Bài giảng Thiết kế điện công trình: Chương 2
lượt xem 13
download
Bài giảng Thiết kế điện công trình: Chương 2 trình bày các nội dung chính sau: Tính toán phụ tải điện công trình, khái quát phụ tải và phân loại, nhu cầu sử dụng điện của phụ tải, phụ tải chiếu sáng, tính toán chiếu sáng trong nhà (hộ gia đình, công trình công cộng, công trình công nghiệp). Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế điện công trình: Chương 2
- Thiết Kế Điện Công Trình CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CÔNG TRÌNH Bài 1: KHÁI QUÁT VÀ PHÂN LOẠI PHỤ TẢI I. Khái quát: Mạng điện của một công trình có các bộ phận chính sau: ➢ Nguồn điện ➢ Đường dây truyền tải điện ➢ Các thiết bị đóng cắt và điều khiển mạch điện ➢ Thiết bị bảo vệ mạch điện Phụ tải là các thiết bị tiêu thụ điện II. Phân loại phụ tải: 1. Phụ tải điện chiếu sáng: - Phụ tải điện chiếu sáng là loại phụ tải tính đến phần điện năng được sử dụng để biến đổi ra ánh sáng phục vụ cho chiếu sáng bên trong và bên ngoài công trình kiến trúc. - Phụ tải chiếu sáng gồm: thiết bị điện chiếu sáng làm việc, thiết bị điện chiếu sáng an toàn, thiết bị điện chiếu sáng trang trí. - Trong xây dựng: việc lựa chọn đèn và lắp đặt đèn trong công trình không chỉ đạt được độ rọi mà còn là công việc nghiên cứu để đạt yêu cầu về trang trí nghệ thuật cho công trình. Khi chọn đèn cần phải chọn loại đèn phù hợp với tính chất chiếu sáng, màu sắc ánh sáng. Ngoài ra cần phải chú ý đến cách bố trí đèn phù hợp với từng nội thất công trình và phải đạt hiệu quả về chiếu sáng, thẩm mỹ, tiết kiệm hợp lý về việc sử dụng điện năng, loại đèn phải phù hợp với không gian kiến trúc lắp đặt. Chọn loại đèn và chụp đèn có màu sắc thích hợp, bố trí đèn đúng chổ trong căn phòng để đạt độ sáng tại các điểm nhấn, tại các vị trí làm nổi bậc các đường nét, họa tiết kiến trúc, tranh, tượng để trang trí…. - Dòng điện cấp cho đèn là dòng điện xoay chiều 1 pha. Số lượng bóng đèn nung sáng trên một pha là 50 bóng, số lượng bóng đèn huỳnh quang trên 1 pha là 20 bóng.Tuy nhiên, ở những căn phòng có diện tích lớnđể đảm bảo độ rọi theo tiêu chuẩn, số lượng bóng đèn có thể nhiều hơn số lượng bóng đèn nêu trên, khi đó cần cung cấp cho phòng bằng nguồn điện 2 hoặc 3 pha và phân bố số lượng bóng đèn đều trên 2 hoặc 3 pha. Tóm lại: • Xác định phụ tải chiếu sáng là thiết lập mặt bằng bố trí đèn, vị trí bố trí các thiết bị điều khiển đèn, xác định sơ đồ điều khiển, và các thiết bị bảo vệ kịp thời, tự động đóng ngắt mạch. • Căn cứ vào kết quả tính chọn đèn, cách bố trí đèn để thiết lặp sơ đồ điện nguyên lý và tính công suất tiêu thụ điện của các loại đèn. 42
- Thiết Kế Điện Công Trình 2. Phụ tải điện sinh hoạt: - Phụ tải điện sinh hoạt: là phụ tải tính đến phần điện năng cung cấp cho các dụng cụ sử dụng điện trong sinh hoạt gia đình, trong công trình công cộng hoặc trong công trình công nghiệp. - Phụ tải điện sinh hoạt bao gồm: các thiết bị điện dùng điện chiếu sáng, thiết bị thông gió, ti vi, tủ lạnh, bếp điện, bàn ủi, máy lạnh, máy tính, máy bơm nước, các thiết bị điện gia dụng khác. - Điện áp cấp cho phụ tải điện sinh hoạt như: quạt gió, Ti vi, tủ lạnh… là điện áp pha. Nhưng khi số lượng thiết bị lớn, thì phải phân các thiết bị này ra thành nhiều pha sao cho phụ tải trên 3 pha luôn cân bằng. Nên nguồn cấp điện cho phụ tải điện sinh hoạt cũng có thể là 1, 2 hoặc 3 pha. Tóm lại: • Xác định phụ tải sinh hoạt là thiết lập mặt bằng bố trí các thiết bị điện sinh hoạt cố định và xác định vị trí bố trí các ổ cắm điện cho các thiết bị điện di động. Trên cơ sở đó xác định sơ đồ điều khiển và bảo vệ thiết bị khi có sự cố hư hỏng, chập điện, cháy nổ xảy ra, các thiết bị bảo vệ sẽ tự động ngắt mạch. • Căn cứ vào mặt bằng bố trí thiết bị để lập bảng thống kê tính công suất tiêu thụ điện của các thiết bị điện sinh hoạt. 3. Phụ tải điện sản xuất: - Phụ tải điện sản xuất: là loại phụ tải tính đến phần điện năng cung cấp cho các xí nghiệp, các nhà máy, các trạm bơm, các xí nghiêp chế biến nông sản ở nông thôn. - Điện năng được sử dụng làm nguồn động lực là điện xoay chiều 1 pha hoặc 3 pha (các động cơ điện 1 pha, động cơ điện 3 pha), chúng biến đổi điện năng thành cơ năng (máy tiện, máy bào, máy phay, máy may, …., băng tải….). Biến đổi điện năng thành nhiệt năng (lò điện trở, lò hơi, lò đốt để nung sấy sản phẩm trong công nghiệp), các máy đông lạnh…. - Phụ tải sản xuất phụ thuộc vào qui trình công nghệ, tính chất sản phẩm, thời gian làm việc, đối tượng làm việc, qui mô và phạm vi công trình. Tóm lại: Xác định phụ tải sản suất là thiết lập mặt bằng cung cấp điện cho các phụ tải, thiết bị, máy móc trong sản xuất. Tính nhu cầu sử dụng điện để chọn công suất, vị trí bố trí nguồn điện, chọn thiết bị bảo vệ mạch điện để đảm bảo hoạt động của các cơ sở sản xuất. 43
