th,2011 (2) For: USD165,000.00 (3)

(4)

this FIRST Bill of Exchange (SECOND of

to

(5)

the the order of the sum (6)

(7)

(7)

(8)

(9)

(10)

Road, Hanoi, Vietnam

At sight of tenor and date being unpaid) Pay same BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM of United State Dollars one hundred sixty five thousand only Value received as per our invoice (s) No(s) 12/IN-2011/HN Dated: Dec. 4th, 2011. Drawn under Vietnam Export Corporation Irrevocable L/C No. 02503021 LC 02 Dated June 10th 2011 To: Wurito Co. Ltd, Vietnam Export Corporation, No. 200 Thanglong 179 Kansai Road, Osaka, Japan (signed)

(11) 30

CÁCH GHI HỐI PHIẾU

Company (1) Tên Hối phiếu LOGO (2) Ghi số hiệu của Hối phiếu và địa điểm, ngày, tháng thành lập Hối

phiếu (có thể trùng với ngày cấp vận đơn, Hóa đơn TM)

(3) Ghi đơn vị tiền tệ và số tiền bằng số (hoặc bằng chữ) (4) Ghi thời hạn trả tiền (5) Ghi người thụ hưởng Hối phiếu (6) Ghi đơn vị tiền tệ và số tiền bằng chữ (hoặc bằng số) (7) Ghi số hiệu, ngày tháng phát hành hóa đơn thương mại (8) Ghi tên người phát hành hóa đơn thương mại (9)Ghi số hiệu, ngày phát hành L/C (10) Ghi tên và địa chỉ người trả tiền Hối ohiếu (11) Ghi tên và chữ ký của người đại diện hợp pháp của người phát

hành Hối phiếu

31

4. Quy trình lưu thông Hối phiếu

Company LOGO

(2)

Ngân hàng bên bán

Ngân hàng đại lý

(5)

(1)

(6)

(4)

(3)

(Giao hàng)

Người ký phát HP

Người trả Ngân hàng tiền bên bán

32

Company

LOGO 5. Các bên liên quan trong hối phiếu

(2)

Ngân hàng bên bán

Ngân hàng đại lý

(5)

(1)

(6)

(4)

(3)

(Giao hàng)

Người ký phát HP

Người trả Ngân hàng tiền bên bán

33

Company LOGO 1. Người ký phát hối phiếu có quyền:  Nhận tiền từ người bị ký phát  Xin chiết khấu HP tại Ngân hàng  Thế chấp HP để vay tiền  Chuyển nhượng HP  Quyền khiếu nại trước tòa án 2. Người ký phát hối phiếu có nghĩa vụ:  Khi hối phiếu đã chuyển nhượng bị từ chối trả tiền, phải hoàn trả tiền cho người được chuyển nhượng

 Chịu trách nhiệm về chữ ký của mình

34

Company LOGO

1. Người bị ký phát hối phiếu có quyền  Không chịu trách nhiệm đối với hối phiếu trước khi

ký chấp nhận.

 Chấp nhận hoặc từ chối trả tiền hối phiếu  Thu lại HP hoặc hủy bỏ sau khi đã trả tiền HP  Thực hiện nghĩa vụ trả tiền chỉ khi HP đáo hạn.  Kiểm tra dây chuyền ký hậu chuyển nhượng

35

Company LOGO

2. Người bị ký phát hối phiếu có nghĩa vụ  Chấp nhận HP kỳ hạn khi xuất trình  Thực hiện các nghĩa vụ khác do Luật HP quy định

36

Drawee: Người bị ký phát hay người trả tiền

- Vai trò là con nợ.

Company LOGO

NGƯỜI BÁN

NGƯỜI MUA

37

Acceptor: Người chấp nhận. Company LOGO Các bên tham gia trong hối phiếu  Vai trò là con nợ.

 Bất kỳ Drawee nào đều là Acceptor; và ngược lại

Beneficiary (Holder or Bearer): Người thụ hưởng

 Đích danh.

 Người nhận chuyển nhượng.

 Người nắm giữ HP vô danh.

38

Company LOGO

Khái niệm  HP được chuyển từ người này sang người khác nhằm mục đích đòi tiền, chuyển nhượng quyền sở hữu hối phiếu, chiết khấu, cầm cố.  Có hai cách lưu thông Hối phiếu là trao tay và

ký hậu chuyển nhượng.

