intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Thấu kính Vật lí lớp 9

Chia sẻ: Ho Thi Mai Truc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

2.383
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm mục đích giúp các bạn nắm bắt tốt hơn những kiến thức lý thuyết và cách giải những Bài tập Thấu kính Vật lí lớp 9 đường đi của thấu kính, cách tính tiêu cự, các công thức về thấu kính, toán vẽ đối với thấu kính, tính tiêu cự và độ tụ,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Thấu kính Vật lí lớp 9

  1. Vật Lý 9 – Quang Hình Thương Hồ 0978.991.307 BÀI TẬP THẤU KÍNH BÀI TẬP 1: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ,  cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. a/ Dựng ảnh của vật qua thấu kính b/ Xác định kích thước và vị trí của ảnh BÀI TẬP 2: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ,  cách thấu kính 10cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. a/ Dựng ảnh của vật qua thấu kính b/ Xác định kích thước và vị trí của ảnh BÀI TẬP 3: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ,  cách thấu kính 10cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. a/ Dựng ảnh của vật qua thấu kính b/ Xác định kích thước và vị trí của ảnh BÀI TẬP 1:  AB AF ∆ABF : ∆OHF � = B I OH OF 6 15 − 10 6.10 � = � OH = = 12(cm) F’ A' OH 10 5 A F � A B = OH = 12cm AB AF H B’ ∆A B F : ∆OIF � = mà OI=AB=6cm OI OF ” 12 OA − 10 � = � 6.(OA − 10) = 12.10 � OA = 30cm 6 10  BÀI TẬP 2:  F O OI ∆F OI : ∆F A B � = (1) FA AB OA AB ∆OAB : ∆OA ' B ' � = (2) OA ' A ' B ' F O OA 15 10 mà OI = AB � = � = F A OA ' 15 + OA ' OA ' � 15.OA ' = 10.(15 + OA ') � 5.OA = 150 � OA ' = 30cm 10 6 30.6 Thế vào (2) =>  = � A' B ' = = 18(cm) 30 A ' B ' 10 1
  2. Vật Lý 9 – Quang Hình Thương Hồ 0978.991.307 BÀI TẬP 3:  FA AB ∆F A B : ∆F OI � = (1) F O OI OA A B ∆OA B : ∆OAB � = (2) OA AB F A OA OF − OA OA mà  OI = AB � = � = F O OA OF OA 15 − OA OA � = � 15.OA = 10(15 − OA ) 15 10 � 25OA = 150 � OA = 6(cm) OA AB 10 6 6.6 Thế vào (2)  � = � = � AB = = 3, 6(cm) OA A B 6 AB 10 Qua một thời gian giảng dạy, tôi nhận thấy với cách làm trên học sinh có thể vẽ hình rất dễ dàng  nhưng lúng túng ở mặt tính toán vì các bước giải nhiều, gồm có 2 mấu chốt chính, đó là bắt cầu giữa 2  cặp tỷ lệ và giải phương trình để tìm ra các số liệu của ảnh mà đề bài yêu cầu. Do đó, tôi chọn lựa cách  vẽ ảnh bao gồm 2 tia, một tia qua quang tâm O và một tia đi qua tiêu điểm. Cụ thể cách làm của tôi như  sau: BÀI TẬP 1: B A' A F I B’ ” FA = OA ­ OF = 15 – 10 = 5 cm FA AB 5 6 10.6 ΔFAB~ΔFOI => = � = � OI = = 12cm   FO OI 10 OI 5 Ta có: A’B’ = OI = 12 cm OA AB 15 6 15.12  ΔOAB~ΔOA’B’ =>  = � = � OA = = 30cm OA A B OA 12 6 BÀI TẬP 2:  FA = OF ­ OA = 15 – 10 = 5 cm FA AB 5 6 15.6 ΔFAB~ΔFOI => = � = � OI = = 18cm   FO OI 15 OI 5 Ta có: A’B’ = OI = 18 cm OA AB 10 6 18.10  ΔOAB~ΔOA’B’ =>  = � = � OA = = 30cm OA A B OA 18 6 2
  3. Vật Lý 9 – Quang Hình Thương Hồ 0978.991.307 I B' B A' O F A BÀI TẬP 3: B I ' B A A' F' O c ó  m ộ F’A = OF’ + OA = 15 + 10 = 25 cm F A ABt  25 6 15.6 ΔF’AB~ΔF’OI => = � = � OI = = 3, 6cm   F O OI 15 OI 25 Ta có: A’B’ = OI = 3,6 cm OA AB 10 6 3, 6.10  ΔOAB~ΔOA’B’ =>  = � = � OA = = 6cm OA A B OA 3, 6 6 Các bài toán dạng nghịch: BÀI TẬP 1: Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội  tụ cho ảnh thật cao 12 cm, cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. Xác định kích thước và vị trí của vật. Cách giải: FA’ = OA’ ­ OF = 30– 10 = 20 cm ΔF’A’B’~ΔF’OI => F ' A' A' B ' 20 12 10.12 = � = � OI = = 6cm   F 'O OI 10 OI 20 Ta có: AB = OI = 6 cm ΔOAB~ΔOA’B’ =>  OA AB OA 6 30.6 = � = � OA = = 15cm OA A B 30 12 12 BÀI TẬP 2: Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh ảo  cao 18cm, cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định kích thước và vị trí của ảnh 3
  4. Vật Lý 9 – Quang Hình Thương Hồ 0978.991.307 Cách giải: F’A’ = OF’ + OA’ = 15 + 30 = 45 cm ΔF’A’B’~ΔF’OI => F ' A' A' B ' 45 18 15.18 = � = � OI = = 6cm   F 'O OI 15 OI 45 Ta có: AB = OI = 6 cm  ΔOAB~ΔOA’B’ =>  OA AB OA 6 30.6 = � = � OA = = 10cm OA A B 30 18 18 BÀI TẬP 3: Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh  cao 3,6 cm và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định kích thước và vị trí của ảnh Cách giải: F’A’ = OF’ – OA’ = 15 – 6 = 9 cm ΔF’A’B’~ΔF’OI => F A A' B ' 9 3, 6 15.3, 6 = � = � OI = = 6cm   FO OI 15 OI 9 Ta có: AB = OI = 6 cm ΔOAB~ΔOA’B’=> OA AB OA 6 6.6 = � = � OA = = 10cm OA A B 6 3, 6 3, 6 Bài 3: Vật sáng AB đặt trên trục chính của một thấu kính cho ảnh A'B' như hình vẽ.  a) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu  B kính. A' A b) Tính tiêu cự của thấu kính biết ảnh A'B' cao gấp 2 lần  AB và khoảng cách AA' = 45cm.     ( ĐS : f = 10cm) B' 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2