- Thiết Kế Điện Công Trình Bài 2: NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA PHỤ TẢI I. Công suất đặt: Pđ (W/KW) = Pđm (W/KW) 1. Công suất tác dụng: (Công suất đặt): P (W/KW) - Công suất tác dụng: đặc trưng cho khả năng tiêu thụ điện, biến điện năng thành các dạng năng lượng khác Công thức: Đối với tải 1 pha: P1p = Up Ip Cosφ Đối với tải 3 pha: P3p = 3 Up Ip Cosφ = √𝟑 Ud Id Cosφ - Công suất đặt là giá trị được các nhà sản xuất ghi trên nhãn máy. - Tổng công suất của tất cả các thiết bị trong công trình: ∑Pđ (W/KW) = ∑Pđm (W/KW) = Pđ1 + Pđ2 + … + Pđi 2. Công suất phản kháng: Q (Var/Kvar) Công suất phản kháng: đặt trưng cho khả năng trao đổi năng lượng với nguồn bằng cách nhận năng lượng từ nguồn, tích lũy trong tụ điện hoặc tích lũy trong cuộn dây dưới dạng từ trường và trả lại cho nguồn. Công thức: Đối với tải 1 pha: Q1p = Up Ip Cosφ = Pp * tgφ Đối với tải 3 pha: Q3p = 3 Up Ip Cosφ = √𝟑 Ud Id cosφ = P3p* tgφ 3. Công suất biểu kiến: S (VA/KVA) Công suất biểu kiến đặc trưng cho khả năng lớn nhất của thiết bị. Thường dùng công suất S để chỉ công suất của Máy Biến Áp hay công suất của Máy Phát Điện. Công thức: 𝐏𝐩 Đối với tải 1 pha: S1p = Up Ip = 𝐜𝐨𝐬𝛗 𝐏𝟑𝐩 Đối với tải 3 pha: S3p = 3 Up Ip = √𝟑 Ud Id = 𝐜𝐨𝐬𝛗 4. Suất phụ tải: ρ0 (W/m2) - Suất phụ tải: là công suất điện để bố trí thiết bị trên diện tích 1m2, hoặc phần công suất điện để sản suất ra 1 đơn vị sản phẩm…. - Đối với các công trình chưa có sẵn mà dự kiến xây dựng, cần xác định nhu cầu điện. Để chọn công suất nguồn dự kiến thì căn cứ vào suất phụ tải điện. - Suất phụ tải điện chiếu sáng là công suất điện để bố trí đèn trên diện tích 1m2. Công thức: • Công suất điện chiếu sáng: Pcs (W/KW) = ρ0 * S Với: ρ0 (W/m2): suất phụ tải chiếu sáng S (m2): diện tích được chiếu sáng • Công suất điện sinh hoạt: Psh (W/KW) = ρ0 * S • Tính số lượng bóng đèn chiếu sáng cho công trình 𝐏𝐜𝐬 n (bóng) = 𝐏đ Ví dụ 1: 44
- Thiết Kế Điện Công Trình Cho suất phụ tải dãy văn phòng của trường nghề ρ0 (W/m2) = 0,5(KW/chỗ). Diện tích của dãy văn phòng: S = 200(m2). Công suất đèn led huỳnh quang Pđ = 18(W). Tính: a. Công suất chiếu sáng của dãy văn phòng. b. Số lượng bóng đèn cần chiếu sáng cho văn phòng Giải: a. Công suất điện chiếu sáng: Pcs (W) = ρ0 * S = 0,5 * 200 = 100 (W) b. Số lượng bóng đèn cần chiếu sáng: 𝐏𝐜𝐬 𝟏𝟎𝟎 n (bóng) = = = 5,555 = 6(bóng) 𝐏đ 𝟏𝟖 Ví dụ 2: Trong 1 xưởng may có diện tích S = 10*20 = 200 (m2), suất phụ tải động lực là ρ0đl = 200(W/m2), suất phụ tải chiếu sáng là ρ0cs = 15(W/m2). Tính: a. Công suất chiếu sáng, công suất động lực ? b. Số bóng đèn led huỳnh quang 20(W) – 220(V) cần thiết để chiếu sáng cho xưởng may Giải: a. Tính Pcs = ? ; Pđl = ? Pcs = ρ0cs S = 15 * 200 = 3000(W) = 3(KW) Pđl = ρ0đl S = 200 * 200 = 40000(W) = 40(KW) b. Tính số lượng bóng đèn cần cho chiếu sáng: n(bóng) Pcs 3000 n = Pđ = 20 = 150(bóng) 5. Cường độ dòng điện định mức: o Cường độ dòng điện của tải 1pha hay của đèn: 𝐏 I = 𝐔𝐩 𝐜𝐨𝐬𝛗 o Với: ▪ P(W/KW): công suất của đèn hay của tải 1 pha ▪ Up(V/KV): điện áp pha ▪ Cosφ: hệ số công suất 𝑃 ▪ Cosφ = 𝑆 : công suất đầu vào/ công suất đầu ra o Cường độ dòng điện của phụ tải nhiệt 1 pha: 𝐏 ▪ I = 𝐔𝐩 (vì phụ tải nhiệt cosφ = 1) o Cường độ dòng điện của động cơ điện 1 pha: 𝑷 ▪ 𝑰= 𝐔𝐩 ƞ 𝐜𝐨𝐬𝛗 o Với: ▪ P(W/KW): công suất định mức của động cơ ▪ U(V/KV): điện áp pha 45
- Thiết Kế Điện Công Trình ▪ Cosφ: hệ số công suất ▪ Ƞ: hiệu suất của động cơ S ▪ Ƞ = P công suất đầu ra / công suất đầu vào o Cường độ dòng điện của động cơ diện 3 pha 𝐏𝟑𝐩 ▪ Ip = 𝟑 𝐔𝐩 ƞ 𝐜𝐨𝐬𝛗 II. Phụ tải tính toán: ➢ Công suất phụ tải xác định theo công suất định mức chưa phải là nhu cầu thực tế của phụ tải (đó chỉ là công suất định mức được ghi trên các nhãn máy). Nhưng trên thực tế có những thiết bị ít sử dụng hoặc thời gian sử dụng rất ngắn. Vì vậy, nếu chọn công suất MBA nguồn theo công suất định mức của phụ tải thì MBA nguồn sẽ luôn ở tình trạng non tải làm tăng tổn hao non tải, làm hỏng cách điện MBA nhanh chóng, làm thất thu điện năng. Nên phải tính công suất tính toán Ptt . ➢ Công suất tác dụng tính toán được xác định dựa trên công suất định mức nhưng có xét đến hệ số cần dùng (Kc) và hệ số đồng thời (Ks). ➢ Ks < 1 và