BÀI KI M TRA GI A K 2
MÔN ĐNG L I CÁCH M NG C A ĐNG C NGƯỜ
S N VI T NAM
H và tên: Đinh Phùng Thanh Mai
Mã sinh viên: 18040971
Câu 1: Phân tích đng l i kháng chi n đc l p t ch c a Đngườ ế
trong cu c kháng chi n ch ng M c u n c. ế ướ
*Giai đo n t năm 1954 - 1965
- B i c nh l ch s :
Sau Hi p đnh Gi nev , cách m ng Vi t Nam v a có nh ng thu n l i m i. ơ ơ
H th ng xã h i ch nghĩa ti p t c l n m nh c v kinh t , quân s , khoa h c - ế ế
k thu t, nh t là c a Liên Xô; phong trào gi i phóng dân t c ti p t c phát tri n ế
Châu Á, Châu Phi và khu v c M La Tinh, phong trào hoà bình dân ch lên cao
các n c t b n; mi n B c hoàn toàn đc gi i phóng, làm căn c đa chung ướ ư ượ
cho c n c; th và l c c a cách m ng đã l n m nh h n sau chín năm kháng ướ ế ơ
chi n; có ý chí đc l p th ng nh t T qu c c a nhân dân t B c chí Nam.ế
Tuy nhiên, đ qu c M có ti m l c kinh t , quân s hùng m nh, âm m uế ế ư
làm bá ch th gi i v i các chi n l c toàn c u ph n cách m ng; th gi i b c ế ế ượ ế ướ
vào th i k chi n tranh l nh, ch y đua vũ trang gi a hai phe xã h i ch nghĩa và ế
t b n ch nghĩa; xu t hi n s b t đng trong h th ng xã h i ch nghĩa, nh tư
là gi a Liên Xô và Trung Qu c; đt n c ta b chia làm hai mi n, kinh t mi n ướ ế
B c nghèo nàn, l c h u, mi n Nam tr thành thu c đa ki u m i c a M và đ ế
qu c M tr thành k thù tr c ti p c a nhân dân ta. ế
Đng tr c tình hình trên, Đng lãnh đo đng th i hai chi n l c cách ướ ế ượ
m ng hai mi n khác nhau là đc đi m l n nh t c a cách m ng Vi t Nam sau
tháng 7/1954. Đc đi m bao trùm và các thu n l i khó khăn nêu trên là c s đ ơ
Đng ta phân tích, ho ch đnh đng l i chi n l c chung cho cách m ng Vi t ườ ế ượ
Nam trong giai đo n m i.
- Đng l i kháng chi n đc l p t ch c a Đng trong cu c khángườ ế
chi n ch ng M c u n c trong ế ướ giai đo n t năm 1954 - 1965
Đng ta và Ch t ch H Chí Minh đã nhanh chóng xác đnh rõ k thù,
t đó v ch ra đng l i, m c tiêu và ph ng pháp cách m ng m t cách ườ ươ
k p th i và hi u qu .
Ph i sau b n năm cu c đu tranh thi hành Hi p đnh Gi nev c a nhân dân ơ ơ
ta tr i qua m t ch ng đng cách m ng đy sóng gió v i bao m t mát, hy sinh, ườ
đau th ng và v p váp, cùng nh ng bi n đng thăng tr m c a tình hình chính trươ ế
th gi i và chính sách đi ngo i c a các n c trong h th ng xã h i ch nghĩa,ế ướ
Ch t ch H Chí Minh rút ra k t lu n: ế Ph i đt cách m ng mi n Nam trong
cách m ng chung c a c n c và cách m ng n c ta trong cách m ng th gi i, ướ ướ ế
thì m i v ch ra đc đng l i và ph ng pháp cách m ng đúng đn. ượ ườ ươ
Trên tinh th n đó, H i ngh Ban Ch p hành Trung ng Đng Lao đng Vi t ươ
Nam l n th 15 (m r ng) khóa II, tháng 1-1959 xác đnh: Mi n B c ph i ti n ế
lên ch nghĩa xã h i. Mi n Nam ph i n m v ng t t ng chi n l c ti n công, ư ưở ế ượ ế
ti n lên b ng con đng b o l c cách m ng, ngoài con đng đó không còn conế ườ ườ
đng nào khác.ườ Ph ng h ng c b n c a cách m ng mi n Nam là ươ ướ ơ “Kh i
nghĩa giành chính quy n v tay nhân dân. Theo tình hình c th và yêu c u hi n
nay c a cách m ng thì con đng đó là l y s c m nh c a qu n chúng, d a vào ườ
l c l ng chính tr c a qu n chúng là ch y u, k t h p v i l c l ng vũ trang ượ ế ế ượ
đ đánh đ quy n th ng tr c a đ qu c và phong ki n, d ng lên chính quy n ế ế
cách m ng c a nhân dân”. Đó là con đng c b n c a cách m ng, là m c tiêuườ ơ
ph n đu c a nhân dân ta. Trong quá trình đu tranh lâu dài, gian kh , ph c t p,
ta dùng hình th c đu tranh chính tr là ch y u. Song, trong m t ch ng m c ế
nh t đnh, nh ng đa bàn nh t đnh, ta ph i dùng vũ trang tuyên truy n, vũ
trang t v h tr cho đu tranh chính tr . Ch tr ng c a Đng nh n m nh ươ
đu tranh vũ trang ph i ph c tùng chính tr nh m m c đích ki m ch s ph n ế
ng c a đch và th gi i, ngăn ch n M tăng c ng quân s s m, t o đi u ki n ế ườ
cho cách m ng mi n Nam chu n b .
