Nguyễn Thị Thanh Hương1, Hồ Sỹ Hà1, Nguyễn Ngọc Tráng2 Nguyễn Khôi Việt2, Phùng Bảo Ngọc2, Lê Thị Thùy Liên2, Hoàng Vân Hoa2, Phạm Minh Thông2 1 Bệnh viện Nhi trung ương 2 Bệnh viện Bạch Mai
TỔNG QUAN
Bệnh Kawasaki (KD): là hội chứng viêm mạch máu cấp có
tính chất hệ thống xảy ra ở trẻ nhỏ từ 6 tháng – 5 tuổi
Dấu hiệu lâm sàng chính:
1. Sốt cao liên tục (> 5 ngày) phối hợp với ban đỏ đa dạng
toàn thân, hạch cổ, viêm kết mạc mắt không có rử
2. Biến đổi ở môi, khoang miệng và chi
Nam, 4
tuổi,
biểu hiện
lâm
sàng điển hình
của
bệnh
Kawasaki
Jonathan D.K. Trager, N Engl J Med (1995)
Viêm động mạch: Ba giai đoạn
Shulman, S. T. & Rowley, A. H. Nat. Rev. Rheumatol. 11, 475–482 (2015)
Hình thái tổn thương ĐMV
Bình thường
Hình túi
Hình thoi
Tràng hạt
Giãn: > 1,5 lần đoạn kế cận
Giãn
H. Túi T > L
Eur J Pediatr. 2017, Aug;176(8)
Radiographics. 2009, 29(7), 1939-1954
Phân độ Phình ĐMV trong bệnh KD
Hiệp hội tim mạch Mỹ AHA (2004): Phình nhẹ: ≥ 4mm và < 5mm Phình vừa: ≥ 5mm và < 8 mm Phình khổng lồ: ≥ 8mm. Hiệp hội tim mạch Nhật Bản JCS (2005): Giãn hoặc phình nhỏ: < 4mm hoặc > 1.5 lần đk đoạn mạch kế cận
(>5 tuổi)
Phình vừa: 4 - 8mm hoặc > 1.5 – 4 lần (> 5 tuổi) Phình khổng lồ: > 8mm hoặc > 4 lần (> 5 tuổi) Giãn thoáng qua: biến mất sau 30 ngày từ lúc khởi phát bệnh
Circulation, (2004), 110(17), 2747-2771.
Japanese Circulation Society Joint Research, Group (2005), 47(6), 711-32.
Phân độ nguy cơ
AHA (2004) : • Độ I: Không có tổn thương ĐMV trên SA
• Độ II: Giãn ĐMV thoáng qua và biến mất sau 6-8 tuần đầu tiên
• Độ III: Giãn hoặc phình ĐMV mức độ nhẹ đến vừa trên ít nhất 1 nhánh lớn
(trên SA hoặc chụp mạch), đường kính ĐMV > 3mm và < 6mm
• Độ IV: ≥ 1 ĐMV phình khổng lồ, đường kính ≥ 6mm, hoặc phức hợp nhiều
đoạn phình trên cùng một ĐMV, không kèm theo hẹp tắc ĐMV
• Độ V: Hẹp tắc ĐMV chẩn đoán trên chụp mạch
Radiographics. 2009, 29(7), 1939-1954
Phân độ nguy cơ
Nhỏ (< 4 mm): thoái triển sau 6 tháng
Vừa (> 4 mm): có thể tồn tại hàng năm hoặc thoái triển
hoặc tiến triển thành hẹp mạch
Khổng lồ (> 8 mm) -> hình thành huyết khối (năm đầu) -
> nhồi máu cơ tim (MI)
Etsuko TSUDA, Manphool SINGHAL, Int J Rheum Dis. (2018)
CĐHA: Xâm nhập
IVUS
CAG
CĐHA: Không xâm nhập
Siêu âm
MRA
MDCT
MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm tổn thương ĐMV trên DSCT
256 dãy ở trẻ em bị bệnh Kawasaki
2. Đối chiếu tổn thương ĐMV trên DSCT 256
dãy với siêu âm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tiêu chuẩn loại trừ
Chẩn đoán KD, điều trị và theo dõi
Tổn thương ĐMV
ngoại trú tại BV Nhi TƯ: 24 BN (21
nguy cơ độ I hoặc II
nam)
Không chụp DSCT
Tổn thương ĐMV trên SA nguy cơ từ
256 dãy
độ III (AHA 2004)
Không đủ hồ sơ bệnh
Chụp DSCT 256 dãy, thời gian cách
lần siêu âm gần nhất < 2 tuần
án
PROTOCOL
(Somatom Definition Flash,
Prospective ECG-triggered DSCT
Siemens Healthcare, Forchheim, Germany)
Trường quét (từ chạc ba khí phế quản đến cơ hoành), thở tự do, an
thần (trẻ < 5 tuổi), không sử dụng beta-blocker.