Kc < 1⇒ Ptt < Pđ 1. Tính công suất tổng: a. Tổng công suất tác dụng tính toán: ∑Ptt (W/KW) - Đối với các phụ tải chung nguồn cung cấp nhưng khác Kc và Ks ∑Ptt = (Kc Ks Pđm) - Đối với các phụ tải chung nguồn cung cấp, giống Kc và Ks ∑Ptt = Kc Ks ∑Pđm Với: Kc: hệ số cần dùng của phụ tải, tra bảng phụ lục (1.1÷1.2)/ (261÷ 262) Ks: hệ số đồng thời làm việc của phụ tải, tra bảng phụ lục (1.3 ÷ 1.4)/ (262) Note: Khi tính tương đối chỉ tính hệ số cần dùng b. Tổng công suất phản kháng tính toán: ∑Qtt (Var/Kvar) ∑Qtt = ∑Ptt tgφ c. Tổng công suất biểu kiến tính toán: ∑Stt (VA/KVA) - Căn cứ vào Ptt để tính Stt ⇒ chọn công suất nguồn - Đối với phụ tải có cùng hệ số công suất (cosφ) ∑𝑷𝒕𝒕 ∑Stt = 𝑪𝒐𝒔𝝋 - Đối với phụ tải có khác hệ số công suất (cosφ) 𝑷𝒕𝒕𝒊 ∑Stt = ∑ 𝑪𝒐𝒔𝝋𝒊 - Dựa vào Stt để chọn công suất của nguồn điện Sđm. - Sđm là công suất thực tế chọn theo công suất MBA hoặc MPĐ Sđm ≥ Stt 2. Tính phụ tải điện: Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của thiết kế kiến trúc để bố trí đèn và các thiết bị sử dụng điện cho phòng, xưởng, xí nghiệp…. a. Tính phụ tải chiếu sáng: 46
- Thiết Kế Điện Công Trình Căn cứ vào mặt bằng bố trí hoặc sơ đồ điện, công suất của từng loại đèn có trong công trình để xác định tổng công suất đặt của tất cả các loại đèn (công suất đèn trong hệ thống làm việc + công suất đèn trong mạch cấp điện sự cố). b. Tính phụ tải điện sản xuất: Để xác định được phụ tải sản xuất cần có công tác thống kê các loại máy, công suất máy, cách bố trí và xác định vị trí máy trong công trình. Để thống kê được công suất yêu cầu cho các máy sản xuất tại từng khu vực, từng phân xưởng. STT Tên gọi Số Công suất Công suất tổng cho từng lượng (Hp);(KW) loại máy (KW) 1 Máy cắt 5 4(KW) 5 * 4 = 20 2 Máy may 80 1,5(KW) 80 * 1,5 = 120 3 Máy làm khuy 3 0,6(Hp) 3 * 0,6 * 0,735 = 0,882 4 Máy ủi 15 1,5(KW) 15 * 1,5 = 22,5 Tính tổng công suất đặt của thiết bị sản xuất: ∑Pđm = ∑Ptti ∑Pđm = 20 +120 + 0,882 + 22,5 = 163,382 (KW) ➢ Nếu trong xí nghiệp có số lượng thiết bị sử dụng điện giống nhau trong từng phân xưởng thì: Pđm (xí nghiệp) = n ∑Pđm (phân xưởng) n: số lượng phân xưởng có trong xí nghiệp. ➢ Nếu trong xí nghiệp có số lượng thiết bị sử dụng điện không giống nhau trong từng phân xưởng thì: Pđm (xí nghiệp) = ∑Pđm (phân xưởng1) + ∑Pđm (phân xưởng2) + …. + ∑Pđm (phân xưởngn) c. Tính phụ tải điện sinh hoạt: - Phụ tải điện sinh hoạt được tính trong các công trình nhà ở, công trình công cộng, các bệnh viện, ngân hàng, văn phòng, cơ quan….Ngoài việc, tính công suất điện chiếu sáng còn phải tính công suất của các thiết bị máy móc chuyên dùng (máy bơm, thang máy….).Ngoài công suất các thiết bị điện cố định còn tính thêm công suất của các thiết bị điện di động liên kết vào các mạch điện thông qua ổ cắm điện. - Căn cứ vào công năng của công trình, phụ tải sinh hoạt được tính theo từng phòng, từng căn hộ, từng phân xưởng…. - Tính tổng công suất đặt: ∑Pđm - Căn cứ vào ∑Pđm, hệ số cần dùng (Kc) và hệ số đồng thời (Ks). Có thể tra hệ số Kc và Ks theo bảng phụ lục (1.1/261); (1.2/261); (1.3/262); (1.4/262) - Khi phụ tải chung nguồn cung cấp thì hệ số nhu cầu Kc giống nhau. - Tính công suất tính toán: Pttoán ⇒ Sttoán ⇒ Chọn công suất nguồn cho công trình. ❖ Note: Máy tính: Pmáy tính = 0,3(KW). Ổ cắm điện: Pổ cắm = 1 (KW). 47
- Thiết Kế Điện Công Trình Ví dụ 1: Tính phụ tải tính toán của 1 chung cư gồm 10 tầng với 50 căn hộ, phụ tải của mỗi căn hộ như sau: 5 bộ đèn huỳnh quang (1,2m-2);(40W-220V), biết công suất chấn lưu của đèn huỳnh quang 15(W), 2 quạt trần (80W-220V), 2 máy tính, 12 ổ cắm điện, 2 máy lạnh: (1,5Hp -220V). Ngoài ra, các thiết bị dùng chung là 2 bơm nước, mỗi bơm có (6Hp – 380V), 2 thang máy (12KW – 380V). G/s chung cư có cosφ = 0,9. Giải: a. Tính công suất điện định mức của 1 căn hộ: STT Tên gọi Số Công suất Công suất tổng từng loại lượng (KW) thiết bị (KW) 1 Đèn huỳnh quang 5 2(0,04+0,015) 5 * 0,11 = 0,55 (1,2m-2); (40W-220V) = 0,11 2 Quạt trần 2 0,08 2 * 0,08 = 0,16 3 Máy tính 2 0,3 2 * 0,3 = 0,6 4 Ổ cắm 12 1 12 * 1 = 12 5 Máy lạnh 2 1,5 * 0,735 = 2 * 1,1025 = 2,205 1,1025 ∑Pđm = 0,55 + 0,16 + 0,6 + 12 + 2,205 = 15,515(KW) b. Tính công suất điện định mức của thiết bị điện dùng chung: STT Tên gọi Số Công suất Công suất tổng từng loại lượng (KW) thiết bị (KW) 1 Máy bơm nước 2 6 * 0,735 = 2 * 3,675 = 8,82 4,41 2 Thang máy 2 12 2 * 12 = 24 ∑Pđm = 8,82 + 24 = 32,82 (KW) c. Tính công suất điện cho toàn bộ chung cư 10 tầng có 50 căn hộ với các thiết bị sử dụng điện là giống nhau: - Tra bảng phụ lục (1.1/261), ta có Kc = 0,9 cho chung cư. - Tra bảng phụ lục (1.3/262), ta có Ks = Kđt = 0,4 cho 50 căn hộ. - Tra bảng phụ lục (1.4/262), ta có Ks = Kđt = 0,75 với thang máy. - Tra bảng phụ lục (1.4/262), ta có Ks = Kđt = 0,5 với các động cơ khác. ∑Pttchung cư = Kc (∑Ks Pđm) vì Kc như nhau. ∑Pttchung cư = 0,9 [ (0,4 * 50 * 15,515) + (0,75 * 24) + (0,5 * 8,82) ] = 0,9[ 310,3 + 18 + 4,41] = 299.439 (KW) d. Tính công suất biểu kiến với các phụ tải cùng cosφ: ∑𝑃𝑡𝑡𝑖 299,439 Stt = = = 332,71 (KVA) 𝑐𝑜𝑠𝜑 0,9 Kết luận: Chọn MBA có công suất Sđm = 350 (KVA) 3. Tính tổng hợp: 48
