TIẾP CẬN XỬ TRÍ
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
GS.TS.Nguyễn Văn Kính PCT Tổng Hội Y học VN
Sốt SXH Dengue Là bệnh truyền nhiễm gây dịch do vi rút Dengue gây
nên
Có 4 týp huyết thanh là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và
DEN-4.
Muỗi Aedes aegypti là côn trùng trung gian truyền
bệnh chủ yếu.
Bệnh xảy ra quanh năm, nhưng thường gia tăng vào các tháng mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 11 Bệnh chủ yếu ở trẻ em, có xu hướng gia tăng ở
người lớn và người già ở khu vực phía Bắc.
Đặc điểm của SXH Dengue là sốt, xuất huyết và thoát huyết tương, có thể dẫn đến sốc giảm thể tích tuần hoàn và rối loạn đông máu, dẫn tới tử vong
TÌNH HÌNH SXH TẠI VIỆT NAM
Phân bố SXH theo khu vực
TÌNH HÌNH SXH TẠI VIỆT NAM
Số mắc theo tháng
Virus Dengue
Dengue thuộc giống Flavivirus và thuộc họ
Flaviviridae.
ARN sợi đơn, 4 types huyết thanh: D1, D2, D3 và D4. Mắc D2 bệnh thường diễn biến nặng với sốc và nguy cơ tử vong cao.
Bộ gen gồm các gen cấu trúc và phi cấu trúc
trong đó NS1 có vai trò quan trọng trong chẩn đoán sớm
CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS DENGUE
Vector
Vector chính truyền bệnh cho người
là muỗi
Aedes aegypti.
Các vector khác bao gồm Aedes albopictus, loài Aedes
Aedes polynesiensis , và một vài scutellaris
Muỗi Aedes thường đẻ trứng ở các vật dụng
chứa nước ở gần người hoặc ở trong nhà
Vòng đời muỗi A. aegyti
Chu kỳ lây truyền
Muỗi Aedes hút máu ban ngày và thường hút máu nhiều nhất vào sáng sớm và chiều tối
Người bệnh nhiễm virus Dengue bị muỗi Aedes
mang virus đốt
Muỗi đốt hút máu người bệnh ở pha nhiễm virut
huyết
Muỗi có khả năng truyền trực tiếp virus sang thế
hệ kế tiếp
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TRONG DHF
NHIỄM DENGUE TIÊN PHÁT
Hồi phục
Thời kỳ ủ bệnh TK phát bệnh
Nhiễm virus máu
IgM (90 days)
IgA (45 days)
IgG
Intrinsic
Sốt
0 -7 7 15
20 Days
IgM ELISA HI Virus Neutralisation Assay
IgG ELISA Virus Neutralisation Assay
Phân lập virus PCR phát hiện RNA Phát hiện KN NS1
NHIỄM DENGUE THỨ PHÁT
Hồi phục TK phát bệnh Thời kỳ ủ bệnh
IgA
Nhiễm virus máu Previous IgG
Intrinsic
IgM
0
Sốt
-7 7 15 20
Ngày của bệnh
IgA ELISA IgG Capture
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE
CÁC BIỂU HIỆN CHÍNH CỦA DHF
Sốt cao, Nhức đầu, đau mỏi toàn thân Giảm sức bền thành mạch Giảm tiểu cầu Xuất huyết Thoát quản huyết tương Đau tức vùng gan Sốc và tổn thương đa tạng nhất là tái nhiễm Bội nhiễm… Vì sao?
