Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 8 - GV Trần Hữu Huy
lượt xem 10
download
Chương 8 Ổn định thanh thẳng chịu nén trình bày về các khái niệm chung lực tới hạn của thanh chịu nén đúng tâm, ổn định ngoài miền đàn hồi, phương pháp thực hành tính ổn định thanh chịu nén đúng tâm, bài tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 8 - GV Trần Hữu Huy
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy BÀI GiẢNG MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LiỆU GV: TRẦN HỮU HUY Tp.HCM, tháng 10 năm 2009 (Lưu hành nội bộ) 1 CHƯƠNG 8: ỔN ĐỊNH THANH THẲNG CHỊU NÉN KHÁI NiỆM CHUNG LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM ỔN ĐỊNH NGOÀI MiỀN ĐÀN HỒI PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM BÀI TẬP 2 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 1
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy KHÁI NiỆM CHUNG Một trong những nhiệm vụ cơ bản của môn Sức bền vật liệu là đề ra phương pháp tính toán độ ổn định của các bộ phân công trình dưới tác dụng của ngoại lực. Có thể hiểu, ổn định là khả năng duy trì hình thức biến dạng ban đầu khi bị nhiễu. Trong thực tế, nhiễu có thể là các yếu tố sai lệch so với sơ đồ tính như độ cong ban đầu, sự nghiêng hoặc lệch tâm của lực tác dụng.... 3 Để có khái niệm về ổn định, ta hãy xét ví dụ sau: - Quả cầu đặt ở mặt lõm, nếu ta đẩy nó rời khỏi vị trí cân bằng thì nó sẽ trở lại vị trí ban đầu ngay sau khi ta bỏ lực đi. Ta nói quả cầu ở trạng thái cân bằng ổn định. - Quả cầu đặt ở mặt lồi, khi ta đẩy nó ra khỏi vị trí cân bằng thì nó không trở về vị trí ban đầu nữa. Ta nói quả cầu ở trạng thái cân bằng không ổn định. - Quả cầu nằm trên mặt phẳng, quả cầu đến vị trí mới và giữ nguyên ở vị trí đó khi rời khỏi vị trí cân bằng cũ, ta nói quả cầu ở trạng thái cân bằng phiếm định 4 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 2
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy KHÁI NiỆM CHUNG Điều tương tự cũng xảy ra đối với một hệ đàn hồi: P P Q - Nếu lực P < Pth, thanh sẽ phục hồi lại trạng thái biến dạng thẳng ban đầu. Sự cân bằng của trạng thái biến dạng thẳng ban đầu được gọi là ổn định. - Nếu P > Pth, chuyển vị ngang δ sẽ tăng lên và thanh sẽ cong thêm. Sự cân bằng của biến dạng thẳng ban đầu được gọi là không ổn định. - Nếu lực P = Pth, thanh sẽ giữ nguyên chuyển vị δ và biến dạng cong sau khi bị nhiễu. Sự cân bằng của biến dạng ban đầu được gọi là phiếm định. 5 KHÁI NiỆM CHUNG - Như vậy, nếu P > Pth, thì thanh cân bằng không ổn định, thanh sẽ chuyển sang hình thức biến dạng mới bị uốn cong, khác trước về tính chất, bất lợi về điều kiện chịu lực. - Các kết cấu khác đều có thể bị mất ổn định như thanh chịu nén, dầm chịu uốn, tấm vỏ chịu nén hoặc xoắn... - Khi xảy ra mất ổn định dù chỉ một thanh cũng dẫn đến sự sụp đổ của toàn bộ kết cấu. Tính chất phá hoại do mất ổn định là đột ngột và nguy hiểm. - Trong chương này chỉ giới thiệu bài toán ổn định thanh chịu nén đúng tâm. 6 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 3
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Thanh hai đầu khớp Xét thanh thẳng hai đầu liên kết khớp chịu lực nén đúng tâm Pth. Khi bị nhiễu, thanh sẽ bị uốn cong trong mặt phẳng có độ cứng nhỏ nhất. Ta xác định lực tới hạn đó. Pth 1 y(z) h 1 b z L 1-1 Pth y(z) M Pth z 7 LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Thanh hai đầu khớp - Từ điều kiện cân bằng của đoạn thanh, ta xác định được mômen uốn trên mặt cắt đó: M x ( z ) = Pth y ( z ) (a) - Giả thiết rằng khi thanh mất ổn định, vật liệu thanh làm việc trong giai đoạn đàn hồi và chuyển vị là bé. Gọi độ cứng chống uốn trong mặt phẳng uốn cong là EImin. - Phương trình vi phân đường đàn hồi: Mx (z) y '' ( z ) = − (b) EI min 8 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 4
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Thanh hai đầu khớp - Thay (a) vào (b) ta được: Pth y ( z ) P y '' ( z ) = − ⇒ y '' ( z ) + th y ( z ) = 0 EI min EI min Pth Đặt: α2 = Ta viết lại phương trình trên như sau: EI min y '' ( z ) + α 2 y ( z ) = 0 (c) Nghiệm tổng quát của phương trình (c) có dạng: y ( z ) = C1 sin αz + C 2 cosαz (d) 9 LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Thanh hai đầu khớp Trong đó, C1 và C2 là các hằng số tích phân: - Với: z = 0 ⇒ y ( z ) = y ( 0 ) = 0 ⇒ C1 = 0 - Với: z = L ⇒ y ( z ) = y ( L ) = 0 ⇒ C 2 sin αL = 0 Nếu C2 = 0 thì y(z) = 0 với mọi biến z, điều này sai. Do đó: sin αL = 0 ⇒ αL = nπ Với n = 1, 2, 3, … 10 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 5
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Thanh hai đầu khớp nπ Pth mà: α = 2 Suy ra: α = Với n = 1, 2, 3, … L EI min n 2 π2 EI min ⇒ Pth = α 2 EI min = Với n = 1, 2, 3, … (8.1) L2 Trong thực tế, khi lực nén đạt đến giá trị tới hạn nhỏ nhất, ứng với n=1 thì thanh đã bị cong. Do đó, các giá trị ứng với n>1 không còn ý nghĩa. Nên, công thức viết lại như sau: π2 EI min Pth = 2 (8.2) L 11 LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Thanh có liên kết khác Khi xác định lực tới hạn cho các thanh có liên kết khác nhau ở hai đầu bằng phương pháp bên trên, ta đều thu được công thức có dạng chung giống công thức (8.1). n 2 π2 EI min Pth = L2 Với n là số nửa sóng hình sin của đường đàn hồi khi thanh bị mất ổn định 2 π EI min Đặt: μ = 1 ⇒ Pth = (8.3) ( μL ) 2 n Trị số μL được gọi là chiều dài quy đổi của thanh. 12 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 6
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Thanh có liên kết khác Sau đây là một số dạng mất ổn định và hệ số quy đổi của thanh có liên kết khác nhau thường gặp: μ 2 1 0,7 0,5 1 2 13 LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Ứng suất tới hạn Ứng suất trong thanh thẳng chịu nén đúng tâm bởi lực Pth gọi là ứng suất tới hạn được xác định theo công thức: Pth π2 EI min π2 E.i 2 σ th = = = min (8.4) A ( μL )2 A ( μL ) 2 I min Trong đó: i min = A Bán kính quán tính của tiết diện theo phương có độ cứng chống uốn là nhỏ nhất. 14 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 7
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Ứng suất tới hạn μL Đặt: λ= Gọi là độ mảnh của thanh i min Công thức (8.4) được viết lại như sau: π2 E σ th = 2 (8.5) λ Độ mảnh của thanh không có thứ nguyên, phụ thuộc vào chiều dài thanh, điều kiện liên kết biên và đặc trưng hình học của tiết diện, thanh có độ mảnh càng lớn thì càng dễ mất ổn định. 15 LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Giới hạn sử dụng công thức Euler Công thức Euler được xây dựng trên cơ sở phương trình vi phân đường đàn hồi, vì vậy chỉ áp dụng được khi vật liệu còn làm việc trong giai đoạn đàn hồi, tức là ứng suất trong thanh nhỏ hơn giới hạn tỷ lệ: π2 E π2 E σ th = 2 ≤ σ tl hay λ≥ λ σ tl π2 E Đặt λ 0 = Thì điều kiện áp dụng là λ ≥ λ0 σ tl 16 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 8
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy LỰC TỚI HẠN CỦA THANH CHỊU NÉN Giới hạn sử dụng công thức Euler Trong đó λ0 được gọi là độ mảnh giới hạn và là một hằng số đối với mỗi loại vật liệu: - Đối với thép xây dựng λ0 = 100 - Đối với gỗ λ0 = 75 - Đối với gang λ0 = 80 Nếu thanh có λ > λ0 thì được gọi là thanh có độ mảnh lớn. Do đó, công thức Euler chỉ áp dụng được cho thanh có độ mảnh lớn. 17 ỔN ĐỊNH NGOÀI MiỀN ĐÀN HỒI Giới thiệu Khi ứng suất tới hạn trong thanh lớn hơn giới hạn tỉ lệ thì cần thiết phải có công thức khác để tính lực tới hạn. σ σch Iasinski σt l Euler 0 λ1 λ0 λ 18 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 9
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy ỔN ĐỊNH NGOÀI MiỀN ĐÀN HỒI Công thức thực nghiệm Iasinski Nếu thanh có độ mảnh vừa λ1 < λ < λ0, thì áp dụng công thức sau: σ th = a − λb Với a và b là hằng số phụ thuộc vào vật liệu, được xác định bằng thực nghiệm - Đối với thép a = 33,6(kN/cm2); b = 0,147 (kN/cm2) - Đối với gỗ a = 2,93 (kN/cm2); b = 0,0194 (kN/cm2) - Độ mảnh λ1 được xác định từ công thức: a − σ tl σ1 = 19 b ỔN ĐỊNH NGOÀI MiỀN ĐÀN HỒI Công thức thực nghiệm Iasinski Nếu thanh có độ mảnh bé λ < λ1, lúc này thanh không bị mất ổn định mà đạt đến trạng thái phá hoại của vật liệu Vì vậy: - Với σ th = σ b Đối với vật liệu giòn - Với σ th = σch Đối với vật liệu dẻo 20 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 10
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy ỔN ĐỊNH NGOÀI MiỀN ĐÀN HỒI Công thức lý thuyết môđun đàn hồi tiếp tuyến Ta có đường cong quan hệ giữa ứng suất và biến dạng: Môđun đàn hồi tiếp tuyến σth E1 được định nghĩa là độ dốc σch A của tiếp tuyến của đường cong quan hệ ứng suất và σt l biến dạng. E dσ B Et = 0 ε dε 21 ỔN ĐỊNH NGOÀI MiỀN ĐÀN HỒI Công thức lý thuyết môđun đàn hồi tiếp tuyến Khi vật liệu làm việc ngoài miền đàn hồi thì môđun tiếp tuyến là một hàm theo ứng suất: Bằng cách thiết lập công thức giống như cách của Euler nhưng môđun đàn hồi E được thay bằng môđun đàn hồi tiếp tuyến Et π2 E I Pth = t min ( μL ) 2 Ứng suất tới hạn được xác định qua công thức: π2 E t σ th = 2 λ 22 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 11
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Phương pháp tính: Một thanh chịu nén cần thỏa mãn hai điều kiện: - Điều kiện bền: P σ σ= ≤ [ σ ]n Với [ σ]n = 0 Ag n n: hệ số an toàn về bền. Ag: diện tích giảm yếu của t/diện. - Điều kiện ổn định: P σ th σ= ≤ [ σ ]od Với [ σ]od = A k k: hệ số an toàn về ổn định. A: diện tích nguyên của t/diện. 23 PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Phương pháp tính: Để thuận tiện cho tính toán thực hành, người ta đưa vào khái niệm hệ số uốn dọc hoặc hệ số giảm ứng suất ϕ được định nghĩa như sau: ϕ= [ σ]od = σ th n [ σ]n σ0 k σ th n ϕ
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Bảng hệ số ϕ = ϕ(E, λ, k) Trị số ϕ đối với Độ mảnh λ Thép số 2, 3, Thép số 5 Thép CΠK Gang Gỗ 4 0 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 10 0,99 0,98 0,97 0,97 0,99 20 0,96 0,95 0,95 0,91 0,97 30 0,94 0,92 0,91 0,81 0,93 40 0,92 0,89 0,87 0,69 0,87 50 0,89 0,86 0,83 0,54 0,80 60 0,86 0,82 0,79 0,44 0,71 70 0,81 0,76 0,72 0,34 0,60 80 0,75 0,70 0,65 0,26 0,48 90 0,69 0,62 0,55 0,20 0,38 25 100 0,60 0,51 0,43 0,16 0,31 PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Bảng hệ số ϕ = ϕ(E, λ, k) Trị số ϕ đối với Độ mảnh λ Thép số 2, 3, Thép số 5 Thép CΠK Gang Gỗ 4 110 0,52 0,43 0,35 0,25 120 0,45 0,36 0,30 0,22 130 0,40 0,33 0,26 0,18 140 0,36 0,29 0,23 0,16 150 0,32 0,26 0,21 0,14 160 0,29 0,24 0,19 0,12 170 0,26 0,21 0,17 0,11 180 0,23 0,19 0,15 0,10 190 0,21 0,17 0,14 0,09 200 0,19 0,16 0,13 0,08 26 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 13
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Phương pháp tính: Đối với bài toán ổn định cũng có ba bài toán cơ bản: - Bài toán kiểm tra ổn định: P σ = ≤ ϕ [ σ]n A - Bài toán xác định tải trọng cho phép: [ P ] ≤ ϕA [σ]n Trong hai bai toán trên, vì tiết diện thanh đã biết bên có thể tính được Imin, rồi từ đó tìm được λ, rồi tra bảng tìm được ϕ. 27 PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Phương pháp tính: Đối với bài toán ổn định cũng có ba bài toán cơ bản: P - Bài toán xác định kích thước tiết diện: A ≥ ϕ [ σ ]n Việc tìm A phải tìm đúng dần, vì ta có hai biến A và ϕ chưa biết. Ta có thể tiến hành như sau: P A0 ≥ ⇒ λ0 Giả thiết ϕ0 = 0,5, tính được: ϕ0 [ σ]n Từ λ0 tra bảng được λ0’. Nếu λ0 khác λ0’ thì giả thiết lại λ1: λ0 + λ0 ' P λ1 = ⇒ A1 = ⇒ λ1 ⇒ ϕ1 ' 2 ϕ1 [ σ]n 28 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 14
- Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Chọn mặt cắt ngang và vật liệu hợp lý Theo công thức tính lực tới hạn: π2 EI min - Trong miền đàn hồi: Pth = ( μL ) 2 π2 E t I min - Ngoài miền đàn hồi: Pth = ( μL ) 2 Nếu như chiều dài là liên kết hai đầu thanh đã biết trước, để tăng Pth ta có các cách sau: 29 PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH THANH CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Chọn mặt cắt ngang và vật liệu hợp lý Nếu như chiều dài là liên kết hai đầu thanh đã biết trước, để tăng Pth ta có các cách sau: - Chọn vậy liệu có môđun đàn hồi lớn, việc này chỉ áp dụng đối với thanh làm việc ngoài miền đàn hồi. - Cấu tạo mặt cắt ngang rỗng để tăng mômen quán tính của tiết diện nhưng phải đảm bảo không để mất ổn định cục bộ. - Nếu tiết diện có liên kết hai phương giống nhau thì cấu tạo tiết diện có Ix = Iy. Đồng thời, nếu liên kết hai phương là khác nhau thì nên cấu tạo sao cho λx = λy. 30 ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương VI
90 p | 345 | 77
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương II
60 p | 419 | 69
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng (47tr)
47 p | 202 | 46
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Phần 1
28 p | 220 | 40
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Phần 2
51 p | 156 | 22
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 2: Vật liệu đá thiên nhiên
34 p | 61 | 16
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 7: Vữa xây dựng
30 p | 221 | 15
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 5: Bê tông
65 p | 71 | 11
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương mở đầu
31 p | 52 | 10
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 1: Các tính chất cơ lý chủ yếu của vật liệu xây dựng
53 p | 102 | 9
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 3: Vật liệu gốm xây dựng
94 p | 19 | 4
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 2: Vật liệu đá
51 p | 16 | 3
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 1: Các đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng
60 p | 12 | 3
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 0 - Nguyễn Khánh Sơn
8 p | 7 | 3
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 2 - Nguyễn Khánh Sơn
25 p | 6 | 3
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 3 - Nguyễn Khánh Sơn
13 p | 8 | 3
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 4 - Nguyễn Khánh Sơn
7 p | 8 | 3
-
Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 5 - Nguyễn Khánh Sơn
12 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn