BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
lượt xem 968
download
TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
- Bai toan 1: Cho hinh chop S.ABCD có đay là hinh vuông ABCD canh a,măt bên SAD là ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ tam giac đêu và năm trong mp vuông goc mp đay ABCD.Goi M,N,P lân lượt là trung ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̀ điêm cua SB,SC,SD.Tinh thể tich tứ diên CMNP. ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̉ Giai. Goi H là trung điêm cua AD thì SH ⊥ AD. ̣ ̉ ̉ Do (SAD) ⊥ (ABCD) nên suy ra SH ⊥ (ABCD) a3 Và SH = (vì ABC là tam giac đêu canh a) ́ ̀ ̣ 2 Kẻ MK//SH(K ∈ HB),suy ra KM ⊥ (ABCD)và SH a 3 MH= = . 2 4 1 a 2 a 3 a3 3 1 V S. ̣ Vây MCNP= 3 . CNP.MK= 3 . . .= . 8 4 96 Bai toan 2: Cho hinh chop S.SBCD có đays ABCD là hinh chữ nhât với AB=a;AD=a ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ 2 ;SA=a và SA vuông goc mp (ABCD).Giả sử I là giao điêm cua BM và AC.Goi M,N ́ ̉ ̉ ̉ ̣ lân lượt là trung điêm cua AD và SC.Tim thể tich tứ diên ANIB. ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ Giai. Goi O là tâm cua đay ABCD.Trong VSAC ,ta ̣ ̉ ́ co:NO là đường trung binh nên NO// SA,tức ́ ̀ a NO ⊥ (ABCD) và NO= 2 1 a Ta có V.ANIB=V.NAIB= .S.AIB.NO= .S.AIB (1) 3 6 Ta tinh S. VAIB : ́ Xet hinh chữ nhât (ABCD) .Do MA=MD ́̀ ̣ 1 1 Suy ra:MA= .BD ⇒ AI= AC 2 2 ⇒ AI= 2a + a a 1 2 2 2 2 AC .AC ⇒ AI 2 = = = 3 9 9 3 2 BM 3 ̣́ Lai co:BI= 4 4 2 a2 a2 BM 2 (a + ) = 2 Suy ra:BI2= 9 =9 2 3 Do đo:AI +BI =AB ; Nên AIB là tam giac vuông ở đinh I ́ ́ ̉ 2 2 2
- 1 a 3 a 6 a2 2 1 Vây S.AIB= = . AI .BI = . . . ̣ (2). 2 23 3 6 2 a2 V ̀ ́ Thay (2) vao (1) ta co: .ANIB= . 36 S Bai toan 3: Cho hinh chop .SBC,đay ABC là tam giac cân đinh C,SA ⊥ (ABC).Giả sử ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ SC=a;tim goc giữa 2 mp(SBC) và (ABD) sao cho thể tich khôi chop là lớn nhât. ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ Giai ˆ Ta thây ngay SCA = α ,SA=SC sin α và ́ S AC=SC cos α Suy ra V.SABC= 1 a 2 cos 2 α a3 a sin α = cos 2 α sin α (1) 3 2 6 C Từ (1) suy ra :V.SABC nhan giá trị lớn nhât ̣ ́ khi và chỉ khi biêu thứ P= cos α sin α nhan ̉ 2 GTLN.Vì sin α >0 nên Pmax ⇔ P2max ⇔ (1 − sin 2 α ) 2 sin 2 α giá trị lớn nhât. ́ ́ Ta co: B A (1 − sin 2 α )(1 − sin 2 α )(2sin 2 α ) (1 − sin 2 α ) 2 sin 2 α = ̀ Theo BĐT cô si thi: 2 (1 − sin 2 α ) + (1 − sin 2 α ) + 2sin 2 α 8 (1 − sin α )(1 − sin α )(2sin α ) ≤ 2 2 2 = 3 27 2 3⇔ 3 1 − sin 2 α = 2sin 2α ⇔ sin α = Do đó :Pmax = 9 3 a3 3 ⇔ sin α = Vây VS.ABC nhân GTLN là ̣ ̣ 27 3 Bai toan 4: Cho hinh chop tứ giac đêu S.ABCD mà d(A;(SBC))=2a.Với giá trị nao cua ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ α ( α là goc giữa mp bên và mp đay cua hinh chop)thì thể tich khôi chop là nhỏ nhât?tim ́ ́ ̉̀ ́ ́ ́ ́ ́̀ ́ GTNN đo. ̉ Giai
- S H D C o M N B Goi M,N.lân lượt là trung điêm ̣ ̀ ̉ cua AD,BC;kẻ MH vuông goc SN(H ∈ SN) ̉ ́ ́ˆ Ta co: SNM = α .Do DA//BC suy ra AD//(SBC),suy ra d(M,(SBC))=MH=2a MH 2a = Ta có :MN= sin α sin α a 2a a Từ đó : SO = ON tan α = = sin α sin α cos α 4a 2 1 2a 2 a = ́ Do đo: V.SABCD= ( (1) ). 3 sin α cos α 3sin 2 α cos α Từ (1) suy ra:VSABCD bé nhât khi và chỉ khi sin 2 α .cos α lớn nhât. ́ ́ Xet P= sin α .cos α = (1 − cos α ).cos α = cos α − cos α (2) 2 3 ́ 2 Từ (2) dân đên xet ham sô:y=x-x3 (0
- Bai toan 5: Trên cạnh AD của hình vuông ABCD có độ dài là a, lấy điểm M sao cho ̀ ́ AM = x (0 < x ≤ a).Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A, lấy điểm S sao cho SA = 2a. a) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (SAC). b) KÎ MH vu«ng gãc víi AC t¹i H . T×m vÞ trÝ cña M ®Ó thÓ tÝch khèi chãp SMCH lín nhÊt. ̉ Giai Do SA ⊥ (ABCD) và SA ⊂ (SAC) Suy ra (SAC) ⊥ (ABCD) S Lai có ̣ MH ⊥ (SAC) suy ra d(M; x (SAC))=MH=AM sin 450 = 2 x ́ Ta co:AH= AM sin 450 = 2 x Suy ra HC=AC-AH= a 2 − 2 D M A ⇒ SMHC=0.5.MH.MC= H 1x 1 (a 2 − ) 22 2 1 VS.MCH= SA.SMHC= 3 C B x x 1 a 2 − 2a ÷ 6 2 2 Tư biêu thức trên ̉ 2 x x +a 2− 1 2 = a ⇔ x =a 2− x ⇔ x=a⇔ M ≡D 3 VS.MCH ≤ a 2 3 2 6 2 2 Bai toan 6 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi ; hai đường chéo AC ̀ ́ = 2 3a , BD = 2a và cắt nhau tại O; hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (SAB) a3 bằng , tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a. 4 ̉ Giai
