YOMEDIA
Bài giảng Thuế: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:26
12
lượt xem
3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng "Thuế" Chương 2: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; Phương pháp tính thuế và căn cứ tính thuế; Thuế nhập khẩu bổ sung;...Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- Chương 2
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Chủ đề 2.1 – Tổng quan về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
1
- Khái niệm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế.
NỘI DUNG
Người nộp thuế.
BÀI HỌC
Phương pháp tính thuế và căn cứ tính thuế.
Thuế nhập khẩu bổ sung
2
- Khái niệm thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Đây là loại thuế gián thu.
Khái niệm: - Đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới.
- Loại thuế này cũng đánh lên hàng hóa chuyển từ thị
trường nội địa vào khu phi thuế quan và ngược lại.
- Người tiêu dùng hàng hóa là người chịu thuế.
3
- Mục đích, vai trò
C Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
C Bảo hộ nền sản xuất trong nước.
C Khuyến khích xuất khẩu thông qua áp thuế suất 0%.
MỤC
ĐÍCH
VAI
TRÒ
4
- Đối tượng chịu thuế
Nhập
Nước ngoài Việt Nam
Xuất
Chuyển
Biên giới
Khu
phi thuế quan
5
- Đối tượng không chịu thuế
KHÔNG CHỊU THUẾ
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài, nhập từ nước
ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan;
chuyển từ khu phi thuế quan này qua khu phi thuế quan khác.
- Phần dầu khí dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
6
- Người nộp thuế
Tổ chức
Chủ hàng
nhận ủy thác
Người được ủy
Người xuất, nhập
quyền, bảo lãnh, Khác …
cảnh
nộp thay thuế
(Điều 3 Luật thuế XK, thuế NK)
7
- Phương pháp tính thuế
-Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm;
- Phương pháp tính thuế tuyệt đối;
- Phương pháp tính thuế hỗn hợp.
8
- Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
* Căn cứ tính thuế
Số lượng đơn vị
Trị giá tính thuế Thuế suất % của
Tiền thuế chủng loại từng *
= trên một đơn vị * từng mặt hàng
phải nộp mặt hàng thực tế
hàng hóa hóa XK, NK
XK,NK
Trị giá hải quan
theo Luật Hải quan
Điều 5, 6, 7, 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Điều 86 Luật Hải quan
9
- Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
* Trị giá hải quan đối với hàng xuất khẩu: là giá bán của hàng hóa tính
đến cửa khẩu xuất, không bao gồm chi phí bảo hiểm và vận tải quốc tế
Ví dụ: Bên A (Việt Nam) xuất bán cho Bên B (bên nước ngoài) theo Hợp đồng ngoại
thương là 20.000 tấn gạo, đơn giá 530 USD/MT FOB Cat Lai Port. Hóa đơn thương mại
ghi 530 USD/tấn * 20,000 tấn = 10,600,000 USD.
Trị giá hải quan của lô hàng hóa = 530 USD/tấn * 20,000 tấn = 10,600,000 USD
* Lưu ý: nếu không xác định được giá hàng hóa thì sử dụng trị giá hải quan của hàng
xuất khẩu giống hệt hoặc hàng xuất khẩu tương tự.
10
- Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
* Trị giá hải quan đối với hàng nhập khẩu: là giá thực tế phải trả tính
đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
Ví dụ: Bên B (bên nước ngoài) xuất bán cho Bên A (bên Việt Nam) theo Hợp đồng
ngoại thương là 20,000 tấn lúa mì, ± 10% (20,000 MT, 10% more or less at Buyer
option), đơn giá 200 USD/MT CIF Cat Lai Port. Hóa đơn thương mại ghi 200
USD/tấn * 20,000 tấn = 4,000,000 USD.
Thực tế kiểm tra cân lượng tại Cảng Cát Lái cho thấy chỉ có 19,980 tấn lúa mì.
Trị giá hải quan cho cả lô hàng vẫn được tính là 4,000,000 USD.
11
- Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
* 06 phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng nhập khẩu
Trị giá giao dịch
Ưu tiên Trị giá giao dịch của hàng NK giống hệt
giảm dần
Trị giá giao dịch của hàng NK tương tự
Trị giá thuế khấu trừ
Trị giá tính toán
Suy luận 12
- Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
Thuế suất thuế xuất khẩu: quy định tại biểu thuế xuất khẩu.
Thuế suất thuế nhập khẩu:
+ thuế suất ưu đãi đặc biệt;
+ thuế suất ưu đãi;
+ thuế suất thông thường.
13
- Phương pháp tính thuế tuyệt đối
* Căn cứ tính thuế
Số lượng hàng hóa
Tiền thuế = thực tế xuất khẩu, * Mức thuế tuyệt đối
nhập khẩu
14
- Phương pháp tính thuế hỗn hợp
* Căn cứ tính thuế
Tiền thuế phải Tiền thuế phải
nộp theo phương nộp theo phương
Tiền thuế = +
pháp tính thuế pháp tính thuế
theo tỷ lệ % tuyệt đối
15
- Thuế nhập khẩu bổ sung
Thuế
chống bán phá giá
Thuế
chống trợ cấp
Thuế tự vệ
16
- Lưu ý về tỷ giá tính thuế
- Xác định theo tỷ giá tại thời điểm tính thuế (đăng ký tờ khai hải quan)
- Tỷ giá tính thuế là tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền Việt Nam với đồng tiền nước ngoài
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế. Trường hợp tại thời
điểm tính thuế mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố tỷ giá hối đoái thì áp
dụng tỷ giá hối đoái của lần công bố gần nhất.
17
- Xin cám ơn.
18
- Chương 2
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Chủ đề 2.2 – Kê khai, nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
19
- Khai thuế.
Nộp thuế.
NỘI DUNG
Miễn thuế.
BÀI HỌC
Giảm thuế.
Hoàn thuế.
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...