39

Company LOGO

Ng©n hµng

Ng©n hµng

3

4

3

3

4

1

Ngưêi xuÊt khÈu

Ngưêi nhËp khÈu

2

1. Giao dịch cơ sở 2. Thực hiện giao dịch cơ sở 3. Ký phát Hối phiếu 4. Trả tiền Hối phiếu

40

Company LOGO

Lưu thông bằng thủ tục ký hậu: • Là cách lưu thông phổ biến nhất. • Một HP muốn chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu phải là Hối phiếu trả theo lệnh của người hưởng

41

Company LOGO

Ng©n hµng

Ng©n hµng

3

4

3

3

4

1

Ngưêi xuÊt khÈu

Ngưêi nhËp khÈu

2

1. Giao dịch cơ sở 2. Thực hiện giao dịch cơ sở 3. Ký phát Hối phiếu kỳ hạn 4. Ký chấp nhận và hoàn trả Hối phiếu cho người hưởng

42

Company LOGO

HỐI PHIẾU

Số :110/HPTT-VCB Hà Nội-Việt Nam, Ngày 16 tháng 4năm 2009

Số tiền : USD 117.500

Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này, (bản thứ hai cùng nội dung ngày tháng không trả tiền). Trả theo lệnh của ngân hàng ngoại thương Việt Nam số tiền là : Một trăm mười bảy ngàn năm trăm Đôla Mỹ chẵn.

Theo hoá đơn thương mại số : 01/XK-2002 Ngày 15/4/2009

L/C số : 270114426ILC0412

Ngày: 01/2/ 2009

Công ty XNK Việt Nam

Gửi: Ngân hàng Hữu hạn Sumitomo TOKYO - Nhật Bản

(Đã ký)

43

Company LOGO

Chấp nhận Hối phiếu (acceptance): • Là hành vi bằng ngôn ngữ của người trả tiền

hoặc người có nghĩa vụ trả tiền uỷ thác • Thể hiện trên mặt trước của hối phiếu, • Cam kết trả tiền cho người hưởng vô điều

kiện.

44

Company LOGO

Theo UBL:  Ghi ở mặt trước, góc bên trái cuối cùng của hối phiếu (tránh với nghiệp vụ ký hậu)  Bằng ngôn ngữ đơn giản rõ ràng.  Ghi ngày ký chấp nhận đối với HP có kỳ hạn.  Chấp nhận phải vô điều kiện.  Người ký chấp nhận phải có quyền ký hợp đồng kinh tế đối ngoại và ký bằng tay.

45

Company LOGO

Cách thức ký chấp nhận: + Chấp nhận ngắn + Chấp nhận đầy đủ + Chấp nhận một phần. + Chấp nhận bảo lãnh

46

Company LOGO

Khái niệm: Là hành vi bằng ngôn ngữ của người thụ hưởng hối phiếu thoả thuận ký tên vào mặt sau hối phiếu để chuyển quyền thụ hưởng hối phiếu đó cho người khác.

47

Company LOGO

Nguyên tắc của ký hậu: + Người ký phát là người ký hậu đầu tiên + Người ký hậu phải là người sở hữu hợp pháp Hối phiếu + Ký hậu chuyển nhượng phải vô điều kiện + Ký hậu phải chuyển nhượng toàn bộ và không thay đổi nội dung hối phiếu

48

Company LOGO

Các loại ký hậu: + Ký hậu để trắng + Ký hậu đích danh + Ký hậu theo lệnh + Ký hậu miễn truy đòi

49

Company LOGO Bảo lãnh HP

- Bảo lãnh HP là gì?

- Những ai là người được bảo lãnh?

- Hình thức Bảo Lãnh:

+ Ghi trên HP nội dung: Cụm từ “Bảo lãnh”, số tiền,

chữ ký, tên, địa chỉ của người bảo lãnh, và tên người được

bảo lãnh. Nếu không ghi tên người được bảo lãnh thì đó là

bảo lãnh cho người ký phát.

+ Bảo lãnh mật?

50

Company LOGO

Từ chối trả tiền và kháng nghị (Protest) - Đến hạn trả tiền hối phiếu, người trả tiền từ chối, người thụ hưởng có quyền kháng nghị. - Kháng nghị được lập trong thời hạn hai ngày làm việc tiếp sau ngày hết hạn của hối phiếu.

51

II. Séc (cheque)

Company LOGO

1. Khái niệm Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người mua ra lệnh cho ngân hàng giữ tài khoản của mình, yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản đó một số tiền nhất định để trả cho người hưởng ghi trên tờ séc hoặc trả cho người cầm séc

52

Company LOGO

2. Các bên liên quan trong lưu thông Séc

 Người phát hành séc - người chủ tài khoản yêu cầu trích tiền để trả cho người khác.  Ngân hàng trả tiền  Người thụ hưởng tờ séc  Người cầm séc - Người được người khác chuyển nhượng séc cho mình và lúc này trở thành người thụ hưởng séc

53

3. Nội dung của Séc

Company LOGO

Séc phải tuân thủ những nội dung và hình thức theo luật định:  Người ký phát séc phải có số dư trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng - Số tiền phát hành trên tờ séc không được vượt quá số dư trên tài khoản.  Séc phải làm bằng văn bản, có một hình mẫu nhất định trong toàn quốc do ngân hàng nhà nước phát hành.

54

3. Nội dung của Séc (tiếp)

Company LOGO - Tiêu đề séc phải được ghi bằng một thứ mực và cùng với ngôn ngữ trong nội dung séc. - Ghi rõ địa điểm và ngày tháng lập séc; địa chỉ của người yêu cầu trích tài khoản, số tài khoản phải trích; Ngân hàng trả tiền; tên và địa chỉ người hưởng séc; Chữ ký của người phát hành séc - Số tiền ghi (cách ghi và cách trả như trong hối phiếu)

55

3. Nội dung của Séc (tiếp)

Company LOGO

- Séc mang tính chất thời hạn, chỉ có giá trị thanh toán trong thời hạn hiệu lực của nó. - Thời hạn hiệu lực của séc được ghi rõ trên tờ séc: + 8 ngày kể từ ngày phát hành séc và là séc lưu thông trong phạm vi 1 nước. + 20 ngày lưu thông trong cùng một châu. + 70 ngày lưu thông không cùng châu.

56

4. Quy trình lưu thông séc

Company LOGO

6

NHNK

NHXK

3

4

5

2

7

1. Phát hành séc thanh toán 2,3. Nhờ thu. 4. Xuất trình séc đòi tiền. 5. Trả tiền. 6. Quyết toán thanh toán séc. 7. Trả tiền cho người XK

1

NK

XK

57

5. C¸c lo¹i sÐc

Company LOGO Séc đích danh: Trên séc ghi rõ tên người hưởng lợi, loại này không chuyển nhượng được bằng hình thức ký hậu. Séc vô danh: Trên séc không ghi rõ tên người hưởng lợi hoặc có ghi thì ghi: Trả cho người cầm séc; séc có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay. Séc theo lệnh (cheque to order ). Trên séc ghi: trả theo lệnh của ông X. Loại này có thể chuyển nhượng được theo hình thức ký hậu.

58

5. C¸c lo¹i sÐc

Company LOGO

- Séc gạch chéo (crossed cheque). Là loại séc mà người phát hành séc hoặc người hưởng lợi séc dùng bút gạch chéo hai gạch chứng tỏ séc này không dùng để rút tiền mặt mà dùng để chuyển khoản. Có hai loại: + Séc gạch chéo thường (không ghi tên ngân hàng lĩnh hộ tiền). + Séc gạch chéo đặc biệt (có ghi tên ngân hàng).

59

Company LOGO

Séc du lịch (Traveller’s cheque) do ngân hàng phát hành yêu cầu chi nhánh hoặc đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng séc. Người hưởng séc là khách du lịch, khi mua séc & khi nhận tiền phải ký đối chứng

60

Company LOGO

SÐc du lÞch (Traveller’s cheque) Thêi h¹n hiÖu lùc cña sÐc du lÞch cã thÓ cã h¹n vµ cã thÓ v« thêi h¹n. Trªn sÐc ghi râ khu vùc Ng©n hµng tr¶ tiÒn, ngoµi khu vùc ®ã sÐc kh«ng cã gi¸ trÞ thanh to¸n.

61

Company LOGO Séc chuyển khoản (Transferable Cheque) Chủ yếu dùng trong lĩnh vực thương mại Ngưười ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản mình để chuyển sang một tài khoản khác tại một ngân hàng khác. Loại séc này không dùng để rút tiền mặt

62

Company LOGO

Séc xác nhận (Certified cheque). - Ngân hàng xác nhận việc trả tiền. Trên séc ghi: “Xác nhận số tiền... trả đến ngày... tại ngân hàng...”. Phải mở tài khoản xác nhận và chỉ được trả số tiền ghi trên tài khoản đó. Dùng đảm bảo an toàn cho thanh toán các hợp đồng có kim ngạch lớn; trả tiền xảy ra thường xuyên.

63

Khái niệm Loại thẻ được phát hành bởi các Tổ chức Tài Chính Quốc Tế nhằm phục vụ cho việc mua sắm hàng hóa khắp mọi nơi trên Thế Giới miễn là nơi đó có dịch vụ hỗ trợ thanh toán bằng thẻ đó.