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE Thuyết tăng cường miễn dịch
Tăng tải lượng virus
Bệnh
Kháng thể từ lần nhiễm trước
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE Thuyết tăng cường miễn dịch
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE Thuyết tăng cường miễn dịch phụ thuộc kháng thể
Giải thích tại sao nhiễm Dengue thứ phát và nhiễm Dengue ở trẻ sơ sinh lại nặng
Kháng thể từ lần nhiễm nguyên phát
Tạo điều kiện cho các virus khác type dễ xâm nhập vào tế bào
Virus nhân lên nhanh và nhiều
Cytokine và chất trung gian hóa học
Thoát huyết tương
SINH BỆNH HỌC SXH DENGUE Thuyết tăng độc lực của virus
Giải thích có độc tố gây độc của virus
1 số vụ dịch dengue tiên phát cũng có những ca nặng
Sự thay đổi động lực của virus phụ thuộc nhiều yếu tố
Lâm sàng và chẩn đoán
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SXHD
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số ngày bị bệnh
Nhiệt độ
40
Mất dịch
Sốc Xuất huyết
Tái hấp thu Thừa dịch
Các yếu tố nguy cơ
Suy các tạng
Tiểu cầu
Thay đổi vè XN
Hematocrit
IgM/IgG Tải lượng VR
HT và virus học
Sốt Nguy hiểm Hồi phục
Giai đoạn
PHỔ LÂM SÀNG CỦA NHIỄM VIRUT DENGUE
SXHD Nặng
SXH Dengue thường
Sốt không xác định
Không có biểu hiện lâm sàng
SXH CÓ DHCB
1. GIAI ĐOẠN SỐT Thường trong ba ngày đầu của bệnh
Sốt: đột ngột cấp tính, nhiệt độ cao liên
tục, kéo dài từ 2-7 ngày Biểu hiện kèm theo sốt:
Mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn Đau đầu, đau mỏi người Xung huyết da Làm nghiệm pháp dây thắt có thể dương tính
XN:CTM: Hct bình thường (nền ), BC hạ
dần, TC bình thường or hơi hạ
2. GIAI ĐOẠN NGUY HIỂM Thường từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 7.
Biểu hiện xuất huyết Xuất huyết da:
Dấu hiệu dây thắt dương tính Các chấm xuất huyết li ti như đầu đinh ghim
trên nền da xung huyết
Mảng bầm tím xuất huyết nơi tiêm truyền
Xuất huyết niêm mạc: Chảy máu chân răng Chảy máu cam (cả phía trước và sau) Rối loạn kinh nguyệt (lượng kinh nhiều và kéo dài, có thể mất máu; đến sớm hoặc tái lại)
Dấu hiệu dây thắt (+)
Dấu hiệu dây thắt (+)
Biểu hiện xuất huyết (tiếp)
Xuất huyết trong cơ hoặc tụ máu lớn Xuất huyết đường tiêu hóa (thường khó phát
hiện): đau bụng, chướng bụng, nôn ra máu, đại tiện phân đen (thường muộn), Hct giảm, huyết động không ổn định.
Xuất huyết não: thường hôn mê hoặc co giật Xuất huyết phổi: suy hô hấp, khạc đờm máu Xuất huyết nội tạng khác: gan, cơ tim, thận,
tuyến thượng thận
Chấm xuất huyết dưới da của DHF
Các dấu hiệu cảnh báo
Lâm sàng:
Nôn liên tục > 2 lần/ngày Đau bụng hoặc tăng cảm giác đau Gan to > 2 cm, đau tức vùng gan Ứ dịch trên lâm sàng(da căng, TDMP, ổ bụng…) Xuất huyết niêm mạc Ý thức li bì, vật vã kích thích
Xét nghiệm
Tăng hematocrit cùng với giảm nhanh số lượng tiểu
cầu
Biểu hiện thoát huyết tương
Tràn dịch màng phổi Tràn dịch màng bụng Nề mi mắt và da/cơ căng Hct tăng > 10% Albumin máu giảm Biểu hiện sốc
Biểu hiện sốc
Mạch nhanh, nhỏ, khó bắt Huyết áp hạ ( HATT < 90 mmHg hoặc giảm
30 mmHg so với HA nền ), hoặc kẹt ( HATT – HATTr ≤ 20 mmHg Lạnh chi, nổi vân tím Thiểu niệu: lượng nước tiểu < 20 ml/h
Các biểu hiện lâm sàng khác
Rối loạn chức năng gan
Mức độ nhẹ: AST/ALT tăng < 10 lần, không
tăng Bilirubin.
Mức độ trung bình: AST / ALT tăng từ 10 -20
lần.
Mức độ nặng: AST/ALT tăng > 1000 U/L, có thể kèm tăng Bilirubin +/- PT giảm or có dấu hiệu LS của HC não gan
Các biểu hiện lâm sàng khác
Suy đa tạng
Rối loạn tri giác: có thể do xuất huyết não hoặc là hậu
quả của sốc
Suy hô hấp: tràn dịch, phù phổi, ARDS Rối loạn tim mạch: sốc hoặc sốc kéo dài, viêm cơ tim Rối loạn đông máu: DIC Rối loạn kiềm toan: Toan chuyển hóa Rối loạn điện giải: xu hướng hạ Natri máu, tăng Kali
hoặc hạ Kali, có thể tăng Clo, giảm can xi
Rối loạn đường huyết
Các yếu tố nguy cơ bệnh nặng
Yếu tố do virus: DEN-2 Nhiễm Dengue thứ phát Tuổi:
Trẻ em 6-12 tháng và người cao tuổi có nguy
cơ cao
Các bệnh lý nền kèm theo (bệnh gan mãn và xơ gan, suy thận mạn, suy tim hoặc bệnh lý mạch vành điều trị thuốc chống đông, ĐTĐ, bệnh lý hô hấp mãn tính, trẻ em sử dụng aspirin, HIV, béo phì …)
BẢNG THEO DÕI HÀNG NGÀY
Thời gian và Ngày
Nhiệt độ
Nhịp thở
M
T.đổ đầy mao mạch
HA
Nhiệt độ đầu chi
Đau bụng
Nôn
Xuất huyết
Các Xét nghiệm cần làm
CTM hằng ngày or nhiều lần trong ngày
theo dõi điều trị
SHM: AST/ ALT, Bilirubin, Albumin, Protein, Creatin, điện giải đồ, Canxi, Lactat, Khí máu, Đông máu cơ bản, Rotem, D –Dimer
Các thăm dò khác
Siêu âm ổ bụng và màng phổi từ ngày thứ
3 để phát hiện sớm thoát dịch.
Chụp Xq phổi Đo ScvO2 ( trong TH shock) Đo CVP Đặt Arline (HA động mạch xâm lấn) Đo áp lực bang quang (Đánh giá áp lực ổ
bụng)
3. Giai đoạn hồi phục
Hết sốt Sau giai đoạn nguy hiểm 24-48 giờ, dịch được
hấp thu dần vào lòng mạch trong vòng 48-72 giờ Toàn trạng tốt lên, bệnh nhân thèm ăn, các triệu chứng tiêu hóa giảm xuống, huyết động ổn định và tiểu được
Trong giai đoạn này, nhịp tim có thể chậm và có
một số thay đổi trên điện tâm đồ
XN: CTM: Hct có thể giảm nhẹ do pha loãng
máu, BC dần trở về BT, TC tăng dần > 50G/L
± CÁC DH CẢNH BÁO
DENGUE
DENGUE NẶNG
Không có dấu hiẹu cảnh báo
1. Thoát HT nặng 2. XH nặng 3. Suy các tạng
Có các dấu hiệu cảnh báo
Có thể nhiễm Dengue Sống/ đi du lịch đến vùng có dịch. Sốt và có 2 trong các dấu hiệu sau:
1. Thoát HT nặng dẫn tới • Shock (DSS) • Ứ dịch, biểu hiện suy hô hấp 2. XH nặng
được đánh giá bởi LS
Buồn nôn, nôn Phát ban Đau mỏi người NP dây thắt (+) Hạ BC Bất kỳ DH cảnh báo nào
Các DH cảnh báo* • Đau bụng hoặc tăng c/giác đau • Nôn kéo dài • Có BHLS ứ dịch • XH niêm mạc • Mệt lả; bồn chồn • Gan to >2cm • XN: tăng HCT đi kèm với hạ TC
3. Suy các tạng Gan: AST hoặc ALT>=1000 TKTW: RL ý thức Tim và các cơ quan khác
XN khẳng định nhiễm dengue (quan trọng khi k có DH thoát HT)
* Đòi hỏi TD chặt chẽ và ĐT kịp thời
Chẩn đoán sơ bộ ca nhiễm Dengue
Sống hoặc có đi tới vùng dịch tễ Dengue Sốt và có 2 tiêu chuẩn sau:
Mệt mỏi, chán ăn và buồn nôn Xung huyết da Đau đầu, đau người Các dấu hiệu cảnh báo Nghiệm pháp dây thắt dương tính Giảm bạch cầu
Xét nghiệm xác định
Phân lập vi rút trên tế bào muỗi (nghiên
cứu)
RT-PCR khẳng định và định týp (áp dụng cơ sở có phòng XN sinh học phân tử)
KN NS1 (+)
Có giá trị sớm, thực hiện ở nhiều cơ sở
KT IgM (Mac- Elisa ): Dương tính KT IgG : tăng động lực kháng thể ≥ 4 lần
