slide 1
Tính chất quang học của bán dẫn (hấp thụ và phát xạ từ bán dẫn)
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 2
Chủ đề hôm nay: tương tác của ánh sáng với những trạng thái điện tử trong bán dẫn
Phương trình Schrödinger
Để mô tả tương tác của ánh sáng với các electron, cần phải mô tả trạng thái của electron
2
2
(cid:61544)
, tx
i
(cid:61485)
(cid:61483)
(cid:61501)
(cid:61529)
Phương trình Schrödinger mô tả chuyển động của vi hạt bằng hàm sóng (cid:61529)
(cid:61480)
(cid:61481)
(cid:61480)
(cid:61481)tx ,
2
(cid:61544) (cid:61622) xm 2 (cid:61622)
(cid:61622) t (cid:61622)
(cid:61673) (cid:61674) (cid:61675)
(cid:61689) (cid:61480) (cid:61481) xV (cid:61529)(cid:61690) (cid:61691)
Hamilton, cho biết mật độ năng lượng của hàm sóng Hamilton, cho biết mật độ năng lượng của hàm sóng
Chú ý rằng ‘độ cao lớn’ ứng với năng lượng cao (như đối với ánh sáng) và sự phụ thuộc thời gian tỉ lệ với năng lượng của hàm sóng
(cid:61554)(cid:61554) rki (cid:61655)
r
Ae
(cid:61501))
((cid:61561) k
Trong không gian tự do V=0 chúng ta tìm được hàm sóng có dạng
ở đây xác suất tìm thấy hạt tại vị trí x tỉ lệ với |(cid:61529)|2 hoặc (cid:61529)×(cid:61529)*
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 3
So sánh: xác suất phát hiện ánh sáng tỉ lệ với |E(x,t)|2 hoặc E×E*
Động lượng và năng lượng
Hệ thức cổ điển:
Năng lượng E = ½ mv2
Động lượng p = mv = (cid:61654)(2mE)
2 2
2 2
(cid:61554)(cid:61554) rki (cid:61655)
r
Ae
(cid:61501))
(cid:61544) (cid:61544)
, tx tx ,
i i
(cid:61485) (cid:61485)
(cid:61483) (cid:61483)
(cid:61501) (cid:61501)
(cid:61529) (cid:61529)
Cơ học lượng tử:
(cid:61480) (cid:61480)
(cid:61481) (cid:61481)
(cid:61480) (cid:61480)
(cid:61481)tx (cid:61481)tx , ,
((cid:61561) k
2 2
(cid:61544) (cid:61544) (cid:61622) (cid:61622) 2 xm 2 xm (cid:61622) (cid:61622)
(cid:61622) (cid:61622) t t (cid:61622) (cid:61622)
(cid:61673) (cid:61673) (cid:61674) (cid:61674) (cid:61675) (cid:61675)
(cid:61689) (cid:61689) (cid:61480) (cid:61481) (cid:61480) (cid:61481) xV xV (cid:61529)(cid:61690) (cid:61529)(cid:61690) (cid:61691) (cid:61691)
E
(cid:61501)
VE
(cid:61483)(cid:61501)
2(cid:61544) 2
2 k e m
2(cid:61544) 2
2 k e m
Năng lượng hoặc khi V=0
ek(cid:61544)
Động lượng p = (cid:61654)(2mE) =
Chúng ta sẽ nhận thấy rằng vecto sóng của photon thường nhỏ hơn vecto sóng của
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 4
electron ((cid:61548)e vào cỡ khoảng cách giữa các nguyên tử)
Trạng thái hóa trị và trạng thái dẫn
Bên trong chất rắn, các electron chuyển động trong thế năng tuần hoàn: V(r) = V(r + a)
E thấp (cid:61662) Nghiệm liên kết với xác suất thấp trong các nguyên tử
Những electron hóa trị
E cao (cid:61662) Nghiệm truyền với xác suất đáng kể trong các nguyên tử
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 5
Những electron dẫn
Năng lượng và vecto sóng
E
(cid:61501)
2(cid:61544) 2
2 k e m
Electron có bước sóng ngắn hơn ứng với năng lượng cao hơn:
Những electron dẫn trong tinh thể (đại diện cho ‘thế năng liên kết rất yếu’)
Nếu a = 1Å E (cid:61627) 150 eV
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 6
Năng lượng của electron ứng với bước sóng 1 Amstrong (cid:61627) 150 eV Năng lượng của photon ứng với bước sóng 1 Amstrong (cid:61627) 12 keV
Giản đồ vùng rút gọn và giản đồ vùng mở rộng
(cid:61554)(cid:61554) rki (cid:61655)
(cid:61501)
)((cid:61561) r k
k
)( eru Phương trình này có thể được dùng để mô tả những electron có năng lượng cao
Nghiệm của phương trình Schrödinger có thể được viết dưới dạng hàm Bloch:
(bước sóng ngắn) theo sự lệch pha giữa những nguyên tử lân cận (được mô tả
bởi‘k’) và dạng của hàm sóng trong ô đơn vị [được mô tả bởi hàm uk(r)]
Trạng thái của hạt trong ô đơn vị Trạng thái của hạt trong ô đơn vị làm nảy sinh những vùng năng làm nảy sinh những vùng năng lượng lượng
Chúng ta có thể mô tả trạng thái Chúng ta có thể mô tả trạng thái của electron bằng những vecto của electron bằng những vecto sóng nằm trong vùng Brillouin sóng nằm trong vùng Brillouin thứ nhất thứ nhất
Vùng Brillouin thứ nhất
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 7
Khối lượng hiệu dụng
Trong trường thế tuần hoàn rộng hơn, ‘lực đẩy’ tại biên vùng dẫn đến:
E E
Những vùng năng lượng không còn tuần hoàn nữa,
nhưng có thể xem chúng có dạng parabon gần k=0
E
(cid:61501)
Có thể mô tả năng lượng theo vecto sóng k như
trước nhưng dùng khối lượng hiệu dụng m*: 2 2 e(cid:61544) k *2 m
Chú ý: độ cong cao (cid:61662) m* phải nhỏ
-3 (cid:61552) /a -3 (cid:61552) /a
-2 (cid:61552) /a -(cid:61552) /a -2 (cid:61552) /a -(cid:61552) /a
2 (cid:61552) /a 2 (cid:61552) /a
3 (cid:61552) /a 3 (cid:61552) /a
(cid:61552) /a (cid:61552) /a
0 0
‘Parabon nhọn = khối lượng hiệu dụng nhỏ’
k k
Điểm then chốt: cho dù năng lượng electron lớn, sự chênh lệch năng lượng do
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 8
‘tương tác giữa các electron lân cận’ chỉ vào bậc vài eV
Chú ý: thực tế mọi thứ không đơn giản
Theo các hướng khác nhau của tinh thể, thế tuần hoàn sẽ khác nhau
Chẳng hạn theo Ashcroft và Mermin (trang 161): đối với electron trong mạng lập phương
tâm mặt
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 9
Những kí hiệu ở dưới trục nằm ngang biễu diễn hướng và độ lớn của k
Hấp thụ vùng-vùng (Đối với bán dẫn khe năng lượng trực tiếp)
Một lượng electron xác định làm nảy sinh những trạng thái bị chiếm và những trạng thái
chưa bị chiếm.Trong bán dẫn, những trạng thái bị chiếm nằm ở các mức năng lượng
cao nhất trong vùng hóa trị. Những trạng thái chưa bị chiếm nằm trong vùng dẫn.
E E
Những electron ở vùng dẫn
Chưa bị chiếm Chưa bị chiếm
Những electron ở vùng hóa trị
Ekhe
Bị chiếm
-3 (cid:61552) /a
-3 (cid:61552) /a
-2 (cid:61552) /a -(cid:61552) /a -2 (cid:61552) /a -(cid:61552) /a
2 (cid:61552) /a 2 (cid:61552) /a
3 (cid:61552) /a 3 (cid:61552) /a
(cid:61552) /a (cid:61552) /a
0 0
k k
Sự chênh lệch năng lượng giữa vùng dẫn và vùng hóa trị được gọi là độ rộng khe
năng lượng của bán dẫn
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 10
Vật liệu bán dẫn thường có Ekhe < 4eV, và điện môi thường có Ekhe > 4eV
Những mức năng lượng trong bán dẫn thực
Nguồn: Tính chất quang học của tinh thể nano bán dẫn, Gaponenko
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 11
Trong trường hợp ba chiều, giản đồ E-k phụ thuộc vào hướng trong tinh thể
Tóm tắt những trang trước
Một nguyên tử gồm hạt nhân được bao quanh bởi các electron
Trong chất rắn: những electron của các nguyên tử lân cận nhau có thể tương tác: (cid:61662) những mức năng lượng của electron bị thay đổi, dẫn đến hình thành những
vùng năng lượng
Trong bán dẫn, những trạng thái bị chiếm nằm ở đỉnh vùng hóa trị, và vùng dẫn chứa
những trạng thái chưa bị chiếm.
E E
Những trang tiếp theo: đáp ứng quang học mạnh nhất nếu những electron được cảm ứng
những trạng những trạng
E E E E
thái dẫn thái dẫn
(thường trống) (thường trống)
Chưa bị chiếm
những trạng
Ekhe
k
thái hóa trị
- 3 (cid:61552) /a
- 3 (cid:61552) /a
- 2 (cid:61552) /a - (cid:61552) /a - 2 (cid:61552) /a - (cid:61552) /a
2 (cid:61552) /a 2 (cid:61552) /a
3 (cid:61552) /a 3 (cid:61552) /a
(cid:61552) /a (cid:61552) /a
(thường được
0 0
k k
k
Bị chiếm
lấp đầy)
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 12
Hấp thụ vùng-vùng trong bán dẫn khe năng lượng trực tiếp
Bán dẫn khe năng lượng trực tiếp có: Năng lượng vùng dẫn và vùng hóa trị cùng đạt
cực trị tại k=0
E
k(cid:61544)
Ánh sáng có thể cảm ứng làm điện tử dịch Ánh sáng có thể cảm ứng làm điện tử dịch chuyển. Quá trình này phải tuân theo định chuyển. Quá trình này phải tuân theo định luật bảo toàn năng lượng và động lượng: luật bảo toàn năng lượng và động lượng:
phot
(Photon: bước sóng dài cỡ khoảng cách giữa các (Photon: bước sóng dài cỡ khoảng cách giữa các nguyên tử (cid:61662) kphot « (cid:61552)/a ) nguyên tử (cid:61662) kphot « (cid:61552)/a )
(cid:61627) 0 (cid:61627) 0 Ecuối – Eđầu = Ephot và (cid:61508)k = Ecuối – Eđầu = Ephot và (cid:61508)k =
k k
Bán dẫn khe năng lượng trực tiếp
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 13
Những photon với năng lượng E < Ekhe không thể làm cho electron hóa trị nhảy lên vùng dẫn (cid:61662) sự hấp thụ bắt đầu tại Ephot = Ekhe
Hấp thụ vùng-vùng trong bán dẫn khe năng lượng gián tiếp
Bán dẫn khe năng lượng gián tiếp có: cực trị vùng dẫn và vùng hóa trị không xuất hiện
đồng thời tại cùng giá trị k
Những chuyển dịch trực tiếp có thể xảy ra khi
(cid:61508)k(cid:61627)0 (cid:61662) Sự hấp thụ vùng-vùng một cách trực tiếp
Egap
xảy ra nhiều khi E > Ekhe Khả năng khác: động lượng và năng lượng có thể Khả năng khác: động lượng và năng lượng có thể
được bảo toàn bằng cách hấp thụ photon và đồng được bảo toàn bằng cách hấp thụ photon và đồng
thời hấp thụ hoặc phát ra một phonon: thời hấp thụ hoặc phát ra một phonon: Những chuyển dịch gián tiếp có thể xảy ra với Những chuyển dịch gián tiếp có thể xảy ra với ‘sự tham gia của một phonon’ ‘sự tham gia của một phonon’
Được biễu diễn ở đây là những dịch chuyển cảm Được biễu diễn ở đây là những dịch chuyển cảm
ứng quang học. ứng quang học.
Egap
- Trong quá trình phát phonon - Trong quá trình phát phonon
một phonon được tạo ra một phonon được tạo ra
- Trong quá trình hấp thụ phonon - Trong quá trình hấp thụ phonon
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 14
một phonon bị mất đi một phonon bị mất đi
Excitons
Excitons là những trạng thái electron-lỗ trống kết hợp:
Một electron tự do và lỗ trống tự do (trạng thái trống trong vùng hóa trị) tác dụng lực Coulomb với nhau:
những trạng thái liên kết giống hidro có thể xảy ra: những trạng thái exciton
E E
n=3 n=3 n=2 n=2 n=1 n=1
h h
Coulomb Coulomb force force
e e
Eb Eb
Eb là năng lượng liên kết Eb là năng lượng liên kết
k k
exciton = năng lượng exciton = năng lượng được giải phóng trong sự được giải phóng trong sự hình thành exciton, hoặc hình thành exciton, hoặc năng lượng cần để phá vỡ năng lượng cần để phá vỡ exciton exciton
Hàm sóng của electron và lỗ trống giống như của electron tự do và lỗ trống tự do
Chú ý: exciton có thể di chuyển trong tinh thể, tức là không liên kết với nguyên tử
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 15
riêng biệt nào!
Hấp thụ Exciton
Ánh sáng có thể kích thích một electron từ vùng hóa trị và tạo ra một exciton với năng lượng nhỏ nằm dưới khe năng lượng
E E
n=3 n=3 n=2 n=2 n=1 n=1
h h
Coulomb Coulomb force force
e e
Eb Eb
k k
(cid:61662) Xét hấp thụ tại Ephot = Ekhe – Eb (hấp thụ nhỏ dưới Ekhe)
Năng lượng liên kết Exciton có độ lớn vào cỡ vài meV Năng lượng chuyển động nhiệt tại nhiệt độ phòng: kT ~ 25 meV
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 16
(cid:61662) exciton nhanh chóng tách ra tại nhiệt độ phòng (cid:61662) Phổ hấp thụ mở rộng ra / biến mất ở nhiệt độ cao hơn
Chuyển dời quang học liên quan đến những nguyên tử tạp chất
Ga: 3 electron hóa trị
Si: 4 electron hóa trị
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 17
As: 5 elecyron hóa trị
Mức donor
Pha tạp chất As vào Si: electron hóa trị dư ra liên kết rất yếu
Nhiệt độ thấp: electron liên kết yếu với donor. Ánh sáng năng lượng thấp cũng có thể kích thích electron donor nhảy vào vùng dẫn
Năng lượng liên kết Ed có độ lớn cỡ kT tại nhiệt độ phòng (‘RT’): Tại nhiệt độ phòng hầu như những electron liên kết được đưa vào vùng dẫn (cid:61662) tạp chất bị ion hóa hoàn toàn tại nhiệt độ phòng : As là một donor trong Si
Nhiệt độ thấp
Tại nhiệt độ phòng những dịch chuyển như thế thường quá rộng, không thể quan sát được
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 18
Nhiệt độ phòng
Mức Acceptor
Pha những nguyên tử tạp chất Ga vào Si : trạng thái trống điện tử ở ngay trên vùng hóa trị: tại nhiệt độ xác định, electron hóa trị của Si có thể nhảy vào lấp mức acceptor
‘hole’ = ‘hole’ = available available electron electron state state
(cid:61662) Lỗ trống (trạng thái hóa trị chưa bị chiếm) quay quanh Ion tạp chất Ga
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 19
