Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 2 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
lượt xem 8
download
Chương 2: Thiết kế đường dây tải điện. Chương này gồm có những nội dung chính sau: Các yêu cầu thiết kế đường dây, chọn cấp điện áp, chọn dây dẫn, bố trí dây dẫn, sứ cách điện,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 2 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
- Chapter 2 THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI 2.1 Các yêu cầu thiết kế đường dây 2.2 Chọn cấp điện áp 2.3 Chọn dây dẫn 2.4 Bố trí dây dẫn 2.5 Vầng quang điện 2.6 Sứ cách điện 2.7 Tải của tổng trở sóng (SIL) 2.8 Thiết kế phần điện 2.9 Sức căng - độ võng 2.10 Trụ điện CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.1 Các yêu cầu thiết kế đường dây 2 o An toàn o Kinh tế o Sụt áp cho phép o Hiệu suất cao o Chịu tác động cơ học o Tổn thất vầng quang hợp lý o …… Có khả năng chịu được CS yêu cầu, tải liên tục, không hư hỏng cơ học CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.2 Chọn cấp điện áp 3 Uđm ? P l o Tổn thất và độ sụt áp trên đường dây phụ thuộc rất nhiều vào điện áp, công suất, và chiều dài đường dây (yêu cầu), thông số đường dây. o Chọn lựa cấp điện áp theo cấp điện thế chuẩn của từng quốc gia. Các điện áp chuẩn thường được dùng là 11 kV, 22 kV, 35 kV, 66 kV, 110 kV, 220 kV, 500 kV, 1000 kV. o Giá cả của đường dây và trang thiết bị như biến áp, máy cắt, sứ cách điện, …. tăng nhanh theo cấp điện áp. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.2 Chọn cấp điện áp 4 o Vì chưa có sơ đồ nối dây cụ thể, sơ bộ vẽ một số đường dây hình tia nối từ nguồn đến tải ở xa hay có công suất lớn. Cấp điện áp có thể được tính dựa vào chiều dài l (km) và công suất P (kW). Công thức Still: U 4,34 l 0,016P kV U P 0,1 0, 015 l kV Cẩm nang kỹ thuật l của Thụy Điển: U 17 0, 001P kV 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.2 Chọn cấp điện áp 5 o Bảng thống kê cấp điện áp tính theo P.l (kW.km) U (kV) Tải đường dây P.l (kW.km) 11 24 x 103 33 200 x 103 66 600 x 103 110 11 x 106 220 90 x 106 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.2 Chọn cấp điện áp 6 o Bảng thống kê cấp điện áp và chiều dài đường dây Chiều dài đường dây (km) U (kV) Tối thiểu Tối đa 66 40 120 110 50 140 220 100 300 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.3 Chọn dây dẫn 7 o Dây dẫn có thể là dây đồng, nhôm, hoặc dây nhôm lõi thép (ACSR). Cấp trung thế thường dùng dây đồng có vỏ cách điện. Cấp cao thế thường dùng ACSR trần. o Dây dẫn được chọn lựa dựa vào khả năng mang tải an toàn, tổn thất, sụt áp, nhiệt độ cho phép, …. . o Dây dẫn được chọn cần lấy các thông số như bán kính, số sợi, dòng điện định mức…. . CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.4 Bố trí dây dẫn 8 o Việc bố trí dây dẫn phụ thuộc vào U và khoảng vượt. Dây dẫn không được chạm vào nhau do độ võng khi có gió hay nhiệt độ thay đổi. o Việc bố trí này cũng ảnh hưởng đến L và C V (kV) Dm (m) Mối quan hệ giữa điện áp và 11 1,0 khoảng cách tương đương giữa 33 1,3 các dây pha 66 2,6 110 5,0 220 10,2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.4 Bố trí dây dẫn 9 Một số cách bố trí dây dẫn thông dụng trên trụ điện CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.5 Vầng quang điện 10 o Khi điện thế trên dây dẫn tăng tới giới hạn thì sẽ xuất hiện trên bề mặt dây dẫn ánh sáng màu tím nhạt và âm thanh. Hiện tượng này gọi là vầng quang. Dọc đường dây CuuDuongThanCong.com Tại chuỗi sứ cách điện https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.5 Vầng quang điện 11 o Ở điện thế giới hạn (điện trường giới hạn), không khí bao quanh dây dẫn bị ion hóa mạnh do vạ chạm và coi như dẫn điện, làm cho dây dẫn trở nên có điện trở lớn hơn. Do đó, tổn hao đường dây tăng lên. o Sự xuất hiện vầng quang phụ thuộc chủ yếu vào cường độ điện trường cục bộ trên bề mặt dây dẫn. Điện trường này bị ảnh hưởng bởi điều kiện bề mặt của dây dẫn: độ nhám, ẩm ướt,… CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.5 Vầng quang điện 12 o Điện áp pha (hiệu dụng) phát sinh vầng quang. Dm U 0 21,1m0 r ln kV r Trong đó • r: bán kính dây (cm) • Dm: khoảng cách trung bình giữa các pha (cm) • m0: hệ số dạng của bề mặt dây Dây m0 Láng bóng 1 Nhám 0.92< m0