Chẩn đoán phân biệt
Các loại sốt cấp tính:
Cúm Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Các sốt phát ban khác do virus Nhiễm Rickettsia Leptospira Sốt rét tiên phát (ở vùng có sốt rét)
Chẩn đoán phân biệt
Các biểu hiện xuất huyết khác:
Nhiễm não mô cầu Nhiễm liên cầu lợn Schonlein - Henoch Xuất huyết giảm tiểu cầu/do các bệnh về máu Ban dị ứng thuốc Các biểu hiện sốc: Sốc nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn huyết Chân tay miệng ở trẻ em (độ III, IV)
Sởi
Schar trong Rickettsia
ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE
Nguyên tắc điều trị
Không có thuốc điều trị đặc hiệu Dựa trên diễn biến lâm sàng và biến chứng để điều trị hỗ trợ thích hợp
Xử trí ca bệnh Dengue
Bước 1: đánh giá chung
Bệnh sử, triệu chứng, tiền sử bản thân và gia đình Khám thực thể, bao gồm cả đánh giá tinh thần XN thường quy và XN chẩn đoán Dengue
Bước II: chẩn đoán đánh giá giai đoạn và độ nặng Bước III: xử trí
1. Thông báo bệnh 2. Quyết định xử trí: phụ thuộc vào biểu hiện lâm sàng
và các yếu tố khác để quyết định bệnh nhân:
Theo dõi tại nhà (nhóm A) Nhập viện để điều trị (nhóm B) Cần điều trị và chuyển viện cấp cứu (nhóm C)
XỬ TRÍ CA BỆNH DENGUE
CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO •Đau bụng hoặc có tăng cảm giác đau •Nôn liên tục •Tích lũy dịch trên lâm sàng •Xuất huyết niêm mạc •Ý thức u ám, kích thích •Gan to > 2 cm •Xét nghiệm: Hct ↑ + tiểu cầu ↓ nhanh
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ Sống/đi tới vùng dịch tễ Sốt và có 2 tiêu chuẩn sau: •Chán ăn và buồn nôn •Nổi mẩn •Đau người •Các dấu hiệu cảnh báo •Giảm bạch cầu •Nghiệm pháp dây thắt dương tính
CÓ
KHÔNG
Bệnh lý nền Sống 1 mình, xa viện
CÓ
KHÔNG
DENGE NẶNG
DENGE KHÔNG CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO DENGE CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO
NHÓM A NHÓM B NHÓM C
Nhóm A Dengue không có dấu hiệu cảnh báo
Có thể cho về nhà theo dõi Tiêu chuẩn của nhóm
Bệnh nhân không có dấu hiệu cảnh báo Uống được đủ dịch Đi tiểu ít nhất một lần cách 6 giờ
Điều trị
Nghỉ ngơi tại giường Uống đủ nước. Tôn trọng phản ứng sốt, chỉ hạ sốt khi sốt cao có nguy cơ gây nguy hiểm. Ưu
Thuốc có thể dùng: Paracetamol, liều 10-15 mg/kg/lần, tối đa 4 – 6 lần/ngày,
tiên các biện pháp hạ nhiệt vật lý
Lượng dịch khuyến cáo: uống theo nhu cầu cơ bản, khuyến khích dùng đường
không quá 60mg/kg/24h. Không dùng Aspirin, Ibuprofen, NSAID. Có thể dùng thuốc an thần: Gardenal, Seduxen
Theo dõi các dấu hiệu cảnh báo và các diễn biến bất thường
uống
Theo dõi và tái khám
Tái khám và làm xét nghiệm hàng ngày. Nếu xuất hiện dấu hiệu
cảnh báo cho nhập viện điều trị.
Khám lại ngay khi có một trong các dấu hiệu sau
- Người bệnh thấy khó chịu hơn mặc dù sốt giảm hoặc hết sốt. - Không ăn, uống được. - Nôn ói nhiều. - Đau bụng nhiều. - Tay chân lạnh, ẩm. - Mệt lả, bứt rứt. - Chảy máu mũi, miệng hoặc xuất huyết âm đạo. - Không tiểu trên 6 giờ. - Biểu hiện hành vi thay đổi như lú lẫn, tăng kích thích, vật vã hoặc li bì.
Nhóm B
Điều trị nội trú Tiêu chuẩn của nhóm
Có dấu hiệu cảnh báo Bệnh lý nền: đái tháo đường, suy thận, viêm gan mạn, xơ gan,
bệnh tim mạch, bệnh hô hấp mạn tính
Cơ địa đặc biệt : phụ nữ mang thai, người già, trẻ nhỏ, béo phì Sống một mình, sống xa bệnh viện Điều trị khi chưa có thoát huyết tương
Khuyến khích uống, chỉ truyền dịch khi người bệnh nôn
nhiều, không ăn uống được.
Bắt đầu truyền dịch : muối 0,9% kết hợp Ringer Lactate,
Ringer acetate hoặc Glucose trong muối 0,9%
Tốc độ truyền dịch ở mức duy trì đảm bảo tưới máu và nước
tiểu
Sau truyền dịch vài giờ có thể chuyển sang đường uống
DỊCH DUY TRÌ THEO GIỜ
Cách tính dịch duy trì tĩnh mạch 1 giờ theo công thức
Holliday-Segar 4 mL/kg/h cho 10 kg cân nặng đầu tiên + 2 mL/kg/h cho 10 kg cân nặng tiếp theo + 1 mL/kg/h cho mỗi kg cân nặng tiếp đó
Ví dụ: một người 50 kg 10 kg x 4 ml/h = 40 ml/h 10 kg x 2 ml/h = 20 ml/h 30 kg x 1 ml/h = 30 ml/h Tổng: 90 ml/h
Chú ý: sau khi truyền dịch vài giờ, chuyển sang
đường uống
Nhu cầu dịch hằng ngày trong 24h (bao gồm dịch truyền và ăn, uống)
Cân nặng
Thể tích duy trì trong 24h
< 10 kg 10 – 20 > 20 kg
100ml/kg 1000 + 50ml cho mỗi kg vượt quá 10 1500 + 20 ml cho mỗi kg vượt quá 20
Điều trị khi có thoát huyết tương
Đối trẻ <16 tuổi CĐ truyền dịch: Khi có ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau
- Lừ đừ. - Không uống được nước. - Nôn ói nhiều. - Đau bụng nhiều. - Có dấu hiệu mất nước. - Hct tăng cao.
Dịch truyền bao gồm: Ringer lactate, Ringer acetate, NaCl 0,9%.
Điều trị khi có thoát huyết tương
- Đo Hct trước khi truyền dịch. Truyền Ringer lactate, Ringer acetate hoặc NaCl 0,9% 6-7ml/kg/giờ trong 1-3 giờ, sau đó 5ml/kg/giờ trong 2- 4 giờ. Theo dõi lâm sàng, Hct mỗi 2-4 giờ. - Nếu mạch, HA ổn định, Hct giảm, nước tiểu ≥ 0,5-1ml/kg/giờ, giảm tốc độ truyền Ringer lactate, Ringer acetate hoặc NaCl 0,9% 3ml/kg/giờ trong 2-4 giờ. Nếu lâm sàng tiếp tục cải thiện, có thể ngưng dịch sau 24-48 giờ. - Nếu mạch nhanh, HA tụt hoặc kẹt, Hct tăng: Điều trị toan, xuất huyết, hạ đường huyết, hạ calci huyết nếu có và truyền dịch tiếp tục như sau: + Khi tổng dịch truyền > 60ml/kg: chuyển sang cao phân tử truyền tĩnh mạch 10-20ml/kg/giờ trong 1 giờ. Sau đó tiếp tục truyền dịch theo phác đồ điều trị như sốc SXHD. + Khi tổng dịch truyền ≤ 60ml/kg: tăng tốc độ truyền Ringer lactate, Ringer acetate hoặc NaCl 0,9% 10-20ml/kg/giờ trong 1 giờ. Sau đó tiếp tục truyền dịch theo phác đồ điều trị như sốc SXHD.
Nhóm C Dengue nặng
Cần điều trị cấp cứu ở các đơn vị ĐTTC Tiêu chuẩn của nhóm
Thoát huyết tương nặng kèm theo sốc và/hoặc ứ dịch cùng với suy hô hấp
Chảy máu nặng Suy tạng nặng
Điều trị cụ thể
Mục tiêu điều trị sốc
Duy trì huyết áp, mạch, nhịp thở theo lứa tuổi Duy trì lượng nước tiểu ≥ 0,5ml/kg/giờ Hematocrit ≥ 35% CVP: 12-15 CmH2O HATB: 50-70 mmHg theo tuổi Độ bão hòa oxy TMTT (ScvO2) ≥ 70%
Điều trị sốc SXH Dengue
Nằm đầu thấp Thở oxy Truyền dịch nhanh theo phác đồ
Sơ đồ truyền dịch trong sốc SXH Dengue ở trẻ em
Sơ đồ truyền dịch trong sốc SXH Dengue ở người lớn
Sử dụng thuốc vận mạch
- Khi sốc kéo dài, cần phải đo CVP hoặc siêu âm đo sự thay đổi kích thước đường kính tĩnh mạch chủ dưới theo nhịp thở hoặc đo cung lượng tim (nếu có) để quyết định thái độ xử trí. - Nếu đã truyền dịch đầy đủ mà huyết áp vẫn chưa lên và áp lực tĩnh mạch trung tâm đã trên 10cmH2O hoặc đường kính tĩnh mạch chủ dưới căng to suốt chu kỳ thở hoặc %PPV/SVV < 15% (khi đo cung lượng tim trên bệnh nhân thở máy không có nhịp tự thở) thì truyền thuốc vận mạch. + Dopamin là thuốc vận mạch được chọn lựa đầu tiên trong điều trị sốc SXHD kéo dài ở trẻ em. Liều Dopamin 5-10µg/kg/phút. + Dobutamin được chỉ định trong trường hợp suy tim do quá tải hoặc thất bại với Dopamin. Liều Dobutamin 3-10µg/kg/phút. + Nếu thất bại với Dopamin và Dobutamin thì nên đo cung lượng tim (nếu có) để hướng dẫn sử dụng vận mạch: phối hợp Noradrenalin 0,05-0,3 µg/kg/phút khi giảm kháng lực mạch máu hệ thống hoặc phối hợp Adrenalin 0,05-0,3µg/kg/phút khi giảm co cơ tim, giảm cung lượng tim.
Những lưu ý khi truyền dịch
Ưu tiên dịch tinh thể trước Chỉ áp dụng dịch cao phân tử trong trường hợp sốc hạ HA không đáp ứng khi truyền dịch tinh thể tốc độ cao
Không giảm tốc độ truyền dịch đột ngột Không cần thiết bù dịch nữa sau khi hết sốc 24 giờ Chú ý đến sự tái hấp thu huyết tương từ ngoài lòng
mạch trở lại lòng mạch
Theo dõi triệu chứng phù phổi cấp nếu còn tiếp tục
truyền dịch.
Theo dõi sát và xử trí sớm rét run do tiêm truyền
Tiêu chuẩn ngưng truyền dịch
+ Lâm sàng ổn định, chi ấm, mạch rõ, HA ổn định, tiểu khá. + Hct ổn định. + Thời điểm ngưng truyền dịch thường 24 giờ sau khi hết sốc và bệnh nhân có các dấu hiệu của giai đoạn hồi phục, thường là sau ngày 6-7. Tổng dịch truyền thường 120-150ml/kg trong trường hợp sốc SXHD. Trường hợp sốc SXHD nặng, thời gian truyền dịch và thể tích dịch truyền có thể nhiều hơn. + Ngưng dịch truyền khi có dấu hiệu quá tải hoặc dọa phù phổi. - Đối với người bệnh đến trong tình trạng sốc, đã được chống sốc từ tuyến trước thì điều trị như một trường hợp không cải thiện (tái sốc). Cần lưu ý đến số lượng dịch đã được truyền từ tuyến trước để tính toán lượng dịch sắp đưa vào
Điều trị xuất huyết nặng
- Nhịn ăn uống. - Tránh đặt sonde dạ dày ngoại trừ xuất huyết tiêu hóa ồ ạt thì nên đặt qua đường miệng. - Vitamine K1 tĩnh mạch liều 1mg/kg/ngày, tối đa 20mg/ngày. - Omeprazole 1mg/kg truyền tĩnh mạch hoặc các thuốc ức chế bơm Proton khác (PPI): Pantoprazol, Esomeprazol nếu nghi viêm loét dạ dày. - Truyền máu và chế phẩm máu.