64

Phân loại thẻ

1. Phân loại theo công nghệ sản xuất

•Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard)

•Thẻ băng từ (Magnetic stripe)

•Thẻ thông minh (Smart Card)

65

Phân loại thẻ

2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ

•Thẻ tín dụng (Credit Card)

•Thẻ ghi nợ (Debit Card)

•Thẻ rút trả trước (Prepaid Card)

66

Các tổ chức phát hành thẻ quốc tế

• Thẻ thanh toán Quốc Tế tên gọi như thẻ Visa – Mastercard; American Express; JCB; Discover Card đây là các loại thẻ được phát hành bởi các Tổ chức Tài Chính Quốc Tế lớn có tầm ảnh hưởng toàn cầu và được phân phối tại các quốc gia qua các Ngân hàng địa phương.

• Thẻ thanh toán Quốc Tế là loại thẻ được phát hành nhờ sự hợp tác giữa Ngân hàng địa phương với các Tổ chức lớn này, nên trên thẻ sẽ có cả tên Visa hoặc MasterCard ….cùng với tên ngân hàng địa phương..

67

Thẻ Visa – Visa Card • Thẻ Visa là thẻ thanh toán quốc tế do tổ chức phát International Service

là Visa hành tên Association trụ sở đặt tại Mỹ.

• Thẻ Visa gồm 2 loại: thẻ ghi nợ – Visa Debit và thẻ tín dụng – Visa Credit. Các ngân hàng ở Việt Nam liên kết với tổ chức phát hành thẻ trên và phát hành cho các khách hàng sử dụng. Thẻ Master – MasterCard • Tương

tự như Visa Card nhưng MasterCard

do MasterCard Worldwide phát hành.

• MasterCard cũng có 2 loại: thẻ ghi nợ – MasterCard

Debit và thẻ tín dụng MasterCard Credit.

68

Thẻ JCB - JCB card • Được phát hành bởi Japan Credit Bureau đây là tổ chức

có trụ sở tại Tokyo Nhật Bản.

• Là thẻ phổ biến trên thế giới. Ở Việt Nam vẫn quen dùng visa và mastercard hơn. Nếu dùng thẻ này tại Nhật hay cửa hàng Nhật tại Việt Nam đều được chấp nhận.

Thẻ Discover - Discover Card • Discover card là thẻ do tập đoàn Discover Financial phát hành tại Mỹ. Được sử dụng phổ biến Mỹ từ năm 1985. • Hiện tại, tổ chức thẻ Discover có mạng lưới tại hơn 185

quốc gia và vùng lãnh thổ.

• Ở Việt Nam thẻ Discover không được thông dụng.

69

Thẻ ghi nợ – Debit Card • Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán được dùng theo cơ chế: tiền mình mình xài, hết thì nghỉ. Thẻ này liên kết trực tiếp với tài khoản của ngân hàng như thẻ ATM vậy, khi thanh toán online tiền sẽ trừ trực tiếp trong tài khoản ngân hàng của chủ thẻ.

70

Thẻ tín dụng – Credit Card • Với thẻ tín dụng, cơ chế hoạt động lại là tiêu xài trước,

trả tiền sau trong 1 hạn mức cho phép.

• Ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ 1 hạn mức chi tiêu dựa

trên cơ sở thu nhập hàng tháng của chủ thẻ.

• Khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng, chủ thẻ đã chính thức nợ

ngân hàng 1 khoản tiền bằng đúng số bạn vừa tiêu.

• Số tiền này cần được trả lại cho ngân hàng trong vòng tối đa 45 ngày (thời gian cụ thể tùy thuộc vào ngân hàng phát hành thẻ quy định) nếu không sẽ bị tính lãi cao

71

Thẻ tín dụng – Credit Card • Người muốn mở thẻ cần phải chứng minh thu nhập (bảng lương/sao kê thu nhập), chứng minh nhân thân (hộ khẩu)… đủ điều kiện mới được làm

• Phí

thường niên của

loại

thẻ này vào khoảng

~300.000đ/năm.

• Sử dụng thẻ tín dụng thông minh chủ thẻ sẽ có lợi trong việc được sử dụng sản phẩm/dịch vụ trước và trả tiền sau – rất hữu ích khi muốn mua 1 món đồ lớn mà chưa đủ tiền.

72

Thẻ trả trước – Prepaid Card • Thẻ trả trước cũng có loại của Visa/MasterCard để thanh

toán online trên thế giới.

• Chức năng thanh toán tương tự như Debit Card nhưng tiền sẽ tiêu là tiền của thẻ chứ không phải tiền của tài khoản ngân hàng.

• Chủ thẻ có thể dùng thẻ này mà không cần mở tài khoản tại ngân hàng, chỉ cần nạp trước tiền vào thẻ rồi sử dụng, như cái thẻ điện thoại vậy.

• Thẻ Prepaid cũng được dùng để rút tiền và thanh toán.

73