![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng thông tin di động - Chương 2
lượt xem 25
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Là các hệ thống số sử dụng TDMA. Được bắt đầu ở Châu Âu năm 1982.Năm 1984: Pháp và Đức là 2 nước đầu tiên ký vào bản đồng ý phát triển GSM. Năm 1986: Băng tần 900 MHZ được đề nghị sử dụng cho. GSM và được chấp nhận bởi Hội đồng Viễn thông Châu Âu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng thông tin di động - Chương 2
- TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI – CƠ SỞ II BÀI GIẢNG: THÔNG TIN DI ĐỘNG Ngô Thế Anh Mobile: 0948866699 E-mail: ntanh@utc2.edu.vn
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 1. Lịch sử phát triển 2. Các dịch vụ mạng GSM 3. Cấu trúc hệ thống 4. Các nguyên tắc tổ chức mạng 5. Các giao thức mạng 6. Kế hoạch tần số 7. Cấu trúc khung 8. Biến đổi tiếng nói
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 1. Lịch sử phát triển • Là các hệ thống số sử dụng TDMA • Được bắt đầu ở Châu Âu năm 1982 • Năm 1984: Pháp và Đức là 2 nước đầu tiên ký vào bản đồng ý phát triển GSM • Năm 1986: Băng tần 900 MHZ được đề nghị sử dụng cho GSM và được chấp nhận bởi Hội đồng Viễn thông Châu Âu • Năm 1987: Bản ghi nhớ (MoU) về GSM được ký kết bởi 13 nước Châu Âu. Các chuẩn cơ bản về GSM được đề xuất. • Năm 1989: GSM được đề nghị là chuẩn quốc tế. Băng tần GSM 1800 MHz được đề nghị sử dụng cho GSM bởi Anh.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G • Năm 1991, cuộc gọi GSM thương mại đầu tiên được thực hiện ở Phần Lan. • Ngoài thương hiệu, GSM trở thành chuẩn toàn cầu cho di động • Năm 1992: hợp đồng chuyển vùng quốc tế giữa Phần Lan và Anh được ký. Bản tin SMS đầu tiên được gửi. • Năm 1993: Úc trở thành nước ngoài Châu Âu đầu tiên ký MoU. Hiện có 32 nhà mạng ở 18 quốc gia triển khai GSM. • Năm 1994: giai đoạn 2 của GSM cho các dịch vụ số liệu và fax được triển khai. Có hơn 100 nhà mạng GSM với 1 triệu thuê bao.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G • Năm 1995: thành viên GSM là 117 nhà mạng với số thuê bao vượt 10 triệu. Việc truyền hình ảnh qua GSM được đề xuất. Băng tần 1900 Mhz được đề xuất sử dụng ở Bắc Mỹ. • Năm 1996: các mạng GSM đầu tiên được triển khai ở Nga và Trung Quốc. Dịch vụ trả trước ra đời. Thành viên GSM có hơn 200 nhà mạng ở gần 100 quốc gia, trong đó có 167 mạng đang hoạt động ở 94 quốc gia. Đạt 50 triệu thuê bao. • Năm 1997: 15 mạng GSM băng tần 1900 MHz hoạt động ở Mỹ, nâng tổng số quốc gia triển khai GSM lên 100. Các MS 3 băng tần đầu tiên được giới thiệu (900 MHz, 1800 MHz, và 1900 MHz)
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G • Năm 1999: các thử nghiệm giao thức truy nhập không dây (WAP) qua di động được bắt đầu ở Pháp và Ý. Các hợp đồng lắp đặt các hệ thống GPRS được bắt đầu. • Năm 2000: Các dịch vụ GPRS đầu tiên được triển khai. Giấy phép 3G bắt đầu được đấu giá. Đầu cuối GPRS đầu tiên được cung cấp cho thị trường. 5 tỷ bản tin SMS được gửi trong 1 tháng. • Năm 2001: mạng 3G GSM (UMTS-WCDMA) đầu tiên được triển khai. 55 tỷ bản tin SMS được gửi trong 3 tháng đầu. Số thuê bao vượt quá 500 triệu. Điện thoại màn hình màu đầu tiên được giới thiệu.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G • Năm 2002: băng tần 800 MHz được giới thiệu cho GSM. Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện MMS đầu tiên được triển khai. 95% các quốc gia trên thế giới triển khai GSM. 400 tỷ bản tin SMS được gửi trong năm. Điện thoại chụp hình đầu tiên được giới thiệu. • Năm 2003: các mạng EDGE đầu tiên được triển khai. Hơn 200 quốc gia là thành viên của GSMA. Hơn nửa tỷ MS được sản xuất trong năm. • Năm 2004: thuê bao GSM vượt qua 1 tỷ. Có hơn 50 mạng 3G đang hoạt động. • Năm 2005: thuê bao GSM vượt 1,5 tỷ; chiếm ¾ thị phần không dây. Các mạng HSDPA đầu tiên triển khai. Hơn 1 nghìn tỷ bản tin SMS được gửi trong năm.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G • Năm 2006: thuê bao GSM vượt 2 tỷ. Hơn 120 mạng GSM 3G được triển khai ở hơn 50 quốc gia với số thuê bao khoảng 100 triệu. Tính đến cuối năm, có khoảng gần 85 mạng HSDPA được triển khai. Số thành viên GSM vượt 900 công ty. Hơn 980 triệu máy di động được bán trong năm. • Năm 2007: số thuê bao đạt 2,5 tỷ. • Năm 2008: số thuê bao vượt 3 tỷ.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 2. Các dịch vụ mạng GSM 2G 1. Dịch vụ thoại Là loại hình dịch vụ chủ yếu được cung cấp bởi hệ thống GSM với tốc độ và chất lượng hơn hẳn so với các hệ thống tương tự 1G trước đây. Các tín hiệu thoại được điều chế số và truyền dẫn thông qua mạng GSM, sử dụng báo hiệu số 7 chính là mô hình của ISDN. 1. Dịch vụ số liệu 1. SMS (Short Massage Service): bản tin nhắn ngắn, độ dài tối đa 160 ký tự. 2. Paging: Nhắn tin quảng bá 3. Data/Information/Advertising: Truyền số liệu/Thông tin/quảng cáo 4. Fax: Truyền fax qua mạng di động Nói chung, tốc độ dịch vụ số liệu truyền trong mạng GSM là
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 3. Cấu trúc của hệ thống (xem Ref.[2])
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 3. Cấu trúc của hệ thống (cont.) Về cơ bản, cấu trúc của hệ thống GSM có thể coi như bao gồm các phân hệ cơ bản như trong sơ đồ trang trước, đó là: phân hệ chuyển mạch SS, phân hệ trạm gốc BSS, các trung tâm giám sát mạng NMC (NMC & OMC), và thuê bao di động MS. Cấu trúc và hoạt động của các phân hệ này sẽ được thảo luận chi tiết trong các phần tiếp theo. Yêu cầu sinh viên tham khảo Ref.[2] một cách kỹ lưỡng và trao đổi, thảo luận nghiêm túc để hiểu rõ được các nội dung cần học.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 3. Cấu trúc của hệ thống (cont.) 1. Phân hệ chuyển mạch SS (Switching Subsystem): • Cấu trúc (tách cấu trúc từ sơ đồ cấu trúc hệ thống): MSC và GMSC, HLR, VLR, EIR, và AuC. • Chức năng: chuyển mạch? và gì nữa? Phân tích chức năng của các phần tử cấu tạo nên SS? • Hoạt động: thể hiện qua các phần tử cấu thành SS, có xét trong mối tương quan với các phân hệ khác. 1. Phân hệ trạm gốc BSS (Base Station Subsystem): BSS = BSC (Base Station Controller) + BTS (Base Transceiver Station). Một MSC quản lý nhiều BSS, một BSC quản lý nhiều BTS. Cung cấp các giao tiếp vô tuyến cho di động
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 3. Cấu trúc của hệ thống (cont.) 1. Trung tâm giám sát mạng NMC (Network Monitoring Centers): • NMC = NMC (Network Management Center) + OMC (Operation and Maintenance Center). • Chức năng: NMC? OMC? • Hoạt động: thể hiện qua các phần tử cấu thành NMC, có xét trong mối tương quan với các phân hệ khác. 3. Thuê bao di động MS (Mobile Station): MS = ME (Mobile Equipment) + SIM (Subsciber Identification Module). Chức năng: ME? SIM? Hoạt động: thể hiện qua các phần tử cấu thành MS, có xét trong mối tương quan với các phân hệ khác của hệ thống.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 4. Các nguyên tắc tổ chức mạng 1. Sử dụng lại tần số (Ref.[1]) 2. Phân chia tần số 3. Chỉ số cấp độ dịch vụ GoS 4. Chuyển giao
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 4. Các nguyên tắc tổ chức mạng 1. Sử dụng lại tần số (Ref.[1]) 1. Khái niệm 2. Cluster/cluster size: N = i2 + i ⋅ j + j2 (1) 3. Lựa chọn N 4. Dung lượng hệ thống: (M là số lần sử dụng lại) C = M ⋅ BW 5. Khoảng cách sử dụng lại D 6. Chỉ số nhiễu đồng kênh CIR (Co-channel Interference Ratio)
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 1. Sử dụng lại tần số FR (Frequency Reuse) 1. Khái niệm: FR được hiểu là việc sử dụng một hay một nhóm tần số (kênh) cùng một lúc ở các cell khác nhau trong mạng mà vẫn không xảy ra nhiễu giữa các kênh đó. Các cell sử dụng lại tần số còn được gọi là các cell đồng kênh nhiễu đồng kênh. Xác định các cell đồng kênh theo công thức (1). Có thể sử dụng lại một phần hoặc toàn bộ băng tần hệ thống.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 1. Sử dụng lại tần số FR (cont.) 2. Cluster/cluster size Vùng địa lý gồm các cell kkề nhau mà toàn bộ băng tần hệ thống được sử dụng lại gọi là cluster mẫu sử dụng lại. Số các cell trong 1 cluster là cluster size. Xác định các cell đồng kênh theo công thức (1). Mẫu nhỏ nhất là N = 3. Khi bán kính cell cố định, N càng lớn thì dung lượng tổng của hệ thống càng nhỏ.
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G 1. Sử dụng lại tần số FR (cont.) 3. Lựa chọn N N phù hợp với điều kiện thực tế mạng. Sử dụng hiệu quả tài nguyên tần số 4. FR làm cho dung lượng hệ thống tăng lên theo số lần mà BW được sử dụng lại. 5. Khoảng cách sử dụng lại tối thiểu D được tính toán thông qua N theo cách tìm cell đồng kênh. 6. Khi N và D được thỏa mãn, chỉ số CIR cũng được thỏa mãn
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G Các khái niệm cơ bản (cont.) 2. Phân chia tần số CA (Channel Assignment) 1. Mục đích: phân chia BW trong cluster sao cho hiệu quả nhất 2. Phân chia cố định FCA (Fixed CA) BW NC = N 3. Phân chia linh hoạt DCA (Dynamic CA) 4. Phân chia kết hợp HCA (Hybrid CA) 2. Cấp độ dịch vụ GoS T NC NC ! GoS = NC ∑ Tk k =0 k!
- BÀI GIẢNG CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 2G Các khái niệm cơ bản (cont.) Ý nghĩa của GoS: Chỉ số block cuộc gọi (xác suất block cuộc gọi): số cuộc gọi không thực hiện được trong tổng số cuộc gọi thử. T là lưu lượng của cell, được tính thông qua lưu lượng của 1 thuê bao: = TU ⋅U T TU = µ ⋅ H Làm các ví dụ trong Ref.[1].
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thông tin di động: Phần 2 - Hệ thống GSM
61 p |
599 |
187
-
Mạng thông tin di động số cellular
56 p |
335 |
128
-
Bài giảng Hệ thống thông tin di động 4G LTE - TS. Đỗ Công Hùng
15 p |
516 |
109
-
Bài giảng Thông tin di động
120 p |
296 |
48
-
Bài giảng Thông tin di động: Phần 2 – ThS. Hà Duy Hưng
74 p |
245 |
47
-
Bài giảng Thông tin di động: Phần 1 – ThS. Hà Duy Hưng
60 p |
180 |
40
-
Bài giảng Thông tin di động: Phần 3 – ThS. Hà Duy Hưng
92 p |
191 |
35
-
Bài giảng Thông tin di động: Phần 4 – ThS. Hà Duy Hưng
137 p |
140 |
34
-
Bài giảng thông tin di động - Chương 1
18 p |
182 |
31
-
Bài giảng thông tin di động - Chương 3
13 p |
185 |
27
-
Bài giảng Thông tin di động: Phần 1 - ThS. Phạm Văn Ngọc
94 p |
124 |
19
-
Bài giảng Thông tin liên lạc (Hệ thống cấp cứu và an toàn hàng hải toàn cầu GMDSS) - Bài 2: Những yếu tố cơ bản của thông tin vô tuyến điện hàng hải
13 p |
17 |
4
-
Bài giảng Thông tin di động: Chương 9 - Lê Tùng Hoa
31 p |
14 |
3
-
Bài giảng Thông tin di động: Chương 8 - Lê Tùng Hoa
55 p |
8 |
2
-
Bài giảng Thông tin di động: Chương 1 - Lê Tùng Hoa
25 p |
9 |
1
-
Bài giảng Thông tin di động: Chương 3 - Lê Tùng Hoa
77 p |
11 |
1
-
Bài giảng Thông tin di động: Chương 4 - Lê Tùng Hoa
88 p |
12 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)