- S D A I H O K C B Từ giả thiêt AC= 2a 3 ;BD=2a và AC,BD cung vuông goc nhau tai trung điêm O cua ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ˆ môi đường cheo.Ta có tam giac ABO vuông tai O và AO= a 3 ;BO=a.Do đo: ABD ̃ ́ ́ ̣ ́ ̀ 0 =60 ,hay tam giac ABD đêu. Từ giả thiêt suy ra 2 mp(SAC) và (SBD) cung vuông goc mp(ABCD) nên giao tuyên cua ́ ̀ ́ ́ ̉ chung là SO cung vuông goc (ABCD) ́ ̃ ́ Do tam giac ABD đêu nên với Hlà trung điêm cua AB,Klà trung điêm cua HB,ta có ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ 1 DH ⊥ AB và DH=a 3 ;OK//DH và OK= DH = a 3 ⇒ OK ⊥ AB ⇒ AB ⊥ ( SOK ) 2 Goi I là hinh chiêu cua O lên SK,ta có AB ⊥ OI ⇒ OI ⊥ ( SAB ) hay OI là khoang cach từ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ́ O đên mp(SAB) 1 1 1 a Tam giac SOK vuông tai O,OI là đường cao ⇒ 2 = + ⇒ SO = ́ ̣ 2 2 OI OK SO 2 ̣́ ́ 2 Diên tich đay:SABCD=4.SABO=2.OA.OB= 2 3a a Đường cao khôi chop :SO= ́ ́ 2 1 a3 3 Thể tich khôi chop S.ABCD la:VSABCD= SABCD.SO= ́ ́ ̀ 3 3 1/ Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và SA vuông góc với mp(ABCD) .Cho AB = a , SA = a 2 . Gọi H, K, lần lượt là hình chiếu vuông góc của
- A lên SB và SD. Chứng minh SC vuông góc với mp(AHK) và tính thể tích hình chóp O.AHK. Giải: S H M K B A O C D Ta có: ∆ SAD = ∆ SAB ⇒ AK = AH ⇒ ∆ SAK = ∆ SAH ⇒ SK = SH ⇒ HK//BD Mà BD ⊥ mp(SAC) ⇒ HK ⊥ mp(SAC) ⇒ HK ⊥ SC (1) Mặt khác : CD ⊥ mp(SAD) ⇒ CD ⊥ AK Mà AK ⊥ SD nên AK ⊥ (SCD) ⇒ SC ⊥ AK (2) Từ (1) và (2) ⇒ SC ⊥ mp(AHK) Trong mp(SBD) thì SO cắt HK tại I Trong mp(SAC) thì AI cắt SC tại M Ta có : SC ⊥ mp(AHK) ⇒ SC ⊥ AM Mà SAC vuông cân tại A nên M là trung điểm SC Vậy I là trọng tâm SAC SC 2a Ta có : CM = d(C , mp(AHK)) = = =a 2 2 d (O, ( AHK )) OA 1 = = Mà O trung điểm AC nên d (C , ( AHK )) AC 2 1 a ⇒ h = d( O, (AHK)) = CM = 2 2 2 SA SA2 2a 2 2 SB ⇒ HK = BD. 2 = a 2. 2 = a 2 HK SH HK Ta có : = ⇒ = SB 3a 3 BD SB BD SB 2 2 SC SC 2a Ta có: AI = AM = . = = 3 32 3 3 Mà HK ⊥ mp(SAC) ⇒ HK ⊥ AI 3 a 2a 2 a2 1 h = h.dt (∆AHK ) = AI .HK = . ÷ a 2 ÷ = Ta có: VO. AHK 12 3 3 3 6 27
- 2/Trong mặt phẳng (P) cho hình vuông ABCD có tâm O , cạnh a . Trên tia Ax , Cy ở về cùng một phía và vuông góc mp(P) lấy 2 điểm M , N . Đặt AM = x, CN = y. a) Chứng minh điều kiện cần và đủ để ∆ OMN vuông tại O là a 2 = 2 xy . b) Giả sử M, N thay đổi sao cho ∆ OMN vuông tại O . Tính thể tích tứ diện a3 B.DMN.Xác định x ,y để VB.DMN = 4 Giải: y x N H M C D O B A a) Trên mp(Ax , Cy) vẽ MH //AC ∆MHN vuông tại H ⇒ MN 2 = MH 2 + NH 2 = 2a 2 + ( y − x ) 2 ∆OMN vuông tại O ⇔ MN 2 = OM 2 + ON 2 ⇔ MN 2 = ( AM 2 + OA2 ) + (OC 2 + CN 2 ) a2 a2 ⇔ 2a 2 + ( y − x ) 2 = x 2 + + + y2 2 2 ⇔ a 2 = 2 xy b) Ta có: BD ⊥ AC và BD ⊥ MA ⇒ BD ⊥ mp(MNCA) ⇒ BD ⊥ MO (1) Mà MO ⊥ ON (2) Từ (1) và (2) ⇒ OM ⊥ mp(BDN) ⇒ Ta có: ∆NBC = ∆NCD ⇒ NB = ND 1 Do đó: dt( ∆ NBD) = NO.BD 2 1 a2 = + y 2 .a 2 22 1 Vậy VM . NBD = OM .dt ( ∆NBD ) 3 1 2 a2 a 2 a2 ⇒V = x+ . y+ 2 3 22 2 2 a2 a a2 a2 Mà xy = nên V = x 2 + xy . y 2 + xy = xy ( x + y ) 2 = ( x + y ) 2 6 6 6
- a2 3 x + y = 2 a xy = 3 a 2 ⇔ 2 ⇔ Ta có: V = 2 3 xy = a a ( x + y) = a 4 6 2 4 x=a a x = ⇔ a∨ 2 y= y = a 2 3/ Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD . Gọi H là hình chiếu của S lên mặt đáy . Tính thể tích của khối chóp biết : a) Cạnh bên bằng b , góc giữa mặt bên và mặt đáy là α . b) Cạnh đáy bằng a, khoảng cách từ trung điểm của SH đến mp(SCD) bằng k. Giải: S K I D A M H B C a) Gọi M là trung điểm của CD. · Ta có SM ⊥ CD , SH ⊥ CD nên CD ⊥ (SHM), do đó α = SHM Đặt HM = x thì SH = x tan α . Tam giác HCD vuông cân tại H nên CD = 2x và HC = HD = 2 x. Xét tam giác vuông SHC ta có SC 2 = SH 2 + HC 2 nên ⇔ b 2 = x 2 tan 2 α + 2 x 2 b ⇒x= . 2 + tan 2 α 1 1 43 Thể tích của khối chóp V = SH .S ABCD = x tan α .(2 x ) = x tan α , 2 3 3 3 b tan α 3 4 V= . Hay ( ) 3 2 + tan 2 α 3 b) Diện tích đáy của khối chóp S ANBCD = a 2 . Gọi I là trung điểm của SH , hạ IK ⊥ SM thì IK ⊥ (SCD) ⇒ IK = k.
- SI IK = Đặt SH = h. Tam giác SIK và tam giác SHM đồng dạng nên , do đó ta SM HM có a2 ha 2ak ⇔ . = k. h2 + ⇒h= SI.HM = IK.SM . 22 4 a − 16k 2 2 2a 3 k Vậy thể tích khối chóp là V = 3 a 2 − 16k 2 4/ Trong mặt phẳng (P) cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R và điểm C thuộc nửa đường tròn sao cho AC = R. Trên đường vuông góc với (P) tại A lấy điểm S sao cho góc phẳng nhị diện cạnh SB bằng 600 . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Chứng minh ∆ AHK vuông và tính thể tích tứ diện S.ABC. Giải: S H K I O A C Ta có: ACB = 1v ⇒ BC ⊥ CA và BC ⊥ SA nên BC ⊥ mp(SAC). Do đó : BC ⊥ AK Mà AK ⊥ SC nên AK ⊥ mp(SBC) Do đó : AK ⊥ HK Vậy ∆ AHK vuông tại K Đặt SA = h AC. AS ∆ SAC vuông ⇒ AK = SC Rh = R 2 + h2 AS . AB ∆ SAB vuông ⇒ AH = SB 2 Rh = 4 R 2 + h2 Ta có: SB ⊥ (AHK) ⇒ SB ⊥ HK Vậy ·AHK = 60 · 0 AHK 3 AK ∆ AHK vuông ⇒ sin 600 = = ⇒ 3 AH 2 = 4 AK 2 2 AH
- 3.4 R 2 h 2 4R 2h2 ( ) ⇒ =2 ⇒ 3 R 2 + h2 = 4R 2 + h2 4R + h R +h 2 2 2 2 R ⇒ h2 = 2 1 1R1 Do đó: VSABC = SA.dt (∆ABC ) = . . CI . AB 3 3 22 R 3 R3 6 1 ÷( 2 R ) = = R 62 2÷ 12 5/ Gọi V là thể tích của khối tứ diện ABCD có các cạnh thoả mãn điều kiện AB= CD 2abc = a, AC = BD = b, AD = BC = c.Chứng minh rằng V ≤ a3 12 Giải: A M D P C B N Trong mặt phẳng (DBC) , dựng các đường thẳng qua các đỉnh và song song với cạnh còn lại của tam giác BCD , chúng cắt nhau tại M, N, P.Khi đó B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn cạnh MN, NP, PM. Ta có: S MNP = 4 S BCD nên VAMNP = 4VABCD . Vì AD = BC và BC là đường trung bình của tam giác NMP nên AD = DM = DP Suy ra tam giác AMP là tam giác vuông tại A. 1 Vì thế VAMNP = AM . AN . AP. Đặt AM = x, AN = y, AP = z. 6 Áp dụng định lý Pytago cho các tam giác AMP , APN, ANM ta có: x 2 + y 2 = 4a 2 x 2 + y 2 = 4a 2 2 y + z = 4b ⇔ y 2 + z 2 = 4b 2 2 2 z 2 + x 2 = 4c 2 2 ( ) x + z + y = 2 a + b + c 2 2 2 2 2 ( ) ( ) ( ) ⇒ x 2 = 2 a 2 − b2 + c 2 , y 2 = 2 a 2 + b2 − c 2 , z 2 = 2 −a 2 + b2 + c 2 2 (a )( )( ) Vậy : VAMNP = − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 −a 2 + b 2 + c 2 , nên 2 3
- 2 (a )( )( ) VABCD = − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 −a 2 + b 2 + c 2 . 2 12 ( )( ) ( ) 2 Để ý rằng : a 2 − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 = a 4 − b 2 − c 2 ≤ a 4 và hai bất đẳng thức ( )( )( ) 2 tương tự khác , ta có: a 2 − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 −a 2 + b 2 + c 2 ≤ a 4b 4c 4 2 Hay VABCD ≤ abc . 12 Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b = c , hay tứ diện ABCD là tứ diện đều. 6/ Cho khối chóp tứ giác S.ABCD có cạnh SC = x và tất cả các cạnh còn lại đều bằng a ,(0 < x< a 3 ).Tính thể tích khối chóp và tìm x theo a để giá trị thể tích đó lớn nhất. Giải: S D C O H A B Vì SA = SB = SD nên hình chiếu H của điểm S lên mặt phẳng đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD . Mà tứ giác ABCD có các cạnh bằng nhau nên tứ giác đó là hình thoi , do đó H ∈ AO . Ba tam giác SBD, ABD, CBD có các cạnh tương ứng bằng nhau nên bằng nhau ,do đó các trung tuyến SO , AO, CO bằng nhau, suy ra tam giác SAC vuông tại S ⇒ AC = SA2 + SC 2 = a 2 + x 2 . 1 1 1 = 2+ Tam giác vuông SAC có đường cao SH nên 2 SA SC 2 SH ax ⇒ SH = . a2 + x2 Ta có: OB 2 + OA2 = AB 2 nên a 2 + x 2 3a 2 − x 2 3a 2 − x 2 AC 2 OB 2 = AB 2 − = a2 − = ⇒ OB = . 4 4 4 2 1 ( )( ) Diện tích đáy của khối chóp S ABCD = AC.OB = a 2 + x 2 3a 2 − x 2 . 2 1 1 Thể tích của khối chóp S.ABCD là VS . ABCD = SH .S ABCD = ax 3a − x . 2 2 3 6 Theo bất đẳng thức Côsi ta có:
- ( ) 2 x 2 + 3a 2 − x 2 ( ) 36 V = a x 3a − x ≤ a 2 22 2 2 2 2 9a 6 a6 a3 ⇒ 36V 2 ≤ ⇒V 2 ≤ ⇒V ≤ . 4 16 4 a6 Đẳng thức xảy ra khi x 2 = 3a 2 − x 2 ⇔ x = . 2 a3 Vậy giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp S.ABCD là , đạt được khi và chỉ khi 4 a6 x= 2 7/ Cho ∆ABC đều cạnh a . Trên đường thẳng (d) vuông góc mp(ABC) tại A lấy điểm M. Gọi H và K lần lượt là trực tâm của ∆ABC và ∆BCM . a/ Chứng minh MC vuông góc mp(BHK) và HK vuông góc mp(BMC). b/ Khi M thay đổi trên (d) , tìm giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện K.ABC Giải: M K A C L H I B (d ) a/ Ta có: BH ⊥ AC và BH ⊥ MA ⇒ BH ⊥ mp(MAC) ⇒ BH ⊥ MC mà BK ⊥ MC nên MC ⊥ mp(BHK) Gọi I là trung điểm BC. Ta có: BC ⊥ AI và BC ⊥ MA ⇒ BC ⊥ mp(MAI) ⇒ BC ⊥ HK Do MC ⊥ mp(BHK) ⇒ MC ⊥ MK Vậy HK ⊥ mp(MBC). b/ Trong mp(MAI) vẽ KL// MA ⇒ KL ⊥ mp(ABC) Do HK ⊥ mp(MBC) ⇒ HK ⊥ MI 1 1 Ta có: dt( ∆HKI ) = KL.HI = HK .KI 2 2 Do đó theo bất đẳng thức Côsi , ta có: HK 2 + KI 2 ≥ 2 KH .KI = 2 KL.HI HK 2 + KI 2 HI 2 HI a 3 Do đó : KL ≤ = = = 2 HI 2 HI 2 12
- a2 3 1 Ta có: VK . ABC = KL.dt (∆ABC ) = KL . 3 12 a2 3 a 3 a3 ⇒ VK . ABC ≤ = . 12 12 48 Đẳng thức xảy ra khi KH = KI ⇔ L là trung điểm HI. a3 Do đó: VK . ABC max = . 48 8/Tính thể tích khối chóp tứ giác đều S.ABCD biết: a/ Trung đoạn bằng d , góc giữa cạnh bên và mặt đáy là α b/Cạnh đáy bằng a , góc giữa hai mặt bên liên tiếp là β Giải: S K A D M H B C Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng đáy , M là trung điểm của BC. a/ SM = d , SCH = α · x x2 x2 tan α . , SH = Đặt AB = x thì HM = , HC = 2 2 2 Ta có: SM 2 = SH 2 + HM 2 nên x2 x2 2d tan 2 α + = d2 ⇒ x = 2 4 1 + 2 tan 2 α Thể tích khối chóp: 4 2d .tan α x3 2 1 .tan α = V = SH .S ABCD = . 3 6 3 (1 + 2 tan 2 α )3 b/ Vì AC ⊥ (SBD) nên hạ AK ⊥ SD ⇒ SD ⊥ (ACK). Vì KA2 + KC 2 = AD 2 − KD 2 + CD 2 − KD 2 = AC 2 − 2 KD 2 < AC 2 Nên ϕ = ·AKC luôn là góc tù. Do đó: ( ) β = KA, KC = 1800 − · · AKC = 1800 − ϕ .
- ϕ a2 ϕ Ta có: HK = HC.cot = .cot . 2 2 2 1 1 1 = + Tam giác SHD vuông tại H, đường cao HK nên . 2 2 HD 2 HK SH a2 a2 a2 = = . ϕ 180 − β 2cos β Từ đó tính được SH = 0 2sin 2sin 2 2 2 a3 2 V= β Vậy thể tích khối chóp là 6cos 2 Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông ở B,cạnh 9/ SA ⊥ (ABC) . Từ A kẻ AD ⊥ SB và AE ⊥ SC . Biết AB = a, BC = b, SA = c.Tính thể tích của khối chóp S.ADE? Giải: AD,AE là các đường cao trong tam giác SAB,SAC S D E A C B Tính đường cao: ∆ABC vuông tại B nên AB ⊥ BC Giả thiết cho : SA ⊥ (ABC) ⇒ SA ⊥ BC ⇒ BC ⊥ (ABC) ⇒ AD ⊥ BC AD là đường cao trong tam giác SAB ⇒ AD ⊥ SB ⇒ AD ⊥ (SBC) ⇒ AD ⊥ SC Mặt khác : AE ⊥ SC ⇒ SC ⊥ (ADE) Hay SE là đường cao của hình chóp S.ADE Độ dài SE:
- AS.AB AS.AB a.c ⇒ AD = = = SB AS2 + AB2 a 2 + c2 c. a 2 + b 2 AS.AC SA.AC AE = = = SB SA 2 + AC2 a 2 + b2 + c2 Áp dụng Pytago trong tam giác SAE có: c2 c2 (a 2 + b 2 ) = SE = AS − AE = c − 2 2 2 2 a + b2 + c2 a 2 + b 2 + c2 Diện tích tam giác ADE: c 2 .b 2 AE + AD = DE = 2 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) c 2 .b 2 1 ac 1 S = .AD.AE = . . 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) a 2 + c 2 2 a.c3 .b3 1 =. 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) Thể tích: a.c3 .b3 1 c 1 1 1 V = .SE. .AD.DE = . . 3 a 2 + b 2 + c 2 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) 3 2 a.b 2 .c 4 1 =.2 2 2 6 (a + c )(a + b 2 + c 2 ) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, hai mặt bên (SAB) và 10/ · (SAD) cùng vuông góc với đáy, một góc xAy = 450 chuyển động trên đáy quay quanh điểm A các cạnh Ax, Ay cắt CB và CD tại M, N, đặt BM = x, CN = y, tìm x, y để thể tích của VAMCN đạt GTLN?
- S A D N B C M Giải: a 2 − xy Trướ hết ta chứng minh đẳng thức: x + y = a · · · 0, · · Ta có BAM + NAD + MAN = 90 BAM + NAD = 450 · · Đặt BAM = α ⇒ NAD = β ⇒ α + β = 450 ⇒ tan(α + β) = 1 tan α + tan β x y Ta có 1 = , mà tan α = , tan β = 1 − tan α tan β 2 2 x+y 2 = 1 ⇒ x + y = a − xy , 2 suy ra xy a 1− 2 a ax ay ta có SAMCN = SABCD − SABM − SADN = a − − 2 2 2 1 a ax ay a VAMCN = SA.SAMCN = (a 2 − − ) = (a 2 + xy) 3 3 2 2 6 (x + y) (x + y) 2 2 ta có xy ≤ suy ra Max (xy) = 4 4
- Vmax ⇔ (xy) đạt GTLN khi (xy) = (x + y) đạt GTLN suy ra 2 4 (x + y) 2 = a 2 suy ra x + y = 2a( 2 − 1) a(x + y) + 4 a2 Vmax = (2 − 2) khi x = y = a ( 2 − 1) 3 Cho góc tam diện vuông Oxyz đỉnh O trên Ox, Oy, Ox lần lượt lấy các điểm A, 11/ B, C sao cho OA + OB + OC + AB + AC + BC = L, gọi V là thể tích của tứ diện L3 ( 2 − 1) ABCD. CMR: V ≤ 162 Giải: A B O C Đặt OA = a, OB = b, OC = c áp dụng BĐT Bunhiacôpxki: a+b ≤ 2(a 2 + b 2 ) , a + c ≤ 2(a 2 + c 2 ) , b + c ≤ 2(c 2 + b 2 ) cộng vế với vế các BĐT trên: 2(a + b + c) ≤ (a 2 + b 2 ) + (a 2 + c 2 ) + (c 2 + b 2 ) 2 ) ≤ (a + b ) + (a + c ) + (c + b ) + (a + b + c) 2 2 2 2 2 2 (a + b + c)( 1 + (a + b + c)( 1 + 2 ) ≤ L (1) dấu “ = “ trong (1) xảy ra khi a = b = c Áp dụng BĐT Cauchy cho a, b, c ta có: a + b + c ≥ 3 abc (2)
- abc , BĐT (2) ⇔ a + b + c ≥ 3 3 6V Ta có V = (3) 6 Dầu “=” trong (3) xảy ra khi a = b = c L3 ( 2 − 1) Từ (1), (3) ta có L ≥ 3.(1 + 2).3. 6V hay V ≤ 3 (4) 162 L( 2 − 1) Dấu “ = “ (4) xảy ra khi a = b = c = 3 12/ Cho hình chóp S.ABC có SA = x, SB = y, các cạnh còn lại bằng 1,với giá trị nào của x, y thì thể tích của khối chóp là lớn nhất, tìm giá trị lớn nhất đó? S M A B N C Giải: Gọi M, N là trung điểm của SA, BC, ta có: VS.ABC = 2. VS.MBC , các tam giác ABS, ACS có: BA = BS, CA = CS ⇒ ∆ ABS = ∆ ACS và là các tam giác cân Ta có: BM ⊥ SA,CM ⊥ SA ⇒ SA ⊥ (MBC) ⇒ SM ⊥ (MBC) , x SM là đường cao, SM = 2 Tính diện tích đáy: x 2 + y2 x 2 , MN = BC2 = 1− BM 2 − 1− MB = MC = 4 4 4 1 x 2 + y2 y S∆MBC = 1− MN.BC = 2 2 4
- 1xy x 2 + y 2 = xy , V x 2 + y2 xy ×× Thể tích: VS.MBC = 1− 1− S.ABC = 322 12 4 6 4 x +y 2 2 xy Ta có: ( x-y)2 ≥ 0 ⇔ x2 + y2 ≥ 2xy ⇔ ≥ 4 2 2 − xy xy 1 VS.ABC = xy 1 − x + y ≤ xy 2 2 ≤ 1− (xy) 2 6 6 2 2 6 4 1 xy xy ≤ (2 − xy) 2 6 22 xy xy Áp dụng BĐT Cauchy cho ba số , , (2-xy) ta có: 22 3 xy xy + + (2 − xy) ÷ 16 xy xy (2-xy) ≤ 2 = 2 27 22 3 3 x 2 + y 2 = 2xy 2 1 16 2 3 ⇒ x=y= V≤ , dấu bằng xảy ra khi xy = = 2 − xy 6 3 27 27 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp giải bài tập hình học không gian
22 p | 2787 | 1314
-
Bài tập hình học không gian và tính thể tích
10 p | 4368 | 1090
-
100 bài tập hình học không gian 12 nâng cao
9 p | 2209 | 548
-
Bài tập: Hình học không gian 11
4 p | 2396 | 483
-
HỆ THỐNG BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN LỚP 11
238 p | 2243 | 476
-
100 Bài tập hình học không gian
9 p | 1226 | 382
-
Bài tập Toán: Hình học không gian
10 p | 793 | 255
-
Tuyển tập và hướng dẫn giải 230 bài toán Hình học không gian chọn lọc: Phần 2
200 p | 248 | 59
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh lớp 11 giải bài tập Hình học Không gian (Phần II)
20 p | 183 | 31
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tiếp cận lý thuyết hoạt động trong dạy học Toán, nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua giải bài tập hình học không gian
48 p | 22 | 7
-
Các bài tập hình học không gian tổng hợp giải bằng phương pháp toạ độ phần II: Hình chóp
16 p | 115 | 6
-
Trắc nghiệm hình học không gian
2 p | 75 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng tương tự để giải quyết một số bài toán hình học không gian
15 p | 52 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực mô hình hóa cho học sinh thông qua dạy học giải bài tập hình học không gian
59 p | 24 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Góp phần rèn luyện kỹ năng giải bài tập Hình học không gian cho học sinh lớp 11 thông qua một số dạng bài tập cơ bản
68 p | 35 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Khai thác và xây dựng các bài tập hình học không gian có tính hệ thống để phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực và năng lực giải bài tập cho học sinh lớp 11 và học sinh lớp 12 ôn thi đại học
28 p | 55 | 3
-
SKKN: Khai thác và xây dựng các bài tập hình học không gian có tính hệ thống để phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực và năng lực giải bài tập cho học sinh lớp 11 và học sinh lớp 12 ôn thi đại học
28 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn