
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 7 - Võ Việt Hải
lượt xem 0
download

Bài giảng "Vật liệu xây dựng" Chương 7 - Gỗ và thép xây dựng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu; Tính chất vật lý; Tính chất cơ học; Phân loại; Gỗ nhân tạo. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 7 - Võ Việt Hải
- VẬT LIỆU XÂY DỰNG Construction Materials Mã số môn học: CI2037 Chương 7: GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG BM Vật liệu xây dựng, Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Trường ĐH Bách Khoa TP HCM CBGD: VÕ VIỆT HẢI CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 1
- GỖ XÂY DỰNG 1. Giới thiệu 2. Tính chất vật lý 3. Tính chất cơ học 4. Phân loại 5. Gỗ nhân tạo CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 2
- 1. Giới thiệu CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 3
- 1. Giới thiệu Gỗ là vật liệu thiên nhiên được sử dụng khá rộng rãi trong xây dựng và trong sinh hoạt Ưu điểm: nhẹ, cường độ cao, cách âm, cách nhiệt, dễ gia công, có tính thẩm mỹ cao. Gỗ chưa qua chế biến vẫn tồn tại những nhược điểm lớn: o Cấu tạo và tính chất cơ lý không đồng nhất o Dễ hút và nhả hơi nước làm sản phẩm bị biến đổi thể tích o Dễ bị sâu nấm, mục mối phá hoại, dễ cháy o Có nhiều khuyết tật CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 4
- 2. Tính chất vật lý 2.1 Độ ẩm Độ ẩm có ảnh hưởng lớn đến tính chất của gỗ. Nước nằm trong gỗ có 3 dạng: Nước tự do, Nước hấp phụ, Nước liên kết hóa học. Trạng thái của gỗ chứa nước hấp phụ cực đại và không có nước tự do gọi là giới hạn bão hòa thớ (Wbht), dao động từ 23 đến 35% CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 5
- 2. Tính chất vật lý 2.2 Độ hút nước Phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí. Gỗ có độ ẩm cân bằng khi giữ gỗ lâu dài trong không khí có độ ẩm tương đối và nhiệt độ không đổi Gỗ khô trong phòng: 8 ÷ 12%, Gỗ khô trong không khí: 15 ÷ 18%. Vì các chỉ tiêu tính chất của gỗ thay đổi theo độ ẩm, nên thường chuyển về độ ẩm tiêu chuẩn (18%) để đánh giá CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 6
- 2. Tính chất vật lý 2.3 Khối lượng riêng, khối lượng thể tích Khối lượng riêng đối với mọi loại gỗ thường như nhau và giá trị trung bình của nó là 1,54 g/cm3 Khối lượng thể tích của gỗ phụ thuộc vào độ rỗng và độ ẩm. Người ta chuyển khối lượng thể tích của gỗ ở độ ẩm bất kỳ (W) về khối lượng thể tích ở độ ẩm tiêu chuẩn Trong đó: γow và γo18 - Khối lượng thể tích của gỗ có độ ẩm W và độ ẩm 18% K0 - Hệ số co thể tích CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 7
- 2. Tính chất vật lý 2.4 Sự thay đổi thể tích Co ngót của gỗ là độ giảm chiều dài và thể tích khi sấy khô Co chỉ xảy ra khi gỗ mất nước hấp phụ Mức độ co thể tích y0 (%) được xác định dựa theo thể tích của mẫu gỗ trước khi sấy khô (V) và sau khi sấy khô (V1): 1 Hệ số co thể tích với W < Wbht Trương nở là khả năng của gỗ tăng kích thước và thể tích khi hút nước đến giới hạn bão hòa thớ CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 8
- 2. Tính chất vật lý 2.5 Chất lượng gỗ Căn cứ vào màu sắc có thể sơ bộ đánh giá phẩm chất và loại gỗ Vân gỗ cây lá kim đơn giản, cây lá rộng phức tạp và đẹp Khả năng dẫn nhiệt của gỗ không lớn phụ thuộc và KLTT và độ ẩm, tốt hơn theo phương dọc thớ với hệ số dẫn nhiệt 0,14÷0,26 kCal/moC.h. Gỗ là vật liệu truyền âm tốt. Âm truyền truyền nhanh dọc thớ và chậm theo phương tiếp tuyến CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 9
- 3. Tính chất cơ học Gỗ có cấu tạo không đẳng hướng nên tính chất cơ học của nó không đều theo các phương khác nhau Tính chất cơ học của gỗ phụ thuộc vào độ ẩm, nên cường độ thử ở độ ẩm bất kì σw phải chuyển về cường độ ở độ ẩm tiêu chuẩn σ18 Trong đó: α - Hệ số điều chỉnh độ ẩm, biểu thị số phần trăm thay đổi cường độ của gỗ khi độ ẩm thay đổi 1%. Thông thường α = 0.02 W < Wbht CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 10
- 3. Tính chất cơ học Nén Uốn Kéo CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 11
- 4. Phân loại Theo khả năng chịu lực Theo KLTT CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 12
- 5. Gỗ nhân tạo (công nghiệp) Gỗ dán CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 13
- 5. Gỗ nhân tạo (công nghiệp) Gỗ MFC (Melamine Faced Chipboard) CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 14
- 5. Gỗ nhân tạo (công nghiệp) Gỗ MDF (Medium Density Fiberboard) CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 15
- 5. Gỗ nhân tạo (công nghiệp) Gỗ HDF (High Density Fiberboard) CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 16
- 5. Gỗ nhân tạo (công nghiệp) Gỗ nhựa CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 17
- 5. Gỗ nhân tạo (công nghiệp) Gỗ ghép CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 18
- THÉP XÂY DỰNG 1. Giới thiệu 2. Sản xuất 3. Tính chất 4. Phân loại CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 19
- 1. Giới thiệu Empire State Building Taipei 101 Tower Burj Khalifa (1931) (2004) (2010) CHƯƠNG 7. GỖ VÀ THÉP XÂY DỰNG 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương II
60 p |
449 |
69
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Phần 1
28 p |
232 |
41
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Bê tông asphalt - PGS. TS. Bùi Phương Trinh
51 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Vật liệu đá thiên nhiên - PGS. TS. Bùi Phương Trinh
50 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 1 - PGS. TS. Bùi Phương Trinh
72 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Gỗ và thép xây dựng - PGS. TS. Bùi Phương Trinh
41 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 3 - PGS. TS. Nguyễn Văn Chánh
46 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 3 - TS. Bùi Phương Trinh
27 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 2 - PGS. TS. Nguyễn Văn Chánh
59 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Vật liệu gốm xây dựng - PGS. TS. Bùi Phương Trinh
58 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 1 - TS. Bùi Phương Trinh
39 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 3 - Bùi Đức Vinh
52 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 2 - Bùi Đức Vinh
46 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 1 - Bùi Đức Vinh
56 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 2 - TS. Bùi Phương Trinh
34 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 3 - Võ Việt Hải
32 p |
0 |
0
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 0 - Bùi Đức Vinh
44 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