Năng lượng liên kết Ea có độ lớn vào cỡ kT tại nhiệt độ phòng: Tại nhiệt độ phòng, lỗ trống có thể rời khỏi các ion tạp chất tạo ra ‘hạt tải điện tự do’
Hấp thụ hồng ngoại do tạp chất
Năng lượng liên kết tạp chất thấp: mức donor liên quan đến các quá trình hấp thụ
bức xạ không nhìn thấy tại nhiệt độ phòng và hấp thụ các bức xạ có thể nhìn thấy tại
nhiệt độ thấp Ví dụ: sự hấp thụ trực tiếp từ vùng hóa trị → mức acceptor trong Si được pha Bo
Chuyển dịch với năng lượng photon ~40 meV (cid:61662) ứng với
slide 20
bước sóng (cid:61548)(cid:61627)30 (cid:61549)m : hồng ngoại Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
Những dịch chuyển liên quan đến tạp chất
Những dịch chuyển có thể xảy ra liên quan đến tạp chất:
Thông thường có thể nhìn thấy tại nhiệt độ thấp, nhưng không quan sát được rõ tại
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 21
nhiệt độ phòng
Hấp thụ của các hạt tải điện tự do (1/2)
Tại nhiệt độ phòng, quá trình hấp thụ liên quan đến tạp chất nổi bật là quá trình hấp thụ
do các hạt tải điện tự trong đó một photon kích thích một electron nhảy lên trạng thái
năng lượng cao hơn.
Ví dụ: Xét bán dẫn loại p, những trạng thái bị chiếm trong vùng dẫn: dịch chuyển quang
học có thể xảy ra với Ephot < Ekhe !
Electron tự do: quá trình hấp thụ thường Electron tự do: quá trình hấp thụ thường
là chuyển dịch gián tiếp có sự tham gia của là chuyển dịch gián tiếp có sự tham gia của
phonon phonon
Lỗ trống tự do có thể dịch chuyển trực tiếp từ vùng lỗ trống nặng sang vùng lỗ trống nhẹ
(cid:61662)Quá trình hấp thụ do lỗ trống xảy ra nhiều
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 22
hơn quá trình hấp thụ do electron
Hấp thụ do các hạt tải điện tự do (2/2)
Hấp thụ do electron tự do có thể được mô tả bằng mô hình Drude
Những mức tạp chất trong bán dẫn thường có nồng độ từ khoảng1014 - 1018 /cm3 tức là thấp hơn khoảng 108 – 106 lần mật độ electron tự do trong kim loại
Tần số Plasma của bán dẫn tạp chất thấp hơn 104 - 103 lần của kim loại: IR
(cid:61559) (cid:61559)
(cid:61559) (cid:61559)
) )
) )
, ,
1 1 (cid:61485)(cid:61627) (cid:61485)(cid:61627)
(cid:61627) (cid:61627)
(cid:61501) (cid:61501)
(' (' (cid:61559)(cid:61541) (cid:61559)(cid:61541) r r
(" (" (cid:61559)(cid:61541) (cid:61559)(cid:61541) r r
2 2 p p 2 2
(cid:61559) (cid:61559)
2 2 (cid:61559) (cid:61559) p p 3 3 (cid:61556)(cid:61559) (cid:61556)(cid:61559)
2 2 (cid:61511) (cid:61511) p p 3 3 (cid:61559) (cid:61559)
(cid:61559)
)
)
( (cid:61559)(cid:61537)
(cid:61504)
(" (cid:61559)(cid:61541)
(cid:61504)
(cid:61501)
(cid:61511) 2
(cid:61559) c
c
(cid:61511) c
2 p (cid:61559)
2 (cid:61548) 2 (cid:61548) p
Tại tần số lớn hơn tần số plasma,εr và (cid:61537) có dạng
Hấp thụ electron tự do tăng khi năng
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 23
lượng giảm
Fundamentals of Optical Science Spring 2008 - Class 12
slide 24