CĐ Truyền máu
+ Hct ≤ 35% kèm sốc thất bại hoặc đáp ứng kém với bù dịch ≥ 40ml/kg. + Hct giảm nhanh > 20% kèm sốc thất bại hoặc đáp ứng kém với bù dịch. + Hct ≤ 40% kèm đang xuất huyết ồ ạt.
Truyền hồng cầu lắng hoặc máu toàn phần trong đó ưu tiên hồng cầu lắng. + Hồng cầu lắng 5 - 10ml/kg, hoặc + Máu toàn phần (mới lấy < 7 ngày) 10 - 20ml/kg. - Truyền huyết tương tươi đông lạnh Chỉ định truyền huyết tương tươi đông lạnh: Rối loạn đông máu nặng (PT > 2 lần bình thường hoặc INR > 1,5) kèm ít nhất 1 tiêu chuẩn: + Đang xuất huyết nặng. + Có chỉ định chọc màng phổi, màng bụng. + Truyền máu khối lượng lớn (≥ ½ thể tích máu). - Liều: 10-20ml/kg/2-4 giờ. Truyền kết tủa lạnh - Chỉ định truyền kết tủa lạnh: đang xuất huyết nặng kèm Fibrinogen < 1 g/L.
-
-
Liều: 1 túi/6kg (1 túi chứa 150mg Fibrinogen). Truyền tiểu cầu
Chỉ định truyền tiểu cầu + Tiểu cầu < 5.000/mm3 (xem xét tùy từng trường hợp). + Tiểu cầu < 50.000/mm3 kèm đang xuất huyết nặng hoặc có chỉ định chọc màng phổi, màng bụng. - Liều: 1 đơn vị tiểu cầu đậm đặc/5kg hoặc 1 đơn vị tiểu cầu chiết tách/10kg truyền trong 1-2 giờ.
Điều trị toan chuyển hóa, RLĐG
- < 17):
- Toan chuyển hóa (pH < 7,35 và/hoặc HCO3 Natri bicarbonate 4,2% 2ml/kg tĩnh mạch chậm. - Hạ đường huyết (đường huyết < 40mg/dl): Dextrose 30% 1-2ml/kg tĩnh mạch chậm. - Hạ Calci huyết (Calci ion hóa < 1mmol/L): Calci clorua 10% 0,1-0,2 ml/kg (tối đa 2-5ml/liều), pha loãng trong Dextrose 5% 10-20ml tĩnh mạch chậm 5-10 phút. - Hạ Natri máu nặng kèm rối loạn tri giác (Natri máu < 125mEq/l): Natriclorua 3% 4ml/kg truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại khi cần.
Điều trị suy tạng
Hỗ trợ hô hấp
Thở oxy: cho tất cả các TH nặng và sốc Hỗ trợ hô hấp khi có suy hô hấp
CĐ đặt NKQ khi: sốc kéo dài, suy hô hấp có toan chuyển hóa, P/F giảm, phù phổi, phù não nặng.
Chọc tháo dịch màng phổi: khi có tràn dịch
nhiều gây chèn ép phổi
Điều trị suy gan
Tránh các thuốc có hại cho gan Không sử dụng Ringer lactat. Điều chỉnh các rối loạn: hạ đường huyết, RLĐG,
cung cấp đủ oxy đảm bảo tuần hoàn.
Hạn chế nhu cầu dịch, điều trị RLĐM (huyết tương
tươi ĐL, vitamin K)
Có thể lọc huyết tương, điều trị HC não gan nếu có Nếu ALT hoặc AST tăng trên 1000 UI, có thể sử
dụng N-Acetin-Cystein (NAC)
Điều trị suy thận cấp
* Chẩn đoán tổn thương thận cấp: + Tiểu ít < 0,5ml/kg/giờ, và + Creatinine máu tăng ≥ 1,5-2 lần trị số bình thường hoặc độ thanh thải Creatinine (eCrCl) giảm ≥ 50%. * Điều trị + Chống sốc: dịch truyền, vận mạch, hạn chế dùng HES, xem xét chỉ định dùng albumin. + Điều trị bảo tồn tổn thương thận: hạn chế dịch nhập, tránh thuốc tổn thương thận. + Theo dõi cân nặng và cân bằng dịch xuất - nhập. + Xem xét chọc dẫn lưu ổ bụng khi có tăng áp lực ổ bụng nặng (áp lực bàng quang > 27cmH2O). + Thận nhân tạo (lọc máu chu kỳ) khi suy thận cấp kèm quá tải hoặc hội chứng ure huyết, toan chuyển hóa nặng, tăng kali máu thất bại điều trị nội khoa ở bệnh nhân huyết động ổn định. + Lọc máu liên tục khi suy thận cấp hoặc tổn thương đa cơ quan ở bệnh nhân huyết động không ổn định.
Điều trị xuất huyết Dengue thể não
Đầu cao 30 độ Thở oxy Chống co giật Điều trị hạ đường huyết, rối loạn điện giải Điều trị tăng áp lực nội sọ Đặt nội khí quản thở máy nếu cần
Điều trị viêm cơ tim, suy tim
- Đo CVP để đánh giá thể tích tuần hoàn. - Xét nghiệm: X quang ngực, đo điện tâm đồ, siêu âm tim, điện giải đồ. - Điều trị: vận mạch noradrenalin, dobutamin, dopamine, adrenalin, milrinon. Xem xét chỉ định ECMO.
Theo dõi bệnh nhân sốc Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng tươi máu ngoại vi 15 – 30 phút/lần cho đến khi bệnh nhân thoát sốc. Sau đó theo dõi mỗi 1 – 2 giờ/lần.
Theo dõi cân bằng dịch tránh quá tải dịch Nếu có thể nên đặt theo dõi huyết áp động mạch, CVP Theo dõi điện tim, SpO2 Đo lượng nước tiểu hàng giờ cho đến khi bệnh nhân
thoát sốc
Theo dõi Hct trước và sau khi bolus dịch cho đến khi ổn
định. Sau đó làm lại Hct sau 4 – 6 giờ/lần
Theo dõi khí máu, lactat 30 – 60 min cho đến khi ổn định Theo dõi chức năng gan thận, đông máu
QUÁ TẢI DỊCH
Nguyên nhân :
Tốc độ truyền dịch quá nhanh Sử dụng các dung dịch nhược trương Truyền dịch quá mức ở bệnh nhân mất máu
nặng
Tiếp tục truyền dịch sau giai đoạn thoát huyết
tương
Không phát hiện các bệnh lý nền : thiếu máu
cơ tim, bệnh phổi mạn tính, bệnh lý thận
Điều trị: QUÁ TẢI DỊCH
* - Giảm tốc độ dịch truyền hoặc dừng truyền. - Nằm đầu cao thở NCPAP hoặc thở máy không xâm lấn. - Sử dụng vận mạch dopamine hoặc dobutamine. 5- 10µg/kg/phút. - Xem xét furosemide vào N7 của bệnh, liều thấp 0,5mg/kg tĩnh mạch chậm sau đó xem xét truyền furosemide liên tục. - Theo dõi sát, xem xét ngưng dịch.
Điều trị cơ địa đặc biệt
Đối với người cao tuổi: cần lưu ý các bệnh nền: tăng huyết áp, suy tim, BN đang điều trị thuốc chống đông và thuốc kháng vitamin K, bệnh mạn tính về gan, thận, hô hấp, ĐTĐ.
Cân nhắc điều trị kháng sinh khi có nguy cơ bội
nhiễm
Đối với trẻ nhũ nhi thường bỏ sót do ít nghĩ đến, khó đo huyết áp. Hct có thể thấp do thiếu máu sinh lý.
PNCT: theo dõi thai nhi và nguy cơ sảy thai/ đẻ
non phối hợp với CK sản và nhi
VRT: chẩn đoán thường khó khan, nên điều trị
kháng sinh phòng bội nhiễm
TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN
- Hết sốt ít nhất 2 ngày. - Tỉnh táo. - Ăn uống được. - Mạch, huyết áp bình thường. - Không khó thở hoặc suy hô hấp do tràn dịch màng bụng hay màng phổi. - Không xuất huyết tiến triển. - AST, ALT <400 U/L. - Hct trở về bình thường và số lượng tiểu cầu khuynh hướng hồi phục > 50.000/mm3.
PHÒNG BỆNH
- Tuyên truyền giáo dục sức khỏe. - Thông điệp : Không có loăng quăng/Bọ gậy ,không có sốt xuất huyết. - Vệ sinh môi trường,lật úp dụng cụ chứa nước - Giám sát chỉ số bọ gậy,chỉ số muỗi. - Phun thuốc diệt muỗi - Phòng tránh muỗi đốt - Phòng bệnh chủ động