
Trắc nghiệm
VL Hạt Nhân, Hạt Cơ Bản
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle59@yahoo.com
Câu 1
Hai proton và hai neutron được kết hợp để cho
một hạt nhân Helium (2He4). Tìm nhiệt trao đổi
của phản ứng, cho biết
mp = 1,007 825 u, mn = 1,008 665 u,
mHe = 4,002 602 u, 1u = 931,5 MeV/c2
A. – 20,7 MeV
B. 20,7 MeV
C. 28,3 MeV
D. – 28,3 MeV
TL câu 1
(
)
2
2 2
p n He
Q m m m c
= + −
2
,truoc ,saui j
i j
Q m m c
= −
∑ ∑
28,3
Q MeV
=
TL: C
Câu 2
Tìm năng lượng liên kết riêng của 79Au197, cho
biết
mAu = 196,966 543 u, mp = 1,007 825 u,
mn = 1,008 665 u, 1u = 931,5 MeV/c2
A. 7.3 MeV
B. 7.7 MeV
C. 7.9 MeV
D. 8.3 MeV

TL câu 2
lk
W
A
ε
=
(
)
2
lk p n
W Zm A Z m M c
= + − −
Độ hụt khối
7,9
MeV
ε
=
TL: C
Câu 3
Lúc đầu một chất phóng xạ có độ phóng xạ là
1000 phân rã/s. Ba giờ sau đó độ phóng xạ giảm
xuống còn 125 phân rã/s. Chu kỳ bán rã của chất
này là:
A. 1/2 giờ
B. 1 giờ
C. 3 giờ
D. 8 giờ
TL câu 3
(
)
(
)
0
exp
H t H t
λ
= −
1/2
ln2
T
λ
=
1 2
3600
T s
=
TL: B
( )
1/2
0
ln2
ln
T t
H H
=
Câu 4
Xét hai mẫu chất của hai đồng vị X và Y. Biết rằng
hai mẫu này có cùng số lượng nguyên tử, và đồng
vị X có chu kỳ bán rã lớn gấp đôi đồng vị Y, hãy so
sánh tốc độ phân rã của chúng:
A. X có tốc độ phân rã lớn hơn Y.
B. X có tốc độ phân rã nhỏ hơn Y.
C. X và Y có cùng tốc độ phân rã.
D. Độ phân rã phụ thuộc vào bậc số nguyên tử,
chứ không phụ thuộc vào chu kỳ bán rã.

TL câu 4
( )
dN
H N t
dt
λ
= − =
1/2
ln2
T
λ
=
H tỷ lệ nghịch với chu kỳ bán rã
Tốc độ phân rã
TL: B
Câu 5
Khoảng sau bao nhiêu chu kỳ bán rã thì độ phóng
xạ của một chất đồng vị phóng xạ giảm xuống còn
0,004 của độ phóng xạ ban đầu?
A. 3
B. 6
C. 8
D. 60
TL câu 5
(
)
0
1/2
ln
8
ln2
H H
t
T
= − =
TL: C
(
)
(
)
0
exp
H t H t
λ
= −
( )
0
1/2
exp ln2
t
H t H T
= −
Câu 6
Tritium 1T3 có chu kỳ bán rã 12,3 năm và tỏa ra
một nhiệt lượng 0,0186 MeV trên mỗi phân rã.
Tìm công suất tỏa nhiệt của 1 g Tritium, cho biết:
NA = 6,02 × 1023 mol−1, 1 năm = 3,16 × 107 s,
1 MeV = 1,6 × 10−13 J, mT = 3,016 05 u
A. 1.1 W
B. 9.6 W
C. 3.2 W
D. 0.33 W

TL câu 6
P = (số phân rã/s) × (nhiệt/phân rã)
0A
mol
m
N N
m
=
0 0
H N
λ
=
1/2
ln2
T
λ
=
(
)
6 19
0,0186 10 1.6 10
−
× × ⋅
1,1
P W
=
TL: A
Câu 7
Hạt nhân ban đầu và hạt nhân kết quả sẽ là đồng
vị của cùng một chất trong quá trình phân rã nào
sau đây?
A. Phân rã α nối tiếp bởi hai phân rã β−.
B. Hai phân rã gamma.
C. Phân rã β− nối tiếp bởi một phân rã α.
D. Phân rã β− nối tiếp bởi phát xạ một neutron.
Trả lời câu 7
2
A A-4 A-4
Z Z-2 Z
X Y Z
α β
−
→ →
TL: A
Câu 8
Một mẫu gỗ được thu thập từ một di tích khảo cổ.
Độ phóng xạ 6C14 của mẫu gỗ bằng 12,5% độ
phóng xạ của các chất hữu cơ ngày nay. Hãy xác
định tuổi của mẫu gỗ, biết rằng chu kỳ bán rã của
carbon là 5730 năm.
A. 4 460 năm
B. 8 600 năm
C. 13 150 năm
D. 17 200 năm

TL câu 8
( )
0
1/2
exp ln2
t
H t H T
= −
(
)
0
1/2
ln
ln2
H H
t
T= −
17200
t n
=
TL: D
Câu 9
Trong một chuỗi phóng xạ hạt nhân phân rã α và
β− nhiều lần cho đến khi đạt đến một hạt nhân
bền. Đồng vị phóng xạ Ra226 thuộc về một trong
bốn chuỗi phóng xạ. Chuỗi phóng xạ đó bắt đầu
từ đồng vị phóng xạ nào sau đây:
A. U238
B. U235
C. Th232
D. Np237
TL câu 9
Chỉ có phân rã α mới làm thay đổi số
khối (giảm 4).
Do đó:
Atrước – Asau = bội số của 4
TL: A
Câu 10
Một nguyên tử O16 hấp thụ một proton, và sau đó
phát ra một deuteron. Hạt nhân con là hạt nhân
nào sau đây?
A. nitrogen-15
B. oxygen-17
C. oxygen-15
D. fluorine-15