TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TIN HỌC CƠ BẢN
CHƯƠNG 2 SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN
Giảng viên: Nguyễn Quỳnh Diệp
Khoa: Email:
CNTT diepnq@tlu.edu.vn
Nội dung
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
3. Quản lý tài nguyên trong máy tính
4. Chương trình Windows Explorer
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
6. Một số phần mềm tiện ích
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
2
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Định nghĩa
Hệ điều hành (Operating System-OS) là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương trình, quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu
3
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Chức năng
o Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ
thống
o Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và
tổ chức thực hiện các chương trình đó
o Tổ chức lưu trữ dữ liệu trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập dữ liệu
o Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để khai thác thuận tiện và hiệu quả o Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống và một số phần mềm ứng dụng thông thường như trình duyệt Web, soạn thảo văn bản…
4
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Các thành phần của hệ điều hành
o Hệ thống quản lý tiến trình o Hệ thống quản lý bộ nhớ o Hệ thống quản lý nhập xuất o Hệ thống quản lý tập tin o Hệ thống bảo vệ o Hệ thống dịch lệnh o Quản lý mạng
5
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Phân loại hệ điều hành
Ø Phân loại theo loại máy tính o Hệ điều hành dành cho máy Server o Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC) o Hệ điều hành dành cho máy PDA (Personal
Digital Assistant)
o ….
6
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Phân loại hệ điều hành
Ø Phân loại theo user và số chương trình sử
dụng:
Loại
Đặc điểm
Ví dụ
MS-DOS
Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng
mỗi lần chỉ cho phép một người đăng nhập, các chương trình phải thực hiện lần lượt
Windows 95 Windows 98
Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng
mỗi lần chỉ cho phép một người đăng nhập song có thể kích hoạt nhiều chương trình
Windows 2000, XP, Vista, 7, Mac OS X
Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng
cho phép nhiều người đăng nhập vào hệ thống, thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
7
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Một số hệ điều hành thông dụng
Ø Windows được phát
triển bởi Microsoft, ra mắt 11/1985 với giao diện đồ hoạ (GUI – Graphical User Interfaces). o Các phiên bản gần đây:
8
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
o Được phát hành ngày 22/10/2009
o Giao diện đồ hoạ đẹp o Đa nhiệm, nhiều người dùng
o Bảo mật, an toàn dữ liệu cao o Có hệ CSDL chuyên dụng lưu thông tin về phần cứng,
phần mềm, thông tin người dùng.
o Tích hợp nhiều trình ứng dụng như: soạn thảo văn bản, trình đồ họa và các ứng dụng hữu ích như đặt lịch, đồng hồ, máy tính, các tiện ích, trình duyệt WEB (Internet Explorer), trò chơi …
o Hỗ trợ nhiều giao thức mạng khác nhau như TCP/IP
Ø Hệ điều hành Windows 7
9
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Một số hệ điều hành thông dụng
Ø Mac OS (Macintosh Operating System) được phát triển bởi công ty Apple cho các máy tính Apple Macintosh, ra mắt năm 1984 với giao diện đồ hoạ. Các phiên bản gần đây:
10
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Một số hệ điều hành thông dụng
Ø Unix được phát hành lần đầu vào năm 1969, được thiết kế dành riêng cho các hệ thống máy chủ (server) và máy tính lớn (mainframe).
11
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Ø Một số hệ điều hành thông dụng
Ø Linux là hệ hệ điều hành mã nguồn mở
o Phiên bản đầu tiên được viết vào năm 1991 o Có nhiều bản phân phối khác nhau ü Ubuntu ü Fedora ü ….