- Thiết Kế Điện Công Trình - Đối với những công trình chưa có thiết kế cụ thể thì việc chọn công suất và thiết bị của nguồn điện, người thiết kế phải chọn mức công suất theo giai đoạn đầu tư xây dựng phù hợp với khả năng đầu tư và tiến trình thực hiện công trình. - Tính tổng hợp cần xác định nhu cầu điện để chọn công suất nguồn điện dự kiến, ta căn cứ vào suất phụ tải (ρ0). ❖ Phân loại suất phụ tải: - Suất phụ tải điện chiếu sáng: là công suất điện để bố trí đèn điện trên diện tích 1m2. Pcs = ρ0cs * S Với: Ρ0(W/m2): suất phụ tải chiếu sáng. S (m2): diện tích điện chiếu sáng. - Suất phụ tải điện sinh hoạt: là công suất điện để cung cấp cho phụ tải sinh hoạt có thể cho theo các đơn vị sử dụng điện khác nhau. Pcs = ρ0sh * S - Suất phụ tải điện của các công trình mới xây dựng có thể căn cứ vào tiêu chuẩn qui định hoặc dựa trên các công trình có phụ tải tương tự để tính ρ0. Ta có thể tính công suất điện để bố trí thiết bị trên diện tích 1m2(W/m2), hoặc công suất điện để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm (W/sản phẩm), công suất điện cần có để tính cho 1 giường bệnh trong bệnh viện (W/giường), hoặc 1 chỗ ở trong khách sạn(W/chỗ) …. Ví dụ: Cho một cao ốc đa năng có 10 tầng, mỗi tầng có 5 văn phòng làm việc, S mỗi phòng là 100(m2), cho ρ0cs = 0,04(KW/m2), ρ0sh = 0,05(KW/m2), hệ số Kc = 0,8. Tính tổng công suất cần có?. Giải: Tính công suất tính toán cho mỗi văn phòng: Pttvanphong = Kc (Pcs + Psh) = Kc [ (ρ0cs * S) + (ρ0sh * S)] = Kc S (ρ0cs + ρ0sh) = 0,8 * 100 (0,04 + 0,05) = 7,2(KW). Tính tổng công suất tính toán cho 1 tầng với 4 văn phòng làm việc: Ptt (1 tầng) = 5 * Pttvanphong = 5 * 7,2(KW) = 36 (KW) Tính tổng công suất nguồn cần có cho cả cao ốc: Pttcao ốc = 10 * Ptt (1 tầng) = 10 * 36 (KW) = 360 (KW) Note: Tuỳ theo trường hợp cụ thể ta có thể chọn phương pháp tính chi tiết hay tổng hợp khi thiết kế cấp điện cho công trình. 49
- Thiết Kế Điện Công Trình Bài 3: PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG I. Định nghĩa: Phụ tải chiếu sáng cho công trình có 2 phần: phần bên trong nhà và bên ngoài nhà. ❖ Chiếu sáng điện bên trong nhà có vị trí lắp đặt đèn bị ảnh hưởng của ánh sáng phản xạ từ các mặt phẳng được chiếu sáng như: tường, trần, sàn nhà. - Các công trình chiếu sáng bên trong nhà cụ thể như sau: nhà ở hoặc, văn phòng, xưởng sản xuất, không gian bên trong chung cư, trường học, bệnh viện, siêu thị…. - Chiếu sáng trong nhà phục vụ cho học tập, làm việc, nghỉ ngơi và quan sát chung bên trong nhà. Các đèn chiếu sáng bên trong nhà vừa làm công cụ chiếu sáng vừa là sản phẩm để trang trí nghệ thuật cho công trình. ❖ Chiếu sáng điện bên ngoài nhà gồm chiếu sáng bảo vệ và chiếu sáng trang trí bên ngoài nhà, xung quanh nhà, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng khu vực làm việc, sinh hoạt và vui chơi ngoài trời, chiếu sáng công viên, sân vận động, chiếu sáng giao thông…. II. Các đại lượng cơ bản: 1. Quang thông: F(lumen)(lm): là thông lượng ánh sáng của 1 nguồn sáng phát ra trong 1 góc, trong không gian. 2. Cường độ sáng: I(Candela)(Cd): là mật độ không gian của quang thông do nguồn sáng bức xạ theo 1 hướng nào đó đặc trưng cho độ mạnh của nguồn sáng. - Cường độ sáng của mỗi loại đèn phụ thuộc vào kiểu chụp đèn phụ thuộc vào kiểu chụp đèn và vật liệu chế tạo chụp đèn. - Nguồn sáng bức xạ đơn sắc có f = 540.1012(Hz) 3. Độ rọi: E(lux)(lx): là thông lượng ánh sáng thu được trên đơn vị diện tích được chiếu sáng. 𝑭 E = 𝑺 (1 lux = 1lumen/1m2) 4. Độ chói: L(Cd/m2): là phần ánh sáng tư nguồn sáng phát ra hay phản xạ lại của 1 bề mặt khi được chiếu sáng. Ltb : độ chói trung bình 5. Nhiệt độ màu: Tm( 0K ) - Nhiệt độ màu của bóng đèn được xác định từ 20000K đến 100000K. - Các nguồn sáng có nhiệt độ màu thấp (gọi là nguồn sáng nóng) từ 20000K đến 4.0000K gồm các loại đèn nung sáng, chủ yếu là đèn cho ánh sáng đơn sắc. - Các nguồn sáng có nhiệt độ màu cao ( gọi là nguồn sáng lạnh) từ 40000K đến 10000 K gồm các loại đèn huỳnh quang, đèn tiết kiệm năng lượng, đèn phóng điện.... 0 Note: ▪ Khi thiết kế chiếu sáng cần quan tâm lựa chọn loại nguồn sáng có nhiệt độ màu phù hợp với đối tượng chiếu sáng. ▪ Ví dụ: Chiếu sáng bãi cỏ hay tượng đài sử dụng đèn có nhiệt độ màu cao. 6. Chỉ số hoàn màu: IRC - Chỉ số hoàn màu: là giá trị đánh giá sự hiện màu thực của vật trong ánh sangscuar nguồn sáng hay khả năng phân biệt chính xác màu sắc. - Chỉ số hoàn màu có 100 bậc (từ 0 đến 100) - IRC = 0: đối với ánh sáng đơn sắc - IRC = 0: đối với ánh sáng trắng. 50
- Thiết Kế Điện Công Trình -Đèn điện từ có IRC từ 0 đến 98 -Khi chiếu sáng các không gian cần màu sắc như phòng vẽ, phòng triển lãm, tranh màu, phòng in, hoặc các nơi yên tĩnh, mát dịu cần sử dụng các loại đèn có chỉ số hoàn màu cao. - Khi chiếu sáng các mẫu vật có màu sắc thuần túy nên dùng đèn có ánh sáng đoen sắc. III. Các loại bóng đèn điện thông dụng: - Đèn điện có 2 loại chính: bóng đèn và chụp đèn ▪ Bóng đèn: là nguồn sáng biến điện năng thành quang năng. ▪ Chụp đèn: là bộ phận bảo vệ bóng đèn dùng để hướng ánh sáng đến nơi cần chiếu sáng, chống chói và dùng để trang trí. ▪ Công suất tác dụng bóng đèn: P(W) ▪ Khả năng phát sáng: quang thông F(lm)(lumen). ▪ Nhiệt độ màu: Tm(0K) ▪ Chỉ số hoàn màu: IRC là khả năng hiện màu dưới ánh sáng của đèn. ▪ Lượng tiêu thụ điện so với lượng ánh sáng phát ra gọi là quang hiệu(𝜂) - Cần căn cứ theo nhu cầu sử dụng đèn để lựa chọn loại bóng đèn, loại chụp đèn, màu sắc ánh sáng phù hợp với ánh sáng đèn thích hợp cho công trình thiết kế. 1. Bóng đèn nung sáng: NS - Bóng đèn nung sáng: (NS) có cấu tạo nhỏ, gọn, ánh sáng đơn sắc, màu vàng đỏ, tuổi thọ thấp. - Đèn nung sáng là mạch thuần trở (Cosφ = 1) - Ví dụ: Cho NS – 100W – 220V: công suất Pđèn = 100(W). Điện áp 2 đầu cực 220V - Các thông số đèn nung sáng: Nhiệt độ màu: Tm = 2500 ÷ 3000(0K) Chỉ số hoàn màu: IRC = 100 Quang hiệu: 𝜂 = 7 ÷ 38(lm/w) Tuổi thọ: 1000(h) 𝑃đ - Iđèn = 𝑈𝑝 (Với: P- công suất đèn; U- điện áp 2 dầu cực) 2. Bóng đèn halogen: - Bóng đèn halogen: có tuổi thọ cao gấp 20 lần đen NS nhưng giá thành cao gấp 20 lần NS - Thông số đèn halogen: Nhiệt độ màu: Tm = 2900(0K) Chỉ số hoàn màu: IRC = 100 Quang hiệu: 𝜂 = 21 ÷ 27(lm/w) Tuổi thọ: 2000 ÷ 3000(h) 3. Bóng đèn huỳnh quang:(HQ) - Đèn huỳnh quang còn gọi là đèn trần (không có chụp đèn) - Công suất bóng đèn HQ tăng khi chiều dài tăng 51
- Thiết Kế Điện Công Trình - Ánh sáng đèn huỳnh quang là ánh sáng thứ cấp, đèn huỳnh quang sử dụng điện xoay chiều 1 pha (f = 50Hz), nên dòng điện qua đèn đổi chiều 50 (lần/giây). Vì vậy số lượng bóng đèn sử dụng trong phòng < 20 (bóng). - Nên số lượng bóng trong phòng ≥20 (bóng) thì phải phân chia các bóng đèn đều nhau trên 2 hoặc 3 pha. Nếu không sẽ gây khó chịu cho mắt và có ảo giác cho người sử dụng. - Thông số đèn huỳnh quang: Nhiệt độ màu: Tm = 2800(0K) ÷ 6500 (0K) Chỉ số hoàn màu: IRC = 55 ÷ 92 Quang hiệu: 𝜂 = 40 ÷ 105(lm/w) Tuổi thọ: 7000 ÷ 10000(h) - Đối với đèn huỳnh quang ngoài bóng đèn còn có chấn lưu. - Khi điện áp đặt vào đèn huỳnh quang sụt giảm 15% so với điện áp định mức hoặc nhiệt độ môi trường nơi đặt đèn xuống dưới 50C thì đèn rất khó bậc sáng. 𝑷đ +𝑷𝒄𝒍 IHQ = 𝑼𝒑 𝒄𝒐𝒔𝝋 Với : Pđ (W): công suất đèn. Pcl (W): công suất chấn lưu 𝑷đ Pcl =𝟑÷𝟒 4. Bóng đèn Compacte: (CP)(hay đèn tiết kiệm năng lượng(TKNL) - Bóng đèn Compacte tiêu thụ ít điện năng lại cho quang thông lớn. Bộ phận khởi động và chấn lưu là mạch điện tuer nhỏ gọn nằm ngay trong đuôi đèn dễ lắp đặt như đèn nung sáng, có tuổi thọ cao, kích thước nhỏ gọn. - Đèn sáng ngay khi bậc, không có thời gian mồi đèn - Khi điện áp sụt giảm 50% đèn vẫn sáng, tuy không đạt đến quang thông tiêu chuẩn của nhà sản xuất đã cho. 𝑷đ IHQ = 𝑼𝒑 𝒄𝒐𝒔𝝋 Với : Pđ (W): công suất đèn. Up (V): điện áp đặt vào 2 đầu cực của đèn Cosφ: hệ số công suất của đèn Cos = 0,96 5. Bóng đèn cảm ứng điện từ: - Bóng đèn cảm ứng điện từ: làm việc trên nguyên lý cảm ứng điện từ, không có điện cực, tuổi thọ cao. - Thường sử dụng trong phòng ngủ. 52
- Thiết Kế Điện Công Trình -Thông số đèn cảm ứng: Nhiệt độ màu: Tm = 3000(0K) ÷ 4000 (0K) Chỉ số hoàn màu: IRC > 80 Quang hiệu: 𝜂 = 65 ÷ 70(lm/w) Tuổi thọ: 6000(h) 6. Đèn phóng điện: - Đèn phóng điện có 2 loại: - Đèn phóng điện lóe sáng; - Đèn phóng điện hồ quang. - Đèn phóng điện lóe sáng có 2 loại: - Đèn lóe; - Đèn ống cao thế - Đèn phóng điện hồ quang có 3 loại tùy theo áp suất có trong hồ đèn Đèn hồ quang áp suất thấp Đèn hồ quang áp suất cao Đèn hồ quang áp suất cực cao - Đèn hơi Natri áp suất. - Đèn hơi Natri áp suất cao. 53
- Thiết Kế Điện Công Trình Bài 4: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ I. Phương pháp chọn đèn, loại đèn, chiều cao treo đèn, bố trí đèn: 1. Chọn chụp đèn: - Để tạo sự đồng đều ánh sáng hay tạo không gian có ánh sáng như ban ngày người ta thiết kế ra nhiều loại chụp đèn (loại độc đáo hay đơn giản). Khi thiết kế cần phải lựa chọn loại chụp đèn phù hợp với yêu cầu sử dụng ánh sáng, phù hợp với màu sắc trần, tường nhưng chủ yếu phải tạo tiaanj nghi cho người sử dunhj và có sự hài hòa với nội thất của căn nhà. - Chọn chụp đèn trực chiếu: khi cần độ rọi cao, chiếu sáng tập trung vào mặt làm việc, không cần chú trọng chiếu sáng trần nhà. - Chọn chụp đèn bán trực tiếp khi cần độ rọi vừa phải (ngoài việc chiếu sáng mặt làm việc còn cần chiếu sáng trần nhà để quan sát các trang trí trên trần). - Chọn chụp đèn toàn chiếu cho những nơi đi dạo, phòng chờ, sảnh chờ, lối đi xuyên qua như hành lang. 2. Chọn chiều cao treo đèn: - Đối với những căn hộ chỉ sử dụng làm phòng ngủ, nên treo đèn trên tường hoặc bố trí các giá đỡ đặt trên sàn. - Đối với các công trình công cộng khi cần tạo không gian sáng, rộng lớn, nên chọn cách treo đèn sát trần hoặc âm trần như siêu thị, hội trường, nhà thi đấu…. - Độ cao treo đèn hợp lý để có ánh sáng hiệu quả, tiết kiệm điện năng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - Đèn treo trên trần phải cách sàn ≥ 2,5m để đảm bảo an toàn. Khi đặt đèn trên tường thì có thể < 2,5m 3. Bố trí đèn: - Bố trí đèn trong một căn phòng phụ thuộc nhu cầu phân bố ánh sáng, kết cấu trần nhà và cr yêu cầu về thẩm mỹ. - Sau khi lựa chọn loại đèn và loại chụp đèn thích hợp, chọn cách bố trí phù hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu về chiếu sáng và trang trí, ta cần tiến hành để tính toán để xác định số lượng đèn, chiếu sáng đèn. II. Phương pháp tính chiếu sáng trong nhà theo hệ số lợi dụng quang thông: Phương pháp quang thông được sử dụng để tính chiếu sáng cho các văn phòng có nhu cầu chiếu sáng chung đều. Căn cứ vào kết quả tính toán để xác định số bóng đèn cần thiết theo loại đèn đã chọn. ❖ Phương pháp tính chiếu sáng: Phương pháp hệ số lợi dụng quang thông tính chiếu sáng phụ tải hộ gia đình được thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Căn cứ vào công năng của căn phòng chọn độ rọi tiêu chuẩn Emin(lux), tra phụ lục (1.11 ÷ 1.14) / (265/273). - Bước 2: Tính chiều cao tính toán htt: ❖ Xác định mặt làm việc (Chiều cao mặt làm việc): hlv (m): là khoảng cách từ nơi làm việc đến mặt sàn nằm ngang hay mặt đứng (tường, bảng hoặc giá sách). - Trong phòng học mặt làm việc là mặt bàn, mặt bảng. 54
- Thiết Kế Điện Công Trình - Trong trường mẫu giáo mặt làm việc là mặt sàn nhà. Trong xí nghiệp may mặt làm việc là mặt bàn máy may…. ❖ Chiều cao treo đèn: hđ(m): là khoản cách từ trần nhà tới đèn phụ thuộc vào loại chụp đèn và phương thức chiếu sáng, phụ thuộc vị trí ánh sáng từ đèn đến mặt làm việc. - Đối với các căn phòng thấp có thể đặt đèn sát trần hoặc âm trần. - Đối với xưởng sản xuất có không gian rộng, cao có thể treo đèn thành từng dàn với chiều cao hợp lý để tận dụng ánh sáng từ đèn đến mặt làm việc. - Trường hợp đèn đặt sát trần, đèn đặt âm trần hoặc đèn đặt trong các hộp đèn, chiếu sáng lên trần nhà, ánh sáng từ trần nhà phản xạ xuống mặt làm việc, khi tính toán có thể chọn hđ = 0. htt = H – hlv – hđ Với: H(m): chiều cao căn phòng hlv (m): chiều cao làm việc hđ (m): chiều cao treo đèn - Bước 3: Tính diện tích căn phòng S(m2) và chỉ số hình phòng 𝑺 φ = 𝒉𝒕𝒕 (𝒂+𝒃) ⟹ S = φ 𝒉𝒕𝒕 (𝒂 + 𝒃) Với: Chỉ số hình phòng φ tra theo bảng phụ lục (1.21/277) φ: chỉ số hình phòng(chỉ số phụ thuộc hình dáng, kích thước hình phòng) htt (m): chiều cao tính toán a,b: chiều rộng, chiều dài căn phòng - Bước 4: Chọn loại đèn và chụp đèn có trên thị trường tùy ý - Bước 5: Chọn hệ số dự trữ K tra bảng (1.20/276) - Bước 6: Chọn bình suất ánh sáng Z = 0,8 hoặc Z = 0,9 - Bước 7: Chọn màu sắc tường, trần để chọn phản xạ của trần nhà ρtr, phản xạ của tường ρt ρtr: hệ số phản xạ ánh sáng của trần nhà ρt: hệ số phản xạ ánh sáng của tường nhà Màu sắc trần và tường càng sáng sự phản xạ càng nhiều và lượng ánh sáng này bổ sung thêm phần ánh sáng từ nguồn sáng đưa tới mặt làm việc ⟹ giảm số lượng đèn ⟹ tiết kiệm điện năng. • Trần, tường sơn màu trắng: ρtr = 0,7; ρt = 0,5 • Trần, tường sơn màu trắng vừa: ρtr = 0,5; ρt = 0,5 • Trần, tường sơn màu nhạt: ρtr = 0,3; ρt = 0,3 • Trần, tường sơn màu sẫm: ρtr = 0,1; ρt = 0,1 • Trần nhà sơn màu rất trắng: ρtr = 0,7 55