Test bolus
Dữ liệu hình ảnh tái tạo ở 30 - 70% khoảng RR, thu nhận từ 3-4 chu
chuyển tim
Caredose4D (+)
Phân tích hình ảnh
Phân đoạn mạch
vành theo hệ
thống phân loại
AHA sửa đổi
Acta Radiologica. 54(2), 156-163.
Chất lượng hình ảnh
Chất lượng hình ảnh
Grade 1 Grade 2
phân chia theo thang
điểm 4 (Likert)
Grade 3 Grade 4
Acta Radiologica. 54(2), 156-163.
Thuật toán thống kê
SPSS version 20.0 Cohen’s k-test: k>0,6 thống nhất cao giữa hai
phương pháp
T-Test: so sánh hai giá trị trung bình Bland-Altman plot: thống nhất giữa hai phương pháp trong đánh giá kích thước phình mạch vành
KẾT QUẢ
Trung bình Khoảng
17,04 ± 16,82 3 - 75 Tuổi khởi phát bệnh (tháng)
33,21 ± 25,52 6 - 97 Tuổi thực chụp DSCT (tháng)
Thời gian khởi phát - DSCT 15,79 ± 14,98 3 - 49
(tháng)
109 81 - 133 Nhịp tim (ck/phút)
3,17 2,47 – 4,28 Thời gian chụp (s)
0,77 – 3,20 Liều hiệu dụng (mSv) 1,58
(Score < 3) 96,7% Chất lượng hình ảnh
Phình ĐMV trên DSCT và SA
DSCT (n=36)
Đặc điểm
Tổn thương
SA (n=35)
ĐK
7,18 ± 2,72
7,16 ± 2,55
Kích thước
Dài
13,49 ± 8,65
13,28 ± 8,58
(mm)
Hình dạng
Mức độ
Vôi hóa
Huyết khối
Hình thoi Hình túi Nhỏ Vừa Khổng lồ Có Không Có Không
31(86,1%) 5 (13,9%) 8 (22,2%) 19 (52,8%) 9 (25,0%) 3 (8,3%) 33 (91,7%) 9 (25,0%) 27 (75,0%)
30 (85,7%) 5 (14,3%) 8 (22,9%) 20 (57,1%) 7 (20,0%) 0 (0,0%) 35 (100,0%) 17 (48,6%) 18 (51,4%)
Thống nhất giữa SA và DSCT đo kích thước phình ĐMV
% e g a r e v A
% e g a r e v A
/ )
/ )
E D 2 – T C S D
E D 2 – T C S D
i
r e t e m a D
(
f o h t g n e L (
Mean diameter of DSCT and 2DE
Mean length of DSCT and 2DE 0.42 ± 1.96SD
0.05 ± 1.96SD
Yu et al, Echocardiography. 28(9), 1025-1034 Duan et ak, Br J Radiol. 85(1020), e1190-7
Thống nhất giữa SA và DSCT đo kích thước phình ĐMV
y = 0.46 + 1.07*x, r = 0.98 y = 0.24 + 1.01*x, r = 1
(p < 0.001)
Yu et al, Echocardiography. 28(9), 1025-1034 Duan et ak, Br J Radiol. 85(1020), e1190-7
Sự phù hợp giữa SA và DSCT phát hiện tổn thương ĐMV
Vị trí ĐMV và tổn thương DSCT Hệ số
p
(giãn/phình) Không Tổng Kappa Có
21 28 7 Có
0,699 <0,05 RCA
2 33 31 Không
13 14 1 Có
0,915 <0,05 LM
0 10 10 Không
SA
19 23 4 Có
0,834 <0,05 LAD
0 26 26 Không
2 4 2 Có
0,382 <0,05 LCx
2 17 15 Không
59 96 155 0,761 <0,05 Tổng
Đối chiếu số lượng và vị trí phình ĐMV trên SA và DSCT
1 đoạn (80.5%), LM - LAD (55.5%), đoạn gần (63.9%)
Case 1: Nam, 8t, khởi phát lúc 4t 7th, năm thứ 4 của bệnh
Case 2: Nam, 5t, khởi phát lúc 6 tháng, năm thứ 4 của bệnh
Case 3: Nữ, 8t, khởi phát lúc 6t 3th, năm thứ nhất của bệnh
HẠN CHẾ
Số lượng bệnh nhân ít
Thời gian theo dõi chưa đủ dài: đánh giá hẹp MV,
tuần hoàn bàng hệ, tổn thương thiếu máu cơ tim…
Không chụp MV chọn lọc làm tiêu chuẩn vàng đối
chiếu: đánh giá hẹp mạch và tuần hoàn bàng hệ
KẾT LUẬN DSCT có chất lượng hình ảnh tốt và liều chiếu thấp đánh
giá nhanh và chính xác tổn thương ĐMV ở trẻ em bị bệnh
Kawasaki
Thống nhất chặt chẽ giữa DSCT và SA đo kích thước phình
ĐMV
SA và DSCT phối hợp và bổ sung theo dõi di chứng ĐMV
trong bệnh Kawasaki