fedora
Ubuntu
12
Nội dung
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
3. Quản lý tài nguyên trong máy tính
4. Chương trình Windows Explorer
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
6. Một số phần mềm tiện ích
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
13
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
Ø Khởi động và thoát khỏi Window 7
Ø Màn hình nền (Desktop)
Ø Kích hoạt một ứng dụng
Ø Cửa sổ Window
14
Khởi động và thoát khỏi Windows 7
ü Username ü Password
o Màn hình Desktop xuất hiện
Ø Qui trình khởi động Windows 7 o Nối máy tính với nguồn điện o Bật nút nguồn trên màn hình, trên thân máy o Đăng nhập (login) bằng tài khoản (Account)
15
Khởi động và thoát khỏi Windows 7
Ø Qui trình thoát khỏi Windows 7
o Lưu các tệp tin đang làm việc
o Đóng các chương trình ứng dụng đang mở
để tắt máy
Lưu ý: Để đảm bảo an toàn cháy nổ, khi máy đã tắt hoàn toàn thì rút giắc cắm nguồn cấp cho máy tính
o Nhấn nút Start chọn
16
Khởi động và thoát khỏi Windows 7
o Các chế độ tắt máy
Đăng nhập tài khoản khác mà không đăng xuất khỏi tài khoản hiện tại
Đóng tất cả các mục đang mở, đăng xuất khỏi tài khoản người dùng, và trở về màn hình đăng nhập
Ẩn desktop sau màn hình đăng nhập (Windows + L)
Khởi động lại
Ngủ (Giữ máy tính chạy với ít năng lượng)
Tắt máy hoàn toàn
Ngủ đông (Lưu lại phiên làm việc và tắt máy)
Ø Qui trình thoát khỏi Windows 7
17
Màn hình nền (Desktop) của Windows 7
Con trỏ chuột (Mouse Pointer)
Các biểu tượng (Desktop Icons)
Biểu tượng lối tắt (Shortcut)
Màn hình desktop (Desktop)
Hiển thị nhanh Desktop (Show Desktop)
Nút Start (Start Button)
Thanh tác vụ (Taskbar)
18
Màn hình nền (Desktop) của Windows 7
Các biểu tượng
Đây là các đường tắt “Shortcuts” để mở các chương trình, thư mục hay tệp tin thường dùng
(Desktop Icons)
Con trỏ chuột
(Mouse Pointer)
Là mũi tên di chuyển theo hướng khi bạn di chuột, dùng để xác định tính năng, đối tượng nào bạn muốn chọn hay kích hoạt
Nút Start
(Start Button)
Dùng để khởi động chương trình, mở văn bản, tìm kiếm các mục trong máy tính và tìm thông tin trợ giúp cũng như đăng xuất và tắt máy tính
Thanh tác vụ
(Taskbar)
Là thanh nằm ngang phía dưới cùng của màn hình, nó gồm ba phần chính: nút Start, phần giữa (hiển thị các nút tác vụ cho các chương trình và tệp tin đang mở), và vùng thông báo Task Notification (bao gồm một đồng hồ và các biểu tượng giao tiếp hiển thị trạng thái của các chương trình và thiết lập hệ thống).
19
Màn hình nền (Desktop) của Windows 7
o Nhấp chuột vào nút Start, hoặc nhấn phím
Windows, hoặc nhấn Ctrl + Esc
Các chương trình thường dùng
Mở các tài nguyên của máy tính
Cấu hình máy tính
Tẩt cả các chương trình
Trợ giúp
Tìm kiếm
Tắt máy tính
Ø Nút Start:
20
Màn hình nền (Desktop) của Windows 7
lần rồi thả ra) dùng để chọn một mục
o Nhấp đúp chuột - Double click (nhấn nhanh phím chuột
trái 2 lần liên tiếp) dùng để kích hoạt một mục
o Nhấp chuột phải - Right click (nhấn phím chuột phải một lần rồi thả ra) để mở một trình đơn tắt (shortcut menu) với nhiều tùy chọn hơn.
o Nhấp chuột và kéo thả - Drop drag (nhấn phím chuột trái, giữ nguyên phím và di chuyển con trỏ chuột, thả phím chuột khi kết thúc hành động) dùng để di chuyển đối tượng.