- Thiết Kế Điện Công Trình - Đối với nhà không có Lafont (bê tông trần hoặc lợp ngói, lợp tone) hoặc nhà có Lafont làm bằng vật liệu phản xạ ánh sáng kém như trần gỗ, sơn PU thì ρtr = 0,3. - Đối với những nơi có tường sẫm hoặc không có tường hoặc tường bằng kính thì ρt = 0,3 - Đối với những nơi yêu cầu độ rọi cao để tiết kiệm người ta sử dụng sơn nước màu trắng hoặc màu sáng để tô tường và trần. - Bước 8: Tìm hệ số lợi dụng quang thông U tra bảng phụ lục (1.21/277) Nội suy tìm U: (𝑼𝟐−𝑼𝟏)(𝝋−𝝋𝟏) U = 𝑼𝟏 (𝝋𝟐−𝝋𝟏) Với: φ1: giá trị liền kề trước φ φ2: giá trị liền kề sau φ U1: giá trị ứng với φ1 U2: giá trị ứng với φ2 - Bước 9: Tính quang thông trong toàn phòng F∑ (lumen)(lm) 𝑬𝒎𝒊𝒏 .𝑺 .𝑲 F∑ = 𝑼.𝒁 Với: Emin (lx)(lux): độ rọi tiêu chuẩn tra phụ lục (1.11÷1.13)/(265÷272) S(m2): diện tích căn phòng K: hệ số dự trữ tra bảng phụ lục (1.21/277) Z: tự chọn Z=0,8 hoặc Z= 0,9 U: hệ số lợi dụng quang thông tra phụ lục (1.21/277) Note: Tùy theo cách bố trí đèn trên trần, trên tường để tính quang thông tại 1 vị trí đặt đèn Fvị trí 𝐹∑ Fvị trí = 𝑁đ Nđ: số lượng bóng đèn - Bước 10: Tính số lượng bóng đèn cần thiết Nđ(bóng) 𝑭∑ Nđ = 𝑭đ Với: Nđ: số lượng bóng đèn Fđ (lm): quang thông của 1 bóng đèn - Bước 11: Tính số đèn tại 1 vị trí đặt đèn trong phòng 𝑭𝒗ị 𝒕𝒓í nvị trí = 𝑭đ Sau khi tính chọn số lượng đèn và xác định vị trí lắp đặt đèn ta lập bảng thống kê để xác định công suất tiêu thụ điện năng toàn bộ số đèn có trong 1 căn phòng ⇒ Tính tổng công suất tiêu thụ điện năng của tất cả các đèn có trong công trình. 56
- Thiết Kế Điện Công Trình ❖ Bài tập: 1. Một phòng học của trường Đại học có kích thước: Dài: 12m; Rộng: 6m; Cao: 3,5m. Cho biết trần, tường đều sơn màu trắng. Phòng học sử dụng đèn huỳnh quang trần: Dài: 1,2m; công suất bóng 40W-220V, treo cách trần nhà 0,2m.Chiều cao bàn học 0,8m. Tính số đèn cần có và vẽ mặt bằng bố trí đèn cho phòng học. 2. Tính độ rọi tại bàn làm việc trong 1 phòng họp giáo viên của trường Đại học, kích thước phòng họp: Dài: 10m; rộng: 8m; cao: 4m. Biết phòng họp trần sơn nước trắng, tường sơn nước xanh nhạt, phòng họp đã bố trí 30 bóng đèn Compacte ánh sáng trắng, đặt âm trần có công suất mỗi bóng 26W-220V, quang thông 1 bóng đèn là Fđ = 1800(lm), bóng đèn được bố trí trong khóa inox đặt âm trần. Chiều cao bàn họp là 0,8m. 3. Tính chọn đèn chiếu sáng và vẽ mặt bằng bố trí đèn cho 1 sàn thi đấu của nhà thể thao đa năng loại vừa có trên 1000 chỗ ngồi khán giả. Cho biết sàn thi đấu có kích thước: Rộng: 18m; dài: 36m; cao: 11,5m. Sử dụng các loại đèn phóng điện hồ quang Natri, công suất mỗi bóng P = 250w, quang thông Fđ = 25000(lm), treo trên dàn có thể điều chỉnh độ cao theo môn thi đấu (đèn có thể điều chỉnh trong khoảng hđ = 0m đến hđ = 1,5m so với trần. Nhà thi đấu có lafont sơn màu trắng, tường sơn màu vàng nhạt. III. Phương pháp tính phụ tải hộ gia đình: - Phụ tải nhà ở gia đình bao gồm phụ tải chiếu sáng và phụ tải sinh hoạt (gồm các thiết bị điện trong nhà + ổ cấm). - Ổ cấm điện có công suất (1000W/1 ổ cấm) ❖ Công thức tính Ptt chung: Ptt chung = Kc. ρo. S ❖ Đối với phụ tải cùng Kc: Ptt chung = Kc ∑𝒏𝒊=𝟏 𝑷đ𝒎𝒊 ❖ Đối với phụ tải khác Kc: Ptt chung = ∑𝒏𝒊=𝟏 𝑲𝒄 𝑷đ𝒎𝒊 Với: Ptt chung (KW): công suất tính toán của 1 căn hộ. Kc: hệ số cần dùng tra bảng phụ lục (1.1 ÷1.2)/ (261 ÷262) Pđmi (KW): công suất định mức của thiết bị sử dụng điện thứ I trong căn hộ Ρ0 (KW/chỗ) (KW/m2): suất phụ tải Note: Khi công trình là chung cư hoặc công trình đa năng có nhiều căn hộ, có phụ tải khác nhau thì phải tính cho từng căn hộ và tổng hợp lại. 57
- Thiết Kế Điện Công Trình IV. Phương pháp tính phụ tải công trình công cộng: - Nhà công cộng có thể là chung cư, nhà làm việc, trường học, siêu thị, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà thi đấu thể thao …. Khi tính toán công suất điện, ta cần căn auws vào thiết kế thực tế để tính từng phần cụ thể. ❖ Tính công suất điện cung cấp cho đèn chiếu sáng, các thiết bị điện sinh hoạt cố định và các thiết bị điện cấm vào ổ cấm cho từng căn hộ, từng phòng làm việc hay phòng học. Ptt = Kc Pnhóm căn hộ Với: Ptt (KW): công suất tính toán của phụ tải, giá trị này được sử dụng làm căn cứ chọn công suất nguồn cung cấp. Kc: hệ số cần dùng cho công trình (cho sẵn trong công trình) Pnhóm căn hộ (KW): công suất tính toán của 1 căn hộ hay