
1/24/2024
22
•Tại
t
=
0
,
v
hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc
α
v=v=vcosα
v=vsinα
aa=dv
dt =0
a=dv
dt =−g→ v v=vcosα
v=−gt+vsinα→rx=vtcosα+x
y=−1
2gt+vtsinα+y
Nếu tại t = 0, vật ở gốc tọa độ, x0= y0= 0.
•Khử t từ 2 phương trình, ta được phương trình quỹ đạo của chuyển động:
y=−1
2gx
v
cosα+x.tgα
Vậy quỹ đạo của chất điểm M là một hình parabol
Bộ môn Lý – Khoa Cơ bản

1/24/2024
23
NỘI DUNG
Bài 1 – CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
Bài 2 – CÁC ĐỊNH LÝ VỀ ĐỘNG LƯỢNG
Bài 3 – ỨNG DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
Bài 4 – MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
§1. CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
1. Định luật I Niutơn
Phát biểu: Khi một chất điểm cô lập (không chịu tác dụng của ngoại
lực), nếu đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, nếu đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Định luật II Niutơn
Phát biểu : Gia tốc chuyển động của chất điểm tỉ lệ với tổng hợp lực
tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của chất điểm ấy
=

1/24/2024
24
3. Lực tác dụng lên chuyển động cong
•Gia tốc của chất điểm chuyển động cong được phân tích ra thành 2
thành phần a=a+a
•Do đó lực tác dụng lên chất điểm cũng phân tích thành 2 thành phần
F=F+F
- Lực F=magọi là lực tiếp tuyến, lực này làm
thay đổi độ lớn của vận tốc.
- Lực F=magọi là lực pháp tuyến (hướng tâm),
lực này làm thay đổi hướng của vận tốc.
3. Định luật III Niutơn
Phát biểu: Khi chất điểm A tác dụng lên chất điểm B một lực
thì chất điểm B cũng tác dụng lên chất điểm A một lực : hai lực
và ′tồn tại đồng thời cùng phương, ngược chiều và cùng độ
lớn.
Nói cách khác, tổng hình học các lực tương tác giữa hai chất
điểm bằng không: +=0

1/24/2024
25
§2. CÁC ĐỊNH LÝ VỀ ĐỘNG LƯỢNG
Từ phương trình Niutơn, ta có thể suy ra một số phát biểu tương
đương, đó là các định lý về động lượng
1. Thiết lập các định lý về động lượng
Theo định luật Niutơn II : ma=F
Biểu thức trên có thể được viết lại là:
mdv
dt =d(mv)
dt =F
Đặt p=mvgọi là vectơ động lượng của chất điểm. Vậy ta viết lại thành
dp
dt=F

1/24/2024
26
•Định lý 1: Đạo hàm động lượng của một chất điểm đối với thời
gian có giá trị bằng lực (tổng hợp lực) tác dụng lên chất điểm đó.
Δp=p−p= Fdt
∫Fdt
được gọi là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian đó
•Định lí 2: Độ biến thiên động lượng của một chất điểm trong khoảng
thời gian nào đó có giá trị bằng xung lượng của lực (tổng hợp lực) tác
dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian đó.
Nếu Fkhông đổi theo thời gian, ta được:
Δ
p
Δt
=
F
2. Ý nghĩa của động lượng và xung lượng
- Ý nghĩa của động lượng.
Đặc trưng cho chuyển động về mặt động lực học.
Trong các hiện tượng va chạm động lượng là một đại lượng đặc trưng cho
khả năng truyền chuyển động.
- Ý nghĩa của xung lượng.
Xung lượng của một lực đặc trưng cho tác dụng của lực trong khoảng thời
gian đó.
Cùng một lực nhưng thời gian tác dụng lâu thì động lượng của vật biến thiên
nhiều và ngược lại.