Ø Sử dụng chuột Các thao tác: o Nhấp chuột đơn – Single click (nhấn phím chuột trái một
21
Màn hình nền (Desktop) của Windows 7
Ø Một số tổ hợp phím thường dùng
Ctrl + Z
Khôi phục lại tệp tin hoặc thư mục vừa vị xóa
Shift + Delete
Xóa hoàn toàn đối tượng được chọn mà không lưu trữ trong thùng rác (Recycle Bin)
Windows + E Windows + D
Alt + F4
Mở ứng dụng Windows Explorer Thu tất cả các cửa sổ khác xuống thanh tác vụ và hiển thị màn hình Desktop Đóng một cửa sổ chương trình ứng dụng trong Windows
22
Kích hoạt một ứng dụng
o Nháy đúp vào biểu tượng của ứng dụng trên màn hình
Desktop
Ø Cách 1: Bằng biểu tượng
• Nháy chuột vào nút Start → All Programs, nháy chọn
ứng dụng cần khởi động
• Hoặc gõ tên chương trình trong ô tìm kiếm
Ø Cách 2: Bằng menu Start
• Duyệt tìm tập tin thực thi của ứng dụng
Ø Cách 3: Bằng Windows Explorer
tìm
o Nhấn OK
Ø Cách 4: Bằng lệnh Run o Nhấn Windows + R o Gõ tên chương trình cần chạy hoặc nhấn Browse để
23
Cửa sổ Window
Nút cực đại
Nút Close
Thanh tiêu đề
Nút cực tiểu
Thanh thực đơn
Biểu tượng ứng dụng
Vùng làm việc
Thanh cuộn dọc
Thanh cuộn ngang
§ Thay đổi kích thước: nhấp rê chuột trên viền và mép góc của cửa sổ.
§ Di chuyển: nhấn rê thanh tiêu đề đến vị trí mới.
§ Chuyển đổi giữa các cửa sổ: nhấn Alt + Tab hoặc Windows + Tab
24
Cửa sổ Window
Ø Các nút điểu khiển trên cửa sổ
Tên
Phím tắt
Chức năng
Biểu tượng
Alt + Spacebar + N
Minimize
Tạm thời đóng cửa sổ, thay vào đó bằng nút trên thanh tác vụ
Alt + Spacebar + X
Maximize
Hiển thị cửa sổ ra toàn màn hình
Alt + Spacebar + R
Restore Down
Khôi phục lại cửa sổ bằng kích cỡ trước khi nó được phóng to ra
Close
Alt + Spacebar + C Đóng cửa sổ
25
Nội dung
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
3. Quản lý tài nguyên trong máy tính
4. Chương trình Windows Explorer
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
6. Một số phần mềm tiện ích
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
26
3. Quản lý các tài nguyên trong máy tính
A:, B: ổ đĩa mềm; C: D: E: F: .. ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD, ổ USB
Ø Ổ đĩa (vật lý - logic): quy định đặt tên
Ø Tệp tin
27
3. Quản lý các tài nguyên trong máy tính
bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.
Ø Tệp tin (tập tin): là một tập hợp các thông tin ghi trên lưu trữ do hệ
Ø Quy tắc đặt tên tệp của Windows: o Tên tệp không quá 255 kí tự o Không dùng các kí tự: / \ : * ? “ < > | để đặt tên tệp o Tên tệp gồm 2 phần:
Phần tên.Phần mở rộng
dùng để phân loại tệp
o Ví dụ:
Tên đúng: Tho.docx, Tin hoc.pptx, Phan_dinh_phung.xlsx Tên sai: bt1/5.pas, tin*hoc.ppt
28
3. Quản lý các tài nguyên trong máy tính
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Ø Một số kiểu tệp tin
.doc, .docx, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản .xlsx : Các tập tin bảng tính Excel .exe, .bat: Các tập tin chương trình .com : tập tin lệnh .gif, .jpeg, .jpg, .bmp, .png: Các tập tin chứa hình ảnh .mp3, . wav: Các tập tin âm thanh .mp4, .avi, .wmv: Các tập tin video .html, .htm: Các tập tin siêu văn bản .sql, .mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
29
3. Quản lý các tài nguyên trong máy tính
Để quản lý các tệp, hệ điều hành tiến hành lưu trữ tệp trong các thư mục. Mỗi thư mục là một khoảng không gian trên đĩa và các thư mục được tổ chức theo kiểu hình cây: xuất phát từ thư mục gốc (ổ đĩa), trong mỗi thư mục có nhiều thư mục con. Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
Ø Thư mục – Folder (Directory)
THƯ MỤC GỐC C:\
