1-1
Chương 7. ƯỚC LƯỢNG CÁC THAM SỐ TỔNG THỂ
Ths. Lê Văn Hòa
1-2
Các mục đích chính:
Sau khi học xong chương này, người học sẽ có thể: ● Nắm được các khái niệm: khoảng tin cậy, độ tin cậy, mức ý nghĩa α, và mối liên hệ giữa tham số mẫu và tham số tổng thể ● Biết cách xác định ước lượng khoảng cho trung bình và tỷ lệ tổng thể ● Hiểu phân phối Student và biết cách tra bảng xác suất phân phối Student ● Biết cách xác định cỡ mẫu khi cần hạn chế sai số do lấy mẫu ● Biết cách xác định ước lượng khoảng đối với các chênh lệch trung bình và tỷ lệ của hai tổng thể
1-3
Các nội dung chính:
• Ước lượng trung bình tổng thể • Ước lượng tỷ lệ tổng thể • Xác định cỡ mẫu cho bài toán ước lượng • Ước lượng trên 2 tổng thể
1-4
7.1 Ước lượng trung bình tổng thể
• Trung bình mẫu => Trung bình tổng thể • L ≤ μ ≤ U với xác suất tin cậy là CL, hoặc • • Có thể viết CL = 1 – α. • α gọi là mức ý nghĩa thống kê • Độ tin cậy là CL.100% hoặc (1- α).100%
1-5
Bảng trang 187
(1-α)100% α/2
80% Zα/2 1,28
0,1 0,075 1,440
85% 90% 0,05 1,645
95%
0,025 1,960
99%
0,005 2,576
1-6
7.1.1 Ước lượng khoảng TB tổng thể, trường hợp biết σ
Hoặc
Với
VD: Trang 189
1-7
7.1.2 Ước lượng khoảng TB tổng thể, trường hợp không biết σ
7.1.2.1 Trường hợp cỡ mẫu lớn (n ≥ 30) • Thay σ bằng s • Công thức giống hệt trường hợp biết σ
1-8
7.1.2 Ước lượng khoảng TB tổng thể, trường hợp không biết σ
7.1.2.2 Trường hợp cỡ mẫu nhỏ
(n < 30)
• Mô tả phân phối Student
(Gosset 1908)
1-9
7.2 Ước lượng tỷ lệ tổng thể
• Điều kiện: cỡ mẫu đủ lớn • n.p ≥ 5; n.(1-p) ≥ 5, hoặc • n.ps ≥ 5; n.(1-ps) ≥ 5 • VD Trang 195
1-10
7.3 Xác định cỡ mẫu cho bài toán ước lượng
● 7.3.1 Xác định cỡ mẫu khi ước lượng TB tổng thể ● 7.3.2 Xác định cỡ mẫu khi ước lượng tỷ lệ tổng thể ● 7.3.3 Xác định cỡ mẫu trong trường hợp tổng thể hữu hạn
1-11
7.3.1 Quy tắc xác định cỡ mẫu cho ước lượng trung bình tổng thể
• Công thức ước lượng n để sai số không vượt quá e
• VD: Trang196
1-12
7.3.2 Quy tắc xác định cỡ mẫu cho ước lượng tỷ lệ tổng thể
• Khi ước lượng được giá trị của p, tính theo công thức =>
• Nếu không biết p là bao nhiêu, lấy p = 0,5 • VD: Trang 197
1-13
7.3.3 Xác định cỡ mẫu trong trường hợp tổng thể hữu hạn
• Tính n bình thường • Kiểm tra điều kiện: Nếu n/N > 0,05, thì cần điều chỉnh cỡ mẫu theo công thức:
• Cỡ mẫu cuối cùng là n*
1-14
7.4 Ước lượng trên hai tổng thể
• 7.4.1 Ước lượng chênh lệch TB của 2 tổng thể
• 7.4.1.1 Trường hợp lấy mẫu độc lập • 7.4.1.2 Trường hợp lấy mẫu cặp
• 7.4.2 Ước lượng chênh lệch tỷ lệ của 2 tổng thể
1-15
7.4.1 Ước lượng chênh lệch TB của 2 tổng thể
• 7.4.1.1 Trường hợp lấy mẫu độc lập
• (a) Biết phương sai của 2 tổng thể • VD Trang 199-200 – Thời gian mua sắm tại cửa hàng
của nhóm nam và nhóm nữ
1-16
7.4.1 Ước lượng chênh lệch TB của 2 tổng thể (tiếp)
7.4.1.1 Trường hợp lấy mẫu độc lập (b) Không biết phương sai của 2 tổng thể, cỡ mẫu lớn • Thay phương sai tổng thể bằng phương sai mẫu
1-17
7.4.1 Ước lượng chênh lệch TB của 2 tổng thể (tiếp)
7.4.1.1 Trường hợp lấy mẫu độc lập (c) Không biết phương sai của 2 tổng thể, cỡ mẫu nhỏ, giả định 2 phương sai bằng nhau • Thay phương sai tổng thể bằng phương sai mẫu • Thay 2 phương sai mẫu bằng một phương sai chung • VD Trang 201
1-18
7.4.1 Ước lượng chênh lệch TB của 2 tổng thể (tiếp)
7.4.1.1 Trường hợp lấy mẫu độc lập (d) Không biết phương sai của 2 tổng thể, cỡ mẫu nhỏ, 2 phương sai không bằng nhau • Thay phương sai tổng thể bằng phương sai mẫu
• Tính bậc tự do df
1-19
7.4.1 Ước lượng chênh lệch TB của 2 tổng thể (tiếp)
7.4.1.2 Trường hợp lấy mẫu cặp • Mẫu cặp:
• Có cùng số quan sát và • Mỗi quan sát trong một bộ dữ liệu này được liên hệ như thế nào đó với chỉ một quan sát trên trong bộ dữ liệu kia.
• Tạo biến chênh lệch: D = X - Y , tức di = xi – yi
• VD: Bảng 7.3 Trang 205
1-20
7.4.2 Ước lượng chênh lệch tỷ lệ của 2 tổng thể
• Kiểm tra điều kiện cỡ mẫu lớn • n1.ps1≥ 5; n1.(1-ps1) ≥ 5 • n2.ps2≥ 5; n2.(1-ps2) ≥ 5
• Ước lượng khoảng của chênh lệch giữa 2 tỷ lệ của 2 tổng thể: p1 – p2
• VD: Trang 206