intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xử lý vết thương

Chia sẻ: ViNobinu2711 ViNobinu2711 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xử lý vết thương trình bày các nội dung chính sau: Cách xử lý vết thương phần mềm, xử lý vết thương gãy xương hở, xử lý vết thương thấu khớp,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xử lý vết thương

  1. XỬ LÝ VẾT THƯƠNG Bs CKI. TRẦN VĂN THUYÊN Bv Quốc Tế Vinh Phone: 0983 96 94 91 Page:Bs Thuyên Chấn thương  chỉnh hình – cơ xương khớp Bv  Quốc tế Vinh
  2. CÁC LOẠI VẾT THƯƠNG •VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM •VẾT THƯƠNG GÃY XƯƠNG HỞ •VẾT THƯƠNG THẤU KHỚP
  3. ĐỊNH NGHĨA Vết thương là những tổn thương có gây ra rách da- niêm mạc * VT Phần mềm là các VT chỉ làm tổn thương mô mềm : da, mô liên kết dưới da, mỡ, cân, cơ. * VT gãy xương hở là các vết thương làm thông ổ gãy ra môi trường bên ngoài. * VT thấu khớp là các VT làm thông ổ khớp ra môi trường bên ngoài.
  4. Vết thương phần mềm  Tấtcả các loại vết thương đặc hiệu đều có vết thương phần mềm  Có thể sắc gọn hoặc giập nát  Nếukhông xử trí tốt, vết thương sẽ nhiễm trùng, có thể lan rộng vào các mô kế cận  Điều trị tốt vết thương phần mềm là nền tảng cơ bản để điều trị các vết thương đặc hiệu như gãy xương hở, vết thương thấu khớp
  5. Phân loại Vết thương phần mềm 1 Vết thương đâm chọc nhỏ:  Do kim đâm, đạp đinh, súc vật cắn…  Tổn thương giải phẫu không đáng kể  Cần coi chừng nhiễm trùng và dị vật bên trong vết thương, uốn ván,  Kim y tế đâm chọc phải xem có khả năng nhiễm HIV hay không.
  6. Phân loại Vết thương phần mềm Vết thương cắt gọn: 2  Do vật sắc bén cắt như dao, mảnh kính…  Tổn thương giải phẫu đáng kể, có khi rất sâu rộng  Coi chừng chảy máu nhiều gây choáng chấn thương  Cần khám kỹ để xem có bị đứt gân, mạch máu, thần kinh hay không. Nếu có, ta có vết thương đứt gân, vết thương đứt mạch máu, vết thương đứt thần kinh chứ không phải vết thương phần mềm
  7. Phân loại Vết thương phần mềm 3 Vết thương lóc da:  Da bị lóc ra khỏi mô bên dưới, mang theo cả cân nông hoặc không  Da lóc có thể rời hẳn ra (xem như mất da), có thể còn lại cuống nuôi đưa máu tới nuôi một phần hoặc toàn bộ da  Khi bị lóc da rộng, nguy cơ choáng rất cao và da mất mạch nuôi sẽ chết,  Mất hoặc lóc da rộng có thể làm lộ các mô quí, nguy cơ nhiễm trùng cao
  8. Phân loại Vết thương phần mềm 4 Vết thương giập nát:  Thường do chấn thương nặng nề như bị máy cuốn, hoả khí, tai nạn giao thông tốc độ cao  Hoả khí có thể gây ra tổn thương lớn hơn mắt thường thấy được.  Các vết thương giập nát thường có nhiều mô bị tổn thương chứ không chỉ riêng phần mềm  Nguy cơ mất máu, choáng, nhiễm trùng
  9. Vết thương phần mềm Giải phẫu-Sinh lý bệnh 1 Tổn thương giải phẫu:  Rách da làm vi khuẩn có thể xâm nhập vào vết thương gây nhiễm trùng  Cân rách dọc tạo ra các khoang tổn thương khác nhau, làm tăng áp lực, tạo ngóc ngách  Cơ giập nát là môi trường tốt cho vi khuẩn phát triển  Máu tụ ứ đọng ở vết thương và trong mô cũng tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển mạnh
  10. Vết thương phần mềm Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng  Vết thương giập nát , hoại tử      Máu tụ  Dị vật Nguy  Ngoại lai cơ  Của cơ thể nhiễm  Dụng cụ y khoa trùng  Sức đề kháng của cơ thể yếu tăng  Độc lực vi khuẩn mạnh lên
  11. Vết thương phần mềm Giải phẫu-Sinh lý bệnh 2 Sinh học vết thương:  Giai đoạn tự tiêu: Vết thương  co mạch, tạo cục máu đông  tiêu fibrin  Giai đoạn làm sạch: Sau giai đoạn co mạch là giai đoạn giãn mạch. Prostaglandin tăng sinh gây quá trình viêm : sưng, nóng, đỏ, đau. Bạch cầu được huy động đến để làm sạch vết thương
  12. Vết thương phần mềm Giải phẫu-Sinh lý bệnh 3 Sự lành vết thương: có 3 hiện tượng  Tạo mô hạt mới che phủ bề mặt vết thương và che phủ các mô quí  Co nhỏ vết thương: vết thương co hẹp lại dần so với ban đầu. VT càng vuông góc với nếp da càng co hẹp nhiều  Lớp biểu mô bò ra che phủ lớp mô hạt, mỗi ngày 1-2 mm, tạo ra sẹo vết thương
  13. Vết thương phần mềm Giải phẫu-Sinh lý bệnh 3 Sự lành vết thương:  Vết thương khâu da kín lần đầu sẽ lành ít sẹo, ít co rút, mềm mại  Điều kiện để khâu da thì đầu: VT phải hoàn toàn sạch, không dị vật, không mô giập nát, mép da máu nuôi tốt và khâu không căng  Nếu không đủ điều kiện thì để hở da. VT sẽ mọc mô hạt và lành sẹo gọi là liền vết thương thì hai.  Sau khi mô hạt mọc hoặc VT hết nhiễm trùng ta khâu da thì hai, VT cũng sẽ lành thì đầu
  14. Vết thương phần mềm Điều trị 1 Xử trí cấp cứu:  Đánh giá vết thương cẩn thận trước khi băng bó  Băng ép cầm máu, chống sốc  Băng vô trùng vết thương  Bất động chi tổn thương
  15. Vết thương phần mềm Điều trị 2 Điều trị thực thụ  Chống nhiễm trùng  Cắt lọc  Kháng sinh  Bất động  Kê chi cao vừa phải  Phục hồi tổn thương giải phẫu  Tập vận động phục hồi chức năng
  16. Điều trị Vết thương phần mềm Cắt lọc chống nhiễm trùng 1  Nguyên tắc: + Lấy bỏ hết mô dập nát + Lấy bỏ hết máu tụ + Lấy bỏ hết dị vật + Che phủ các mô quí + Dẫn lưu vết thương
  17. Cắt lọc chống nhiễm trùng 1 Kỹ thuật cắt lọc vết thương  Các bước tiến hành cắt lọc. + Vệ sinh da + Xén mép da( 1-2mm) + Cắt lọc từ ngoài vào trong ( da, mỡ, cân, cơ...) + Mở rộng vết thương để cắt lọc kỹ hơn. + Rửa sạch với nhiều nước + Cắt lọc lại từ đầu, rồi rửa lại với nhiều nước. Cứ thế làm lại vài lần cho đến khi sạch hoàn toàn. + Che phủ mô quí. Khâu phục hồi các cấu trúc giải phẫu + Khâu da hoặc để hở
  18. Kỹ thuật cắt lọc vết thương  Da: - Cắt mép da 1-2 mm theo bờ tổn thương, tránh cắt qua mức, những phần tổn thương không rõ ràng không nên cắt - Cắt lọc tiết kiệm ở vùng bàn tay  Mỡ: - Vùng mỡ dập nát và nhiễm bẩn nên cắt rộng rãi
  19. Kỹ thuật cắt lọc vết thương Cân: ­ Tổn thương  của cân thường nhỏ hơn tổn  thương của các cấu trúc dưới cân. ­ Cắt bỏ phần cân dập và bẩn, rạch mở rộng  cân theo chiều dọc của chi để bộc lộ các cấu  trúc bị tổn thương phía dưới, nếu thấy có dấu  hiệu chèn ép khoang thì nên rạch rộng cân để  giải ép khoang.
  20. Kỹ thuật cắt lọc vết thương  CƠ: ­ Cắt bỏ những phần cơ chết , dập nát, mất máu  nuôi là yếu tố quan trọng để phòng nhiễm trùng  vết thương. ­ Đánh giá chính xác cơ còn sống hay không  khi  vết thương trước 24h thực sự khó khăn. ­ Đánh giá dựa vào 4 chữ “ C” : (color, contraction,  consistency,circulation).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2