hinhanh.png
HOC TAP
GAMES
OFFICE
PASCAL
VB
Turbo.exe
Tincoban.docx
30
3. Quản lý các tài nguyên trong máy tính
Ø Đường dẫn – Path
Là đường chỉ dẫn đến tệp/thư mục theo chiều đi từ
thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và sau cùng đến
tệp. Trong đó, tên các thư mục và tên tệp phân cách
nhau bởi kí tự “\”
[Tên ổ đĩa:][\][\...\\]
Ví dụ:
C:\HOC TAP\VB\Tincoban.docx Chỉ ra tập tin Tincoban.docx đang được chứa trong thư mục VB là thư mục con của thư mục HOC TAP thuộc thư mục gốc ổ đĩa C
31
Nội dung
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
3. Quản lý tài nguyên trong máy tính
4. Chương trình Windows Explorer
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
6. Một số phần mềm tiện ích
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
32
4. Chương trình Windows Explorer
Ø Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Computer
Các nút điều khiển cửa sổ (Control Buttons)
Thanh địa chỉ (Address Bar)
Hộp tìm kiếm (Search Box)
Khung xem trước (Preview Pane)
Liên kết ưa thích (Favorite Links)
Thanh lệnh (Command Bar)
Các nút lùi/tiến (Back/ Forward)
Thay đổi kiểu hiển thị (change your view)
Ô nội dung (Contents Pane)
Ô điều hướng (Navigation Pane)
Ô chi tiết (Details Pane)
33
Nội dung
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
3. Quản lý tài nguyên trong máy tính
4. Chương trình Windows Explorer
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
6. Một số phần mềm tiện ích
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
34
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
động, các cách làm việc với hệ thống máy tính mà Windows quy định.
User Account
Ø Control Panel là bảng thiết đặt các chế độ hoạt
35
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
System and Security
Network and Internet
Hardware and Sound
Programs
Cung cấp các lựa chọn để duy trì tính toàn vẹn hệ thống và thực hiện sao lưu dữ liệu, kiểm tra các cập nhật chống virus Cho phép cài đặt hay điều chỉnh cách kết nối máy tính của bạn vào mạng hay vào Internet, và chia sẻ các tệp tin với người khác Cho phép cài đặt hay hiệu chỉnh cách hoạt động của các phần cứng như các thiết bị âm thanh Cho phép tiếp cận các nhiệm vụ quản lý hệ thống ví dụ như cài đặt và gỡ bỏ các chương trình
36
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
User Accounts
Cung cấp các lựa chọn để thiết lập máy tính cho phép nhiều người cùng sử dụng
Appearance and Personalization
Cho phép tùy chỉnh màn hình với chế độ bảo về màn hình, nền màn hình, màu sắc đường viền cửa sổ, …
Clock, Language, and Region
Cho phép thay đổi định dạng ngày tháng, thời gian, tiền tệ hay các con số theo chuẩn khu vực hay các ngôn ngữ
Ease of Access
Cung cấp các lựa chọn để thay đổi các đặc điểm về khả năng truy cập, ví dụ như bật chế độ nhận diện giọng nói hay thay đổi hình ảnh hiển thị
37
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
o Sử dụng trình cài đặt của ứng dụng (ví dụ: setup.exe,
install.exe, *.msi)
o Điền các thông số theo yêu cầu: khoá sản phẩm, thông
tin cá nhân…
o Làm theo hướng dẫn
Ø Cài đặt một chương trình
cần được kiểm tra trước khi cài đặt một chương trình o Phiên bản hệ điều hành o Dung lượng bộ nhớ RAM o Tốc độ vi xử lý
Ø Lưu ý: Các thông tin cấu hình hệ thống quan trọng
38
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
o Control Panel à Uninstall Program (hoặc Programs
and Features)
o Chọn ứng dụng cần gỡ bỏ o Nhấn Uninstall/Change, làm theo hướng dẫn
Ø Gỡ bỏ chương trình
