intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhiệt động lực học

Chia sẻ: Pham Van Trung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

439
lượt xem
85
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hộp truyền động ở điều kiện làm việc ổn định có trao đổi năng lượng như hình bên dưới: Công suất nhận ở trục truyền động đầu vào 60 kW, trong quá trình hoạt động do có chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt hộp truyền động và không khí môi trường nên có trao đổi nhiệt đối lưu: Hãy xác định công suất trên trục ở đầu ra. Bài 9: Chip điện tử có diện tích 5mm x 5mm, chiều dày 1mm gắn trên tấm ceramic, ở điều kiện làm việc ổn định, công suất điện đầu vào là 0,225...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhiệt động lực học

  1. 1 Chương 2: Định luật nhiệt động 1 Bài 1: Gió chuyển động với vận tốc ổn định 8,5(m/s) Hãy xác định năng lượng gió ứng với: a. Mỗi đơn vị khối lượng, kg b. Khối lượng 10 kg c. Lưu lượng G =1154 (kg/s) Bài 2: Hãy xác định công suất truyền trên trục khi moment xoắn yêu cầu T=200 N.m, quay với vận tốc n=4000 vòng/phút. Bài 3: Xe hơi có khối lượng 1200 kg chuyển động đều với vận tốc ω=90km/h trên mặt ngang. Xe bắt đầu leo dốc có độ nghiêng 30oso mặt ngang, giả sử xe vẫn giữ vận tốc ổn định như ban đầu. Hãy xác định công suất động cơ trong quá trình leo dốc?. Bài 4: Xe hơi có khối lượng 900 kg chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Xác định công suất động cơ để xe từ trạng thái tĩnh tăng tốc đạt vận tốc 80km/h trong 20 giây.
  2. 2 Bài 5: Một bình kín chứa lưu chất nóng đang tỏa nhiệt, trong quá tr ình này bình nhận một công truyền từ trục cánh khuấy. Vào lúc ban đầu nội năng của lưu chất trong bình U1 = 800kJ, nhiệt lượng tỏa ra môi trường qua thành bình là 500 kJ, công nhận từ trục cánh khuấy là 100 kJ. Xác định nội năng của lưu chất ở trạng thái sau, bỏ qua biến đổi năng lượng của cánh khuấy và trục nằm trong hệ thống. Bài 6: Quạt có công suất 20W dùng để lưu động không khí trong phòng. Sử dụng quạt này để đáp ứng yêu cầu lưu lượng không khí qua quạt G=0,75(kg/s)ở vận tốc đầu ra ω = 8(m/s)được không ?. Bài 7: Trong một phòng ban đầu có nhiệt độ bằng nhiệt độ bên ngoài tout=30oC. Người ta sử dụng quạt lớn có công suất 200W để lưu động gió trong phòng, do quạt hoạt động làm phát sinh chênh lệch nhiệt độ giữa trong phòng và bên ngoài nên có nhiệt lượng trao đổi, nhiệt lượng trao đổi xác định theo biểu thức: Trong đó A= 30m2 diện tích các vách của phòng tout nhiệt độ ngoài phòng, oC tin nhiệt độ trong phòng, oC Kf = 6(W/m2 K)- hệ số truyền nhiệt qua vách. Hãy xác định nhiệt độ không khí trong phòng khi hệ thống làm việc ở điều kiện ổn định.
  3. 3 Bài 8: Hộp truyền động ở điều kiện làm việc ổn định có trao đổi năng lượng như hình bên dưới: Công suất nhận ở trục truyền động đầu vào 60 kW, trong quá trình hoạt động do có chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt hộp truyền động và không khí môi trường nên có trao đổi nhiệt đối lưu: Hãy xác định công suất trên trục ở đầu ra. Bài 9: Chip điện tử có diện tích 5mm x 5mm, chiều dày 1mm gắn trên tấm ceramic, ở điều kiện làm việc ổn định, công suất điện đầu vào là 0,225 W. Bỏ qua nhiệt lượng dẫn giữa chip và ceramic, mặt trên được làm mát bằng không khí có nhiệt độ 20oC, hệ số tỏa nhiệt đối lưu 150(W/m2 K). Xác định nhiệt độ mặt trên của chip.
  4. 4 Chương 3: Chất thuần khiết Bài 1: Một bình kín chứa 50 kg nước bão hòa ở 90oC. Hãy xác định áp suất và thể tích của bình chứa?. Bài 2: Piston-cylinder chứa 2 ft3 hơi nước bão hòa ở áp suất 50 spia Hãy xác định nhiệt độ và khối lượng của hơi trong cylinder ?. Bài 3: Nước bão hòa có khối lượng 200 g bay hơi hoàn toàn ở áp suất không đổi 100 kPa.
  5. 5 Hãy xác định: a. Thể tích thay đổi b. Nhiệt lượng truyền cho nước Bài 4: Một bình kín chứa 10 kg nước ở 90oC. 8 kg nước ở trạng thái lỏng và 2 kg còn lại ở trạng thái hơi Hãy xác định a. Áp suất trong bình b. Thể tích của bình chứa Bài 5: Một bình kín có thể tích 80 lít chứa 4 kg R-134a ở áp suất 160 kPa Hãy xác định a. Nhiệt độ b. Độ khô c. Enthalpy d. Thể tích của pha hơi
  6. 6 Bài 6: Xác định nội năng của nước ở áp suất 6 bar và 200oC ?. Bài 7: Xác định nhiệt độ của nước ở trạng thái 0,5 Mpa và i=2890 kJ/ kg ?. Bài 8: Xác định nội năng của nước chưa sôi ở 80oC và 5 Mpa Hãy xác định theo: a. Số liệu bảng lỏng chưa sôi b. Số liệu bảng bão hòa Bài 9: Xác định các thông số còn thiếu trong bảng sau
  7. 7 Bài 10: Một bình kín có thể tích được đặt trên bếp điện. Ban đầu bình chứa hỗn hợp nước hai pha có áp suất p1=1 (bar), độ khô x= 50%. Sau khi được gia nhiệt áp suất trong bình tăng lên p2=1,5(bar). Hãy thể hiện quá trình trên đồ thị T-v và xác định a. Nhiệt độ ở trạng thái đầu và sau, oC b. Khối lượng của hơi ở mỗi trạng thái, kg c. Nếu được gia nhiệt tiếp tục thì áp suất là bao nhiêu nếu nó đạt đến trạng thái bão hòa. Bài 11: Một hệ thống piston- cylinder hướng lên chứa 0,05 kg NH3 . Trạng thái ban đầu là hơi bão hòa và được đặt trên bếp điện. Dưới tác động của trọng lượng piston và áp suất môi trường, áp suất của NH3 là 1,5 bar. Quá trình gia nhiệt diễn ra từ từ với áp suất không thay đổi và kết thúc khi nhiệt độ đạt giá trị 25oC Hãy thể hiện quá trình trên đồ thị T-v, p-v và xác định: a. Thể tích của NH3 ở mỗi trạng thái, m3 b. Công thực hiện trong quá trình, kJ. Bài 12: Một bình kín được cách nhiệt tốt có thể tích V=0,25m3 chứa hơi nước bão hòa ở 100oC. Hơi nước được khuấy nhanh bằng cánh khuấy trên trục cho đến khi đạt áp suất 1,5 bar Xác định: a. Nhiệt độ ở trạng thái sau b. Công thực hiện trên trục Bài 13: Hơi nước chứa trong hệ thống pisron-cylider chịu tác động của hai quá trình nối tiếp nhau từ trạng thái ban đầu có áp suất 10 bar và nhiệt độ 400oC. Quá trình 1: hơi nước được làm lạnh theo quá trình đẳng áp đến trạng thái hơi bão hòa; Quá trình 2: hơi nước tiếp tục được làm lạnh theo quá trình thể tích không đổi đến nhiệt độ 150oC a. Thể hiện cả hai quá trình trên đồ thị T-v và p-v b. Công trao đổi trong mỗi quá trình, kJ /kg c. Nhiệt lượng trao đổi trong mỗi quá trình, kJ/kg Bài 14: Khí chứa trong hệ thống piston- cylinder giãn nở theo quá trình đa biến pvn=const. Trạng thái ban đầu khí có áp suất p1=3 (bar), thể tích V1=0,1(m3) . Sau quá trình giãn nở thể tích khối khí là V2=0,2(m3). Hãy xác định công trao đổi trong quá trình ứng với a. n=1,5 b. n=1 c. n=0
  8. 8 Bài 15: Cho 4 kg khí chứa trong hệ thống piston-cylinder, quá trình diễn ra theo quan hệ pV1,5=const. Trạng thái ban đầu khí có áp suất p1=3(bar), thể tích V1=0,1(m3). Sau quá trình giãn nở thể tích khối khí là V2=0,2(m3). Biến thiên nội năng của hệ thống là u2-u1=-4,6(kJ/kg) Hệ thống không có sự thay đổi về động năng và thế năng. Hãy xác định nhiệt lượng trao đổi trong quá trình?. Bài 16: Không khí chứa trong piston-cylinder đặt thẳng đứng được gia nhiệt bằng nhiệt trở. Piston có khối lượng 45 kg, tiết diện 0,09 m2, áp suất môi trường tác động lên piston là 1 bar. Thể tích không khí tăng thêm 0,045 m3trong khi áp suất được duy trì không đổi. Khối lượng không khí trong hệ thống là 0,27 kg, nội năng tăng thêm 42 kJ/ kg. Không khí và piston đứng yên ở trạng thái đầu và kết thúc, vật liệu làm piston-cylinder là ceramic và được cách nhiệt tốt, bỏ qua ma sát khi piston chuyển động, gia tốc trọng trường 9,81 m/s2. Xác định nhiệt lượng truyền từ điện trở theo hai hệ thống: a. Hệ chỉ gồm không khí b. Hệ gồm cả không khí và piston. Bài 17: Hệ thống piston-cylinder chứa khí ban đầu có thể tích V1=0,05(m3) áp suất p1=200kPa, ở trạng thái này một lò xo có độ cứng k=150kN/m được đặt vào nhưng chưa có tác động lực. Người ta gia nhiệt cho khối khí, khối khí giãn nở nén lò xo cho đến khi khối khí giãn nở đến thể tích gấp đôi ban đầu. Biết tiết diện piston 0,25m2. Hãy xác định: a. Độ dịch chuyển của piston b. Áp suất khí trong hệ thống ở trạng thái cuối c. Tổng công tác động lên khối khí d. Phần công tác động chống lại lực lò xo.
  9. 9 Phần Chu trình Bài 1. Cho chu trình Rankine lý tưởng có hơi vào tuabin là hơi bão hòa ở áp suất 8,0MPa và lỏng bão hòa thoát khỏi bình ngưng có áp suất 0,008Mpa. Công suất của chu trình là 100MW. Xác định hiệu suất nhiệt của chu tr ình?. Xác định công của bơm cấp?. Xác định lưu lượng hơi?. Xác định lượng nhiệt cấp cho lò hơi?. Xác định lượng nhiệt ngưng ở bình ngưng?. Xác định lưu lượng nước làm mát?. Biết nước làm mát đi vào bình ngưng có nhiệt độ 15oC và đi ra có nhiệt độ 35oC. Bài 2. Cho chu trình Rankine như bài 1 nhưng trong quá trình bơm qua bơm cấp và giãn nở trong tuabin của hiệu suất đoạn nhiệt bằng 85%. Xác định hiệu suất nhiệt của chu trình?. Xác định công của bơm cấp?. Xác định lưu lượng hơi?. Xác định lượng nhiệt cấp cho lò hơi?. Xác định lượng nhiệt ngưng ở bình ngưng?. Xác định lưu lượng nước làm mát?. Biết nước làm mát đi vào bình ngưng có nhiệt độ 15oC và đi ra có nhiệt độ 35oC. Bài 3. Cho chu trình Rankine lý tưởng có hơi vào tuabin là hơi quá nhiệt và có quá nhiệt trung gian. Áp suất vào phần thứ nhất của tuabin 8,0MPa, nhiệt độ 480oC và giãn nở đến áp suất 0,7MPa. Sau đó được gia nhiệt đến nhiệt độ 440oC trước khi đi vào phần thứ hai của tuabin sau đó giãn nở đến áp suất bình ngưng 0,008MPa. Công suất của chu tr ình là 100MW. Xác định hiệu suất nhiệt của chu trình?. Xác định lưu lượng hơi?. Xác định lượng nhiệt cấp cho lò
  10. 10 hơi?. Xác định lượng nhiệt ngưng ở bình ngưng?. Nhận xét ảnh hưởng của quá nhiệt trung gian đến chu trình?. Bài 4. Cho chu trình Rankine lý tưởng có gia nhiệt hồi nhiệt nước cấp kiểu hỗn hợp. Hơi vào tuabin có áp suất 8,0MPa, nhiệt độ 480oC và giãn nở đến áp suất 0,7MPa. Tại đây, hơi được trích và gia nhiệt cho bộ gia nhiệt hồi nhiệt nước cấp kiểu hỗn hợp ở áp suất 0,7 MPa. Hơi nước còn lại giãn nở qua phần tuabin thứ hai đến áp suất bình ngưng của 0,008 MPa. Lỏng bão hòa ra khỏi bộ gia nhiệt nước cấp ở áp suất 0,7 MPa. Quá trình bơm qua bơm cấp và giãn nở trong tuabin của hiệu suất đoạn nhiệt bằng 85%. Công suất của chu trình là 100MW. Xác định hiệu suất nhiệt của chu trình?. Xác định lưu lượng hơi đi qua tua bin?.
  11. 11 Bài 5. Xét một chu trình Ranhkine có gia nhiệt hồi nhiệt nước cấp bao gồm bộ gia nhiệt hồi nhiệt kiểu hỗn hợp và bộ gia nhiệt hồi nhiệt kiểu bề mặt . Hơi vào tuabin có áp suất 8,0MPa, nhiệt độ 480oC giãn nở đến áp suất 0,7MPa. Sau đó, hơi được đưa qua bộ quá nhiệt trung gian gia nhiệt tới nhiệt độ 440oC trước khi vào phần tuabin thứ hai. Tại đây, hơi nước tiếp tục được giãn nở đến áp suất bình ngưng 0,008 MPa. Hơi nước được trích từ phần tuabin thứ nhất có áp suất 2 MPa và gia nhiệt cho bộ gia nhiệt kiểu bề mặt. Nước cấp ra khỏi bộ gia nhiệt kiểu bề mặt có nhiệt độ bằng 205oC và áp suất 8,0 MPa và hơi nước sau khi gia nhiệt ngưng tụ thành dạng lỏng bão hoà ở áp suất 2 MPa. Nước ngưng được đưa hồi trở lại bộ ra nhiệt kiểu hỗn hợp bởi van một chiều. Hơi nước trích từ phần tuabin thứ hai ở áp suất 0,3MPa được gia nhiệt cho bộ gia nhiệt hỗn hợp cũng hoạt động ở áp suất 0,3 MPa. Nước ra khỏi bộ gia nhiệt kiểu hỗn hợp ở trạng thái lỏ ng bão hòa áp suất 0,3 MPa. Công suất của Tuabin là 100 MW. Bỏ qua tổn thất nhiệt ra ngoài môi trường. Nếu môi chất làm việc khi đi qua các tuabin, bơm cấp, lò hơi, bộ quá nhiệt trung gian, và bình ngưng là các quá trình thuận nghịch. Hãy xác định (a) hiệu suất nhiệt, (b) lưu lượng hơi nước vào phần tuabin đầu tiên, theo kg/h.
  12. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2