intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 2 - GV. Nguyễn Thu Hà

Chia sẻ: Fdgvxcc Fdgvxcc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

178
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của chương 2 Lãi suất thuộc bài giảng thị trường tài chính và các định chế tài chính nhằm trình bày về đo lường lãi suất, các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất, cấu trúc rủi ro của lãi suất và xếp hạng tín dụng và cấu trúc thời gian của lãi suất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 2 - GV. Nguyễn Thu Hà

  1. CHƯƠNG 2 LÃI SUẤT (10 Tiết)
  2. Những nội dung chính I. Đo lường lãi suất II. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất III. Cấu trúc rủi ro của lãi suất và xếp hạng tín dụng IV. Cấu trúc thời gian của lãi suất
  3. I. Đo lường lãi suất • Lãi suất đơn • Lãi suất kép • Lãi suất thực trả • Lãi suất hoàn vốn/ lãi suất đáo hạn • Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa • Các công cụ đo lường lãi suất khác • Lãi suất và tỷ suất sinh lời
  4. Lãi suất đơn • Lãi suất đơn là cách tính lãi chỉ dựa trên vốn gốc, các khoản lãi sinh ra không được sử dụng để tính lãi trong các kỳ tiếp theo, hay nói cách khác không có yếu tố lãi sinh ra lãi. • Lãi suất đơn chỉ được sử dụng chủ yếu đối với các hợp đồng có thời hạn ngắn, chỉ có một kỳ thanh toán.
  5. Lãi suất đơn • Ví dụ: Hợp đồng tín dụng có giá trị 100 triệu VND, kỳ hạn một năm, lãi suất 10%/năm. Gốc và lãi được thanh toán một lần khi đến hạn. Gốc + lãi : 100 +0,10 x100= 110 triệu đồng. • Kỳ hạn 2 năm, số tiền gốc và lãi: 100 + 0,01 x 2 x 100 = 120 triệu đồng
  6. Lãi suất đơn • Giá trị tương lai của một khoản tiền tính theo lãi suất đơn: FV  PV (1  r  t ) • Giá trị hiện tại của một khoản tiền tính theo lãi suất đơn: FV PV  1 r  t
  7. Lãi suất kép • Những hợp đồng tài chính có nhiều kỳ tính lãi mà lãi phát sinh của kỳ trước được gộp chung vào với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo, phương pháp tính lãi như vậy được gọi là lãi suất kép, hay lãi sinh ra lãi, lãi mẹ đẻ lãi con
  8. Lãi suất kép Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 VND, kỳ hạn 2 năm. Lãi suất 10%/năm và được nhập gốc. Hỏi đến khi đáo hạn, nhà đầu tư thu được bao nhiêu? • Sau năm thứ nhất, nhà đầu tư thu được 100.000 (1+0.1) = 110.000 VND • Sau năm thứ hai, nhà đầu tư thu được: 110.000 (1+0.1) = 121.000 VND
  9. Lãi suất kép • Giá trị tương lai của một khoản tiền tính theo lãi suất kép: n FV  PV (1  r ) • Giá trị hiện tại của một khoản tiền tính theo lãi suất kép: FV PV  (1  r ) n
  10. Lãi suất kép • Lãi tính theo tháng: FV  PV (1  r / 12)12n • Lãi tính theo ngày: FV  PV (1  r / 365) 365n • Lãi tính theo m kỳ trong năm: mn FV  PV (1  r / m) nr • Lãi tính liên tục: FV  PV  e
  11. Lãi suất thực trả • Do cách quy định về việc hoàn trả vốn và lãi dẫn tới lãi suất ghi trên hợp đồng và lãi suất thực trả khác nhau. • Ví dụ: một hợp đồng tín dụng có giá trị 100 triệu VND, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 12%. Tính mức lãi suất thực trả trong 2 trường hợp: lãi tính một lần vào thời điểm đáo hạn và lãi tính theo quý.
  12. Lãi suất thực trả Kỳ tính lãi Lãi quý Lãi quý 2 Lãi quý 3 Lãi quý 4 Lãi thực 1 tế Một năm 0 0 0 12 12 Hàng quý 3 3 3 3 12,521
  13. Lãi suất thực trả • Công thức tính lãi suất thực trả: n  r ref  1    1  n r là lãi suất niêm yết ref là lãi suất thực trả n là số lần trả lãi trong năm
  14. Lãi suất hoàn vốn (lãi suất đáo hạn) (YTM – Yield to maturity) • Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tất cả các khoản thu trong tương lai tính tới khi đáo hạn với thị giá của một công cụ tài chính. • Là thước đo chính xác của lãi suất
  15. Cách tính YTM – tín dụng đơn • Tín dụng đơn (simple loan): vốn và lãi trả một lần khi đáo hạn: • Ví dụ : Một khoản tín dụng đơn có giá trị hiện nay là 100 USD. Lãi suất 10%/năm . Người vay sẽ phải hoàn trả cho người cho vay 110 USD 1 năm sau, vào thời điểm đáo hạn. 110 • Lãi suất hoàn vốn i : 100  1 i • Lãi suất hoàn vốn bằng với lãi suất công bố của khoản vay.
  16. Cách tính YTM – vay trả góp • Vay trả góp (fixed payment loan): là các khoản vay trong đó toàn bộ vốn vay và lãi được chia thành những phần bằng nhau và hoàn trả định kỳ (hàng tháng hoặc quý,…) cho đến khi hết thời hạn tín dụng. • Ví dụ: Một khoản cho vay 1000 USD sẽ hoàn trả cho bạn 85 USD mỗi năm trong vòng 25 năm. Hãy tính lãi suất hoàn vốn (YTM) của khoản cho vay này.
  17. Cách tính YTM – vay trả góp • Lãi suất hoàn vốn i chính là nghiệm của phương trình : FP FP FP LV   2  ....  n 1  i (1  i) (1  i ) • LV giá trị hiện tại của khoản cho vay • FP là các khoản cố định phải trả hàng năm • n là số kỳ hoàn trả
  18. Cách tính YTM – vay trả góp • Hay i là nghiệm của phương trình: FP  (1  i ) n  1 LV  n   (1  i )  i  •  Sử dụng bảng tính, excel để tính
  19. Cách tính YTM –trái phiếu coupon • Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, thời hạn thanh toán còn lại là 7 năm, lãi suất cuống phiếu là 8,5%, hiện được bán với giá 965 USD. Hãy tính YTM ? • YTM là nghiệm i của phương trình: C C C F P   ....  n  1  i (1  i) 2 (1  i) (1  i) n
  20. Cách tính YTM –trái phiếu coupon • Cách tính gần đúng: F P C YTM  n F  2P 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2