Ngoài ra, Đng ta còn luôn kiên trì v i m c tiêu cách m ng gi i phóng dân
t c, cách m ng dân t c dân ch nhân dân và cách m ng xã h i ch nghĩa, k t ế
h p ch t ch ba cu c cách m ng đó trong quá trình kháng chi n ch ng M , c u ế
n c.ướ
Ch nghĩa đ qu c, th c dân ti n hành cu c chi n tranh xâm l c n c ta ế ế ế ượ ướ
và duy trì ách th ng tr c a chúng đi v i nhân dân Vi t Nam, bao gi chúng
cũng câu k t ch t ch v i giai c p đa ch , phong ki n, giai c p t s n m i b nế ế ư
ph n đng và nh ng ph n t ch ng l i T qu c và dân t c, s n sàng làm tay sai
cho ngo i bang. Đ đánh b i cu c chi n tranh xâm l c c a ch nghĩa đ qu c ế ượ ế
và đp tan ách th ng tr c a chúng, nhân dân ta không ch làm m t cu c cách
m ng gi i phóng, mà ph i ti n hành ế c ba cu c cách m ng gi i phóng, cách
m ng dân t c dân ch nhân dân và cách m ng xã h i ch nghĩa . K t h p baế
cu c cách m ng này là gi v ng đnh h ng cho nhân dân ta v t qua m i khó ướ ượ
khăn, ác li t, đi đn đích cu i cùng c a ch nghĩa xã h i, tăng thêm ni m tin ế
t ng vào s nghi p cách m ng mà h đang theo đu i, ph n đu hy sinh, c ngưở
c lòng tin vào Đng và ti n đ c a cách m ng. Hoàn thành th ng l i ba cu c
cách m ng đó, Đng ta, nhân dân ta m i th c s gi i phóng đc hoàn toàn T ượ
qu c, gi i phóng đc giai c p, gi i phóng xã h i, gi i phóng con ng i tri t ượ ườ
đ nh t; đng th i gi i quy t t t, hài hòa gi a l i ích dân t c v i m c tiêu hòa ế
bình, đc l p dân t c, dân ch và ti n b xã h i c a nhân dân th gi i. ế ế
D i ánh sáng c a đng l i và ph ng pháp cách m ng do Đng ta và Chướ ườ ươ
t ch H Chí Minh v ch ra, năm 1959-1960, nhân dân mi n Nam làm cu c Đng
kh i th ng l i, đa cách m ng Vi t Nam mi n Nam t th gi gìn l c l ng ư ế ượ
lên th ti n công. Đng kh i th ng l i, cách m ng mi n Nam ch ng nh ngế ế
không b cô l p, mà còn đc b n bè ng h . Đi u đó ch ng minh Ngh quy t ượ ế
Trung ng 15 c a Đng là thành công đi n hình v đng l i kháng chi n vàươ ườ ế
ph ng pháp cách m ng đc l p, t ch và sáng t o c a Đng ta. ươ
Đng ta s m xác đnh rõ nhi m v chi n l c c a hai mi n B c ế ượ
Nam, xây d ng ch nghĩa xã h i mi n B c ph i k t h p ch t ch v i ế
cu c cách m ng gi i phóng dân t c, dân ch nhân dân mi n Nam.
Ti p t c cu c Đng kh i b ng chi n tranh cách m ng. Rút kinh nghi m tế ế
th c ti n, Đng ta và Ch t ch H Chí Minh đã b sung, phát tri n và t ng b c ướ
hoàn thi n đng l i kháng chi n, chi n l c và ph ng pháp cách m ng mi n ườ ế ế ượ ươ
Nam. T i Đi h i Đng toàn qu c l n th III, năm 1960, Đng ta ch tr ng: ươ
“Tăng c ng đoàn k t toàn dân, kiên quy t đu tranh gi v ng hòa bình, đyườ ế ế
m nh cách m ng xã h i ch nghĩa mi n B c, đng th i đy m nh cách m ng
dân t c dân ch nhân dân mi n Nam, th c hi n th ng nh t n c nhà trên c ướ ơ
s đc l p và dân ch , xây d ng m t n c Vi t Nam hòa bình, th ng nh t, đc ướ
l p, dân ch và giàu m nh, thi t th c góp ph n tăng c ng phe xã h i ch ế ườ
nghĩa và b o v hòa bình Đông Nam Á và th gi i” ế . Đó là đng l i gi ngườ ươ
cao ng n c đc l p dân t c và ch nghĩa xã h i, ti n hành đng th i hai chi n ế ế
l c cách m ng hai mi n n c ta: cách m ng xã h i ch nghĩa mi n B cượ ướ
và cách m ng dân t c dân ch nhân dân mi n Nam.
Nhi m v c a mi n B c là ti n nhanh, ti n m nh, ti n v ng ch c lên ch ế ế ế
nghĩa xã h i, xây d ng đi s ng m no, h nh phúc mi n B c và c ng c
mi n B c thành c s v ng m nh cho cu c đu tranh th c hi n th ng nh t ơ
n c nhà. Đây là nhi m v quy t đnh nh t đi v i s phát tri n c a cách m ngướ ế
n c ta. Nhi m v c b n c a cách m ng mi n Nam là gi i phóng mi n Namướ ơ
kh i ách th ng tr c a đ qu c và phong ki n, th c hi n đc l p dân t c, ng i ế ế ườ
cày có ru ng, góp ph n xây d ng m t n c Vi t Nam hòa bình, đc l p, dân ướ
ch và giàu m nh. Đây là nhi m v quy t đnh tr c ti p đi v i cu c đu tranh ế ế
gi i phóng mi n Nam, th c hi n hòa bình, th ng nh t T qu c.
M i quan h gi a hai nhi m v hai mi n B c - Nam g n bó nhau ch t
ch , nh h ng và tác đng qua l i, thúc đy nhau cùng phát tri n và đu nh m ưở
hoàn thành m t m c tiêu cách m ng và m c đích chính tr . Nhi m v chi n l c ế ượ
c a mi n B c và mi n Nam trên đây làm n i rõ đc đi m l n nh t c a cách
m ng Vi t Nam trong kháng chi n ch ng M xâm l c, là cùng m t lúc ti n ế ượ ế
hành đng th i hai chi n l c cách m ng hai mi n khác nhau, nh ng đu ế ượ ư
nh m m t m c tiêu chung c a cách m ng Vi t Nam, do m t đng lãnh đo,
m t nhà n c đi u hành. ướ
Đó là s sáng t o r t đc đáo, nó kh ng đnh đng l i cách m ng và kháng ườ
chi n cũng nh ph ng pháp cách m ng do Đng ta và Ch t ch H Chí Minhế ư ươ
v ch ra trong giai đo n kháng chi n ch ng M , c u n c là đúng đn, đc l p, ế ướ
t ch và sáng t o.
Đng và nhà n c ta đã bi t phát huy lòng yêu n c c a nhân dân và ướ ế ướ
s c m nh đoàn k t dân t c, ti n hành chi n tranh toàn dân, toàn di n và ế ế ế
đng th i hai chi n l c cách m ng hai mi n d i s lãnh đo t p ế ượ ướ
trung, th ng nh t c a Đng C ng s n Vi t Nam và Ch t ch H Chí
Minh..
Trong đi h i đi bi u toàn qu c l n th III (9-1960) t i Hà N i đã xác đnh
nhi m v chung nh n m nh: "Tăng c ng đoàn k t toàn dân, kiên quy t đu ườ ế ế
tranh gi v ng hoà bình, đy m nh cách m ng xã h i ch nghĩa mi n B c,
đng th i đy m nh cách m ng dân t c dân ch nhân dân mi n Nam, th c
hi n th ng nh t n c nhà trên c s đc l p và dân ch , xây d ng m t n c ướ ơ ướ
Vi t Nam hoà bình, th ng nh t, đc l p, dân ch và giàu m nh, thi t th c góp ế
ph n tăng c ng phe xã h i ch nghĩa và b o v hoà bình Đông Nam Á và th ườ ế
gi i".
Nhân dân ta có m t lòng yêu n c n ng nàn và tr thành truy n th ng quý ướ
báu c a dân t c: “T x a đn nay, m i khi T qu c b xâm lăng, thì tinh th n y ư ế
l i sôi n i, nó k t thành m t làn sóng vô cùng m nh m , to l n, nó l t qua m i ế ướ
s nguy hi m, khó khăn, nó nh n chìm t t c lũ bán n c và lũ c p n c” ướ ướ ướ 5.
Nhân dân ta đã đánh b i cu c chi n tranh xâm l c c a đ qu c Pháp và can ế ượ ế
thi p M năm 1954 là m t minh ch ng hùng h n s c m nh c a lòng yêu n c. ướ
Ngày nay, n c ta t m th i b chia c t thành hai mi n, k thù m i là đ qu cướ ế
M và bè lũ bán n c Ngô Đình Di m m nh h n l c l ng cách m ng mi n ướ ơ ượ
Nam nhi u l n, phe xã h i ch nghĩa - nh t là Liên Xô, Trung Qu c b t đng v
đng l i, mu n gi cách m ng trong th th , trong khi ta ph i ti n hành đngườ ế ế
th i hai chi n l c cách m ng khác nhau hai mi n, đi u đó đã gây cho nhân ế ượ
dân ta muôn vàn khó khăn, ph c t p trên nhi u m t. V i quan đi m s nghi p
cách m ng là c a qu n chúng, “vi c gì khó dân li u cũng xong”, Đng ta và Ch
t ch H Chí Minh coi qu n chúng nhân dân là g c, là n n c a cu c kháng chi n, ế