từng phòng làm việc, phòng học, phòng bệnh. ❖ Tính công suất điện cho thiết bị điện chuyên dùng Ptt thiết bị = Kc ∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑐ă𝑛ℎộ, 𝑖 Với: Kc: hệ số cần dùng cho công trình (cho sẵn trong công trình) Pnhóm căn hộ (KW): công suất định mức của thiết bị sử dụng điện chuyên dùng thứ i. ❖ Tính công suất của các thiết bị điện dùng chung của toàn công trình như: bơm nước, thang máy, quạt thông gió…. - Tính công suất điện cung cấp cho thang máy: Pthang máy = Kc ∑𝑛𝑖=1(𝑃𝑛 √𝑇𝑆% + Pđiều khiển) Với: Kc: hệ số cần dùng của thang máy (tra bảng phụ lục 3.2/297) Pn (KW): công suất động cơ chính của thang máy √𝑇𝑆% : hệ số thời gian làm việc (√𝑇𝑆% = 0,15; 0,2; 0,4; 0,6) Pđiều khiển: công suất điều khiển đèn, máy lạnh, …trong thanh máy - Tính công suất điện cung cấp cho bơm nước. - Tính công suất điện cung cấp cho thiết bị sử dụng điện sử dụng chung ⟹ Sau khi tính ta thống kê lại các công suất theo bảng sau: 58
- Thiết Kế Điện Công Trình STT Tên phụ, tải thiết bị Số Công suất Tổng cộng lượng (KW)/(Hp) (Quy đổi KW) (1(Hp) = 0,735(KW) 1 Thiết bị điện chiếu sáng Pcs (KW) 2 Thiết bị điện sinh hoạt Psh (KW) 3 Thiết bị điện sử dụng chung Pđộng lực = Pmax + niPi (KW) Với: Pmax: công suất của thiết bị lớn nhất Pi: công suất của thiết bị thứ i ni: số thiết bị có cùng công suất ⟹ Công suất điện tổng cộng của toàn công trình là: Ptt ∑Ptt = 0,9(Pcs + Pđộng lực) ⟹ Công suất này được chọn làm căn cứ để chọn công suất điện của nguồn cung cấp, là công suất máy biến áp hạ thế hoặc công suất máy phát điện. V. Phương pháp tính phụ tải công trình công nghiệp: - Phụ tải công trình công nghiệp: là loại phụ tải tính đến phần điện năng cung cấp cho các xí nghiệp, các nhà máy, các phần của các nhà máy công nghiệp bao gồm điện chiếu sáng, thiết bị điện sinh hoạt trong các xí nghiệp nhà máy, điện cung cấp cho các thiết bị sản xuất, các trang thiết bị phục vụ sản xuất tính theo từng máy hay tính theo từng phân xưởng, tính theo dây chuyền sản xuất, theo loại sản phẩm…. Ptt = Kc Pđm = Kc ρ0 S Với: Ptt (KW): công suất tính toán của phụ tải, giá trị này được sử dụng làm căn cứ chọn công suất nguồn cung cấp Kc: hệ số cần dùng (cho sẵn trong tiêu chuẩn) Pđm (KW): công suất định mức của thiết bị sử dụng điện Ρ0(W/m2); (W/sản phẩm): suất phụ tải STT Tên phụ tải thiết bị Số Công suất Tổng cộng (KW) lượng (KW);(Hp) 1 Tính phụ tải điện chiếu sáng Pcs 2 Tính phụ tải điện sinh hoạt Psh 3 Tính tải động lực Pđộng lực = Tính tổng công suất tính toán: ∑ 𝑷𝒕𝒕 = Pcs + Psh + Pđộng lực 59
- Thiết Kế Điện Công Trình Ví dụ: Cho dữ liệu như bảng sau STT Tên công trình ρođộng lực ρ0chiếu sáng Diện tích Kc Ks (W/m2) (W/m2) S(m2) 1 Phòng điều hành hành chính 16 300 0,9 0,4 2 Xưởng thiết kế mẫu 120 19 400 0,6 0,3 3 Xưởng đo, cắt 350 19 400 0,8 0,5 4 Xưởng may 1 250 15 500 0,8 0,7 5 Xưởng may 2 280 15 500 0,8 0,7 6 Xưởng hoàn thiện 300 19 350 0,6 0,3 7 Kiểm tra, đóng gói 180 17 350 0,5 0,3 8 Kho, xuất xưởng 50 12 800 0,5 0,2 Tìm công suất nguồn Ptt toàn cơ quan. 60
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Thiết kế hệ thống cơ điện tử
64 p | 1090 | 282
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống điện
0 p | 334 | 123
-
Bài giảng Thiết kế mạch logic và analog - ĐH CNTT và Truyền thông
82 p | 177 | 46
-
Bài giảng Thiết kế máy điện - TS. Nguyễn Quang Nam
23 p | 160 | 31
-
Bài giảng Thiết kế mạch logic: Chương 6
15 p | 96 | 12
-
Bài giảng Thiết kế điện công trình: Chương 1
41 p | 67 | 10
-
Bài giảng Nguyên lý thiết kế nhà công cộng: Chương 6 - ThS. Trần Minh Tùng
6 p | 22 | 9
-
Bài giảng Thiết kế điện công trình: Chương 3
18 p | 54 | 9
-
Bài giảng Thiết kế điện công trình: Chương 4
10 p | 53 | 6
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống VLSI: Phần 1
98 p | 56 | 6
-
Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 4 - Th.S Phạm Năng Văn
14 p | 22 | 4
-
Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 3 - Th.S Phạm Năng Văn
19 p | 18 | 4
-
Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 2 - Th.S Phạm Năng Văn
48 p | 19 | 4
-
Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 1 - Th.S Phạm Năng Văn
12 p | 20 | 4
-
Đề cương bài giảng Thiết kế mô phỏng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
50 p | 20 | 4
-
Bài giảng Thiết kế đường sắt đô thị - ThS. Nguyễn Đức Tâm
88 p | 54 | 4
-
Bài giảng Thiết kế mạch số dùng HDL - Chương 1: Phương pháp luận thiết kế vi mạch số
24 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn