intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc điều trị ho, thuốc long đờm, hen phế quản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuốc điều trị ho, thuốc long đờm, hen phế quản" trình bày các nội dung chính sau đây: các nguyên nhân gây ho; cơ chế gây ho; cung phản xạ ho; phân loại thuốc điều trị ho; thuốc long đờm; thuốc hen phế quản;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc điều trị ho, thuốc long đờm, hen phế quản

  1. THUỐC ĐIỀU TRỊ HO THUỐC LONG ĐỜM HEN PHẾ QUẢN
  2. Ho là gì?
  3. ĐẠI CƯƠNG  Ho c ã thÓ là một phản xạ bảo vệ của cơ thể  Là 1 triệu chứng của 1 số bệnh viêm đường HH nhiễm lạnh, viêm họng, phế quản, phổi  Không nhất thiết phải điều trị triệu chứng ho.  Trường hợp cần thiết phải làm dịu bằng các thuốc giảm ho nhưng phải chăm sóc mũi họng, phải điều trị các nguyên nhân khác.  Không nên dùng thuốc ho quá lâu
  4. Ho là gì? • Ho là một triệu chứng rất thường gặp trong bệnh lý tim phổi • Biểu hiện bằng động tác thở ra đột ngột nhằm tống ra khỏi khí, phế quản các dị vật và dịch tiết. • Ho thường xuyên và ho cấp kéo dài dưới 3 tuần, bán cấp từ 3 đến 8 tuần và ho mạn kéo dài trên 8 tuần.
  5. ĐẠI CƯƠNG -Thuốc ho thường dùng gồm các chế phẩm của thuốc phiện, codein, dextromethorphan và một số chất tổng hợp khác. -Cơ chế tác dụng là ức chế trung tâm ho ở hành tuỷ, giảm kích thích giây TK và các vùng có liên quan. -Thường kết hợp với các thuốc long đờm như: natri benzoat, terpin, bromhexin, N-acetyl systein…
  6. Các nguyên nhân gây ho • Nguyên nhân hay gây ho cấp: – Vi khuẩn (ho gà, lao, cầu khuẩn, Klebsiella) – Virus lây nhiễm đường hô hấp – Thức ăn, khói bụi và ô nhiễm • Nguyên nhân hay gây ho mạn tính: – Hen phế quản – Bệnh trào ngược dạ dày thực quản – Hội chứng “nhỏ giọt sau mũi” do viêm mũi dị ứng hoặc viêm xoang làm tăng tiết đờm chảy xuống phế quản • Nguyên nhân khác: – Viêm phế quản mạn tính – Suy tim, xơ nang, viêm phổi kẽ – Dùng thuốc ức chế ACE.
  7. Cơ chế gây ho • Do phản xạ: – Đường vào bao gồm các thụ thể cảm giác của dây tam thoa, thiệt hầu, thanh quản trên và phế vị. – Đường ra bao gồm dây quặt ngược thanh quản (làm đóng thanh môn), và thần kinh tủy sống (gây co lồng ngực và thành bụng). • Do chủ động: được điều khiển bởi ý thức
  8. Phản xạ ho có thể chia thành các giai đoạn: cảm thụ, thở vào, nén và thở ra. Để khởi động ho, receptor dây X ở phổi (gồm những receptor thích ứng nhanh, receptor thích ứng chậm, C-fibres và nhiều receptor khác) cảm thụ những kích thích cơ học hay hóa học ở đường dẫn khí rồi truyền tín hiệu về thân não và vỏ não, khởi động phản xạ ho-đây là giai đoạn cảm thụ. Bất kì kích thích nào, từ viêm, nhiễm trùng hay viêm mạn ở COPD đến những kích thích trực tiếp từ dị vật ngoại lai đều được cảm thụ và khởi động chuỗi phản xạ ho. Trong giai đoạn thở vào, cơ thể tạo một hơi hít vào rất sâu để làm giãn căng những cơ hô hấp và tạo ra áp lực dương lồng ngực lớn hơn. Điều này cho phép cơ thể có thế đẩy không khí ra nhiều hơn, mạnh hơn và nhanh hơn. Ở giai đoạn nén, thanh môn đóng lại sau thì thở vào để duy trì dung tích phổi trong khi áp lực lồng ngực tăng lên. Cuối cùng, trong giai đoạn thở ra, thanh môn mở ra và không khí được đẩy ra ngoài do áp lực dương lớn trong lồng ngực.
  9. Cung phản xạ ho
  10. Phân loại thuốc điều trị ho • Thuốc ức chế ho: - Tác dụng lên TK trung ương(codein, dextromethorphan... ) - Tác dụng lên TK ngoại biên: Eucalipton, alimemazin... • Thuốc long đờm: - Làm loãng, giảm độ bám dính của dịch tiết, đờm lên thành phế quản, khí quản (N-Acetylcystein) - Tăng tiết dịch: (natri benzoat, terpin)
  11. CODEIN
  12. Bán tổng hợp codein từ morphin HO- CH3O- CH3 (-) (+) OH H3C N CH3 H3C N CH3 O + O + + H2O N-CH3 N-CH3 HO- HO- Morphin Codein Tính chất: Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, ít tan trong nước, tan nhiều trong nước sôi, tan trong ethanol 96o và các acid loãng. Nhiệt độ nóng chảy khoảng 155-159oC. * Morphin: Không quá 0,13%
  13. Một số chế phẩm chứa codein Paracetamol + codein Terpin + codein Giảm đau Giảm ho, long đờm
  14. DEXTROMETHOPHAN HYDROBROMD CH3O .HBr. H2O N-CH3 (+) N-methyl-3-methoxy morphinan hydrobromid ĐC: Tổng hợp hóa học
  15. DEXTROMETHOPHAN HYDROBROMD
  16. DEXTROMETHOPHAN CĐ: TD:  Ho do nhiều nguyên  Ức chế trung khu ho, nhân khác nhau như không gây ngủ, không kích ứng, do viêm ảnh hưởng tới nhu đường HH, do phản xạ, động ruột và tiết dịch sau phẫu thuật. đường hô hấp  Chuẩn bị soi phế quản  Giảm ho mạnh, có thể gây nghiện. CCĐ: LD:  TE < 24 tháng, PNCT  Ng lớn: 10-20mg/lần x và cho con bú 2-3 lần/ngày  Bảo quản: Độc B, tránh  TE: 7,5-20mg/lần (tuỳ as. tuổi) x 2-3 lần/ngày.
  17. Thuốc long đờm  NATRI BENZOAT  BROMHEXIN HYDROCLORID  N-ACETYLCYSTEIN
  18. N-ACETYLCYSTEIN Acid (R)-2-acetamido-3- Bột kt trắng, dễ tan/nước mercaptopropanoic và EtOH, thực tế không H Tan/methylen clorid HS NHCOCH3 COOH Điều chế: Acetyl hoá L-cystein H H HS NH2 + CH3COOH HS NHCOCH3 COOH - H 2O COOH L-cystein thu đc bằng thủy phân keratin/lông, móng
  19. N-ACETYLCYSTEIN H HS NHCOCH3 COOH Định tính:  Đo năng suất quay cực +21,0o đến +27,0o  Đo độ chảy: từ 104°-110°C.  Đo IR, so với chuẩn  SKLM: so với chuẩn  Pø  víi dd natri nitroprussiat + NH3 đặc màu tím đậm
  20. H HS NHCOCH3 Định lượng: COOH  Hoà CP/nước, thêm HCl loãng, làm lạnh + dd KI  ĐL bằng dd Iod 0,05M. (tÝnh khö  do  ­S H) Sắc ký lỏng hiệu năng cao
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1