39
Nội dung
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
3. Quản lý tài nguyên trong máy tính
4. Chương trình Windows Explorer
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
6. Một số phần mềm tiện ích
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
40
6. Một số phần mềm tiện ích
6.1 Nén và giải nén tệp
6.2 Phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng
6.3 Phần mềm đa phương tiện
6.4 Phần mềm chuyển đổi định dạng
41
6.1 Nén và giải nén tệp
o Làm cho dung lượng nhỏ đi đáng kể o Sao chép/ truyền tải nhanh hơn o Hạn chế việc thay đổi nội dung
Ø Phần mềm nén và giải nén tập tin/thư mục:
o WinRar o WinZip o …
Ø Các tệp tin nén có dạng: *.zip, *.rar, …. Ø Biểu tượng tệp tin nén: Ø Một số phần mềm nén hỗ trợ cho Windows
42
6.2 Phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng
Phần mềm
Tính năng
Ví dụ
Antivirus Protection (Chống virus)
Phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus
Adware/ Spyware Protection (Chống phần mềm quảng cáo/ gián điệp)
ü Bitdefender ü Kaspersky ü Bkav Pro ü McAfee LiveSafe ü AVG Internet
Chặn các đối tượng khong mong muốn trên mạng Internet như thư rác, phần mềm gián điệp, phần mềm quảng cáo
Security, Windows Defender, Microsoft Security Essentials
Alware Protection (Chống phần mềm độc hại)
Phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ các phần mềm gây hại
43
6.3 Phần mềm đa phương tiện
Ø Phần mềm đa phương tiện là các chương trình cho phép bạn mở rộng các tính năng thiết kế đồ họa bằng cách đưa thêm các yếu tố như video, nhạc hoặc hoạt cảnh.
được tích hợp sẵn trong Windows 7.
Ø Windows Media Player là phần mềm đa phương tiện
Ø K-Lite Codec Pack là gói phần mềm hỗ trợ phát các định dạng âm thanh và video khác nhau không được hệ điều hành Windows hỗ trợ.
44
6.4 Phần mềm chuyển đổi định dạng
Tên
Tính năng
Total Video Converter
Phần mềm chuyển đổi định dạng âm thanh/Video
PDF to DOC
Chuyển đổi định dạng văn bản từ .pdf sang .doc hoặc .docx
45
Nội dung
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
2. Làm quen với máy tính sử dụng HĐH Windows
3. Quản lý tài nguyên trong máy tính
4. Chương trình Windows Explorer
5. Bảng điều khiển (Control Panel)
6. Một số phần mềm tiện ích
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
46
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
là chương trình hỗ trợ soạn
Ø Bộ gõ tiếng Việt thảo tiếng Việt
Ø Ví dụ: Vietkey, Unikey
47
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
Ø Bộ gõ Unikey:
Đánh dấu để Unikey luôn khởi động cùng hệ điều hành
48
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
o Là phần mềm gõ tiếng Việt thông dụng o Có chức năng chuyển đổi bảng mã và kiểm tra chính tả. o Tương thích với mọi hệ điều hành Windows
Ø Bộ gõ Unikey:
bộ phông chữ.
Ø Lưu ý: Bộ gõ Unikey không có chức năng cung cấp
Ø Bảng mã và phông chữ:
Bảng mã
Phông chữ
Unicode
Time New Roman, Arial, Tahoma, …
TCVN3-ABC
.VnTime, .VnArial, …
VNI Windows
VNI Times, VNI Cooper, ….
49
7. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
Phím
Dấu
s
Sắc
f
Huyền
o Telex: Bỏ dấu bằng chữ cái o Vni: Bỏ dấu bằng chữ số
r
Hỏi
x
Ngã
j
Nặng
Ø Kiểu gõ:
nhưng vẫn bị lỗi có thể khắc phục như sau : o C1: Nhấn Ctrl + Alt + Del mở Start Task Manager, tìm xóa dòng Unikey, sau đó khỏi động lại Unikey o C2: Nhấp chuột phải lên biểu tượng của Unikey trên
Taskbar chọn Kết thúc
o C3: Khởi động lại máy tính, khởi động lại Unikey
Ø Khi soạn thảo tiếng Việt, đã khởi động Unikey
50
Hết Chương 2
51