- 2.5 Vầng quang điện 13 • : mật độ không khí 3,92b 273 t b: áp suất không khí, cmHg t: nhiệt độ (0C) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.5 Vầng quang điện 14 o Tổn thất vầng quang khi thời tiết tốt (công thức kinh nghiệm): 241 r Pc f 25 5 2 U U 10 (kW/pha/km) Dm 0 o Tổn thất vầng quang khi thời tiết xấu 241 r Pc f 25 5 2 U 0,8U 10 (kW/pha/km) Dm 0 Hạn chế của công thức: 25 f 120 Hz , r 0, 25 cm U 1,8 U0 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.5 Vầng quang điện 15 U o Khi 1,8 , tổn thất vầng quang được tính U0 21106 f U 2 Pc 2 F Dm (kW/pha/km) ln r Trong đó, F là hệ số thay đổi theo tỷ số U/U0 gần đúng như sau U/U0 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 2,2 F 0,012 0,018 0,05 0,08 0,3 1,0 3,5 6,0 8,0 o Trong thiết kế cần hạn chế tổn thất vầng quang ở giá trị: - Tăng kích cỡ dây dẫn Pc 0,6 kW / km / 3 pha - Dùng dây chùm CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.5 Vầng quang điện 16 Bài tập 2.1: Tìm tổn hao vầng quang của đường dây 3 pha dài 100 km với dây dẫn đường kính 20 mm và bố trí tam giác đều, khoảng cách trung bình giữa các pha là 8 m. Điện áp dây là 240 kV, tần số 50 Hz, dây sạch và nhẵn, áp suất không khí là 75 cmHg và nhiệt độ không khí là 30ºC. ĐS: U0 = 136,69 kV Pc = 0,024 kW/pha/km P = 7,2 kW CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.6 Sứ cách điện 17 o Sứ cách điện được thiết kế và sản xuất cho cấp điện thế nhất định. o Điện thế tối đa cho mỗi sứ là 35 kV. o Các dạng sứ thường gặp: sứ đỡ, sứ treo, sứ căng. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.6 Sứ cách điện 18 o Sứ đỡ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.6 Sứ cách điện 19 o Sứ treo CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2.6 Sứ cách điện 20 o Sứ căng CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THIẾT KẾ CẤU TẠO KẾT CẤU CầU ĐƯỜNG
7 p | 320 | 88
-
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P8
6 p | 280 | 84
-
Bài giảng thiết kế hệ thống điện ( ĐH Sư phạm kỹ thuật Tp HCM ) - Phần 2
5 p | 220 | 76
-
Bài giảng thiết kế đường 1 P6
7 p | 175 | 58
-
Bài giảng Tính toán thiết kế ô tô - Chương I: Tải trọng và ứng suất tương đương
18 p | 303 | 57
-
Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 6 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
16 p | 39 | 5
-
Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 0 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
19 p | 57 | 5
-
Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 1 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
58 p | 37 | 5
-
Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 5 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
37 p | 36 | 4
-
Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 4 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
66 p | 45 | 4
-
Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp: Chương 3 - TS. Nguyễn Nhật Nam, TS. Huỳnh Quốc Việt
31 p | 31 | 4
-
Bài giảng Mạng và các công nghệ truy cập: Chương 4 - GV. Dương Thị Thanh Tú
14 p | 73 | 4
-
Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 5: Thiết kế kết cấu áo đường cứng (Tiếp theo)
16 p | 17 | 3
-
Bài giảng Cầu đường: Chương 4 - Nguyễn Đức Hoàng
22 p | 9 | 3
-
Bài giảng Thiết kế nền mặt đường và công trình trên đường: Chương 1 - ThS. Vũ Văn Nhân
47 p | 25 | 3
-
Bài giảng Thủy văn cầu đường: Chương 1 - ThS. Vũ Văn Nhân
14 p | 11 | 3
-
Bài giảng Giới thiệu về mạng cảm biến không dây (WSN): Chương 5 - TS. Nguyễn Duy Thông
29 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn