H và Tên: Nguy n Văn Thanh
Đ n v : K56B – Khoa h c qu n lýơ
Mã SV: 11032160
Ngày sinh: 16/10/1993
Quê quán: Đ i 2, Xã Vi t L p, Huy n Tân Yên, T nh B c Giang
Email: thanh.pk18@gmail.com
SĐT: 0978606210
BÀI THU HO CH L P C M TÌNH Đ NG
Câu h i 1. T khi ra đ i đ n nay, Đ ng c ng s n Vi t Nam (ĐCSVN) đã lãnh ế
đ o nhân dân giành đ c nh ng th ng l i nào? Khái quát nh ng th ng l i đ i ượ
h n 80 năm qua.ơ
Tr l i:
Đ ng c ng s n Vi t Nam do ch t ch H Chí Minh (HCM) sáng l p, lãnh đ o
rèn luy n. H n tám th p k qua, d i s lãnh d o c a Đ ng, nhân dân ta đã ti n hành ơ ướ ế
Cách m ng Tháng Tám năm 1945 thành công, xóa b hoàn toàn ch đ th c dân phong ế
ki n, l p nên n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa (nay n c C ng hòa h i ch nghĩaế ướ ướ
Vi t Nam), đánh th ng các cu c chi n tranh xâm l c, hoàn thành s nghi p gi i phóng ế ượ
dân t c, th ng nh t đ t n c, ti n hành công cu c đ i m i, xây d ng ch nghĩa h i ướ ế
b o v v ng ch c n n đ c l p dân t c.
D i s lãnh đ o c a Đ ng, cách m ng Vi t nam đã giành đ c nh ng th ng l iướ ượ
r t v vang, m ra k nguyên đ c l p dân t c ti n lên ch nghĩa h , m ra th i đ i ế
m i, th i đ i H Chí Minh.
L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam, l ch s đ u tranh kiên c ng, b t khu t ườ
nh ng obài h c kinh nghi m quý báu nh Ch t ch H Chí Minh: c m t pho l ch s ư
b ng vàng. Kho tàng l ch s quý giá đó không ch g m nh ng s ki n l ch s oanh li t, hào
hùng c a Đ ng dân t c còn ý nghĩa l n lao nh ng kinh ngi m, nh ng bài h c
l ch s , nh ng v n đ lý lu n cách m ng Vi t Nam đ c t ng k t t hi n th c l ch s v i ượ ế
nh ng s ki n oanh li t hào hùng đó.
Cách đây tròn 82 năm đã di n ra m t s ki n tr ng đ i đ i v i đ i s ng v n
m nh c a dân t c Vi t Nam. Đó H i ngh h p nh t các t ch c c ng s n Vi t Nam đã
h p t ngày 3 đ n ngày 7-2-1930 bán đ o C u Long, H ng C ng (Trung Qu c). K t ế ươ
th i đi m l ch s này, Đông D ng C ng s n Đ ng (17-6-1929), An Nam C ng s n Đ ng ươ
(11-1929) Đông D ng C ng s n Liên đoàn (1-1-1930) h p nh t thành m t Đ ng duyươ
nh t l y tên là Đ ng C ng s n Vi t Nam .
Đ ng C ng s n Vi t Nam ra đ i s n ph m c a s k t h p gi a ch nghĩa Mác ế
Lênin v i phong trào công nhân phong trào yêu n c Vi t Nam. Ch nghĩa Mác ướ
Lênin không ch h t t ng lý lu n c a giai c p công nhân, phong trào công nhân ư ưở
còn khí gi i phóng giai c p công nhân, gi i phóng dân t c, gi i phóng toàn h i.
Ch t ch H Chí Minh đã nêu rõ: “Vi c thành l p Đ ng m t b c ngo t cùng quan ướ
tr ng trong l ch s cách m ng Vi t Nam ta. Nó ch ng t r ng giai c p vô s n ta đã tr ng ưở
thành và đ s c lãnh đ o cách m ng”.
Nh l ch s đã th hi n, trong su t nhi u th p k cu i th k XIX, đ u th kư ế ế
XX, các phong trào đ u tranh yêu n c và cách m ng Vi t Nam, tuy n ra liên ti p và theo ướ ế
nhi u khuynh h ng t t ng, con đ ng khác nhau, nh ng đ u th t b i. Nguyên nhân ướ ư ưở ườ ư
chung do t t ng d n đ ng c a các phong trào đó nh ng con đ ng gi i phóngư ưở ườ ườ
dân t c, phát tri n đ t n c do các phong trào đó v ch ra không còn phù h p v i nhu c u ướ
xu th v n đ ng c a th gi i trong th i đ i m i. Cu c kh ng ho ng v đ ng l i ế ế ườ
s b t c v con đ ng cách m ng đã đ c gi i quy t v i s ra đ i c a Đ ng C ng s n ế ườ ượ ế
Vi t Nam ch tr ng làm cách m ng s n, g n cách m ng gi i phóng dân t c v i cách ươ
m ng h i ch nghĩa; g n m c tiêu đ c l p dân t c v i m c tiêu ch nghĩa h i; g n
cách m ng Vi t Nam v i cách m ng th gi i đ i tiên phong Cách m ng h i ch ế
nghĩa tháng M i Nga đ i. S l a ch n con đ ng cách m ng đó s l a ch n c aườ ườ
chính l ch s , đáp ng nguy n v ng l i ích c a đông đ o nhân dân Vi t Nam. Nh v y,
Đ ng C ng s n Vi t Nam đã lãnh đ o cách m ng Vi t Nam đi t th ng l i này đ n th ng ế
l i khác.
Trong h n 80 năm y d ng tr ng thành, Đ ng đã lãnh đ o nhân dân giànhơ ưở
đ c nh ng th ng l i vĩ đ i:ượ
M t , Đ ng lãnh đ o t ch c các cu c đ u tranh cách m ng, kh i nghĩa
giành chính quy n – Các m ng Tháng tám 1945.
Ngay khi v a m i ra đ i, v i đ ng l i csach m ng đúng đăn, Đ ng ta đã quy t , ườ
đoàn k t chung quanh mình t t c các giai c p, các t ng l p yêu n c, xây d ng nên l cế ướ
l ng cách m ng to l n r ng kh p đ u tranh th c dân Pháp b n phong ki n tay saiượ ế
vì s nghi p gi i phóng dân t c.
Qua 15 năm đ u tiên lãnh đ o cách m ng (1930 1945), tr i qua các cu c đ u
tranh gian kh , v i ba cao trào cách m ng l n (1930 -1931, 1936 1939, 1939 1945), khi
th i c đ n, Đ ng đã lãnh đ o cu c T ng kh i nghĩa Tháng Tám năm 1945 thành công. ơ ế
Nhân dân Vi t Nam đã đ p tan xi ng xích l c a ch đ th c dân l t nhào ch đ ế ế
phong ki n tay sai th i nát.ế
Ngày 2/9/1945, Ch t ch H Chí Minh thay m t Chính ph lâm th i đ c Tuyên
ngôn đ c l p khai sinh ra n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa, l p nên Nn c c a nhânướ ướ
dân, do nhân dân nhân dân. Dân t c ta b c sang k nguyên m i k nguyên đ c ướ
l p, t do, dân ch nhân dân, ti n lên ch nghĩa xã h i. ế
Đánh giá ý nghĩa l ch s c a s ki n này, Ch t ch H Chí Minh vi t: ế Ch ng
nh ng giai c p lao đ ng nhân dân Vi t Nam ta th t hào, giai c p lao đ ng
nh ng dân t c b áp b c n i khác cũng th t hào r ng: l n này l n đ u tiên trong ơ
l ch s cách m ng dân t c thu c điac và n a thu c đ a, m t Đ ng m i 15 tu i đã lãnh đ o
cách m ng thành công, đã n m chính quy n toàn qu c ”.
Hai , Đ ng lãnh đ o nhân dân đ u tranh b o v chính quy n cách m ng
ti n hành th ng l i các cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp đ qu c M xâmế ế ế
l c (1945 – 1975).ượ
a) Đ ng lãnh đ o cu c đ u tranh b o v chính quy n cách m ng (1945-1946):
Ngay khi v a m i ra đ i, n c Vi t Nam Dân ch C ng hoà đã ph i đ i m t v i ướ
ba th gi c: Gi c đói, gi c d t gi c ngo i xâm. N n đói hoành hành đ u năm 1945 đã
làm ch t h n hai tri u ng i Mi n B c; trên 95% dân Vi t Nam ch , Mi n B c,ế ơ ườ
h n 20 v n quân T ng đã vào v i m u đ “di t c ng, c m H ”. ơ ưở ư
mi n Nam, h n 15 v n quân Pháp, v i s giúp đ c a liên quân Anh - n lăm le ơ
xâm l c n c ta. Trong khi đó, l c l ng m i m t c a nhà n c ta còn r t non y u: v nượ ướ ượ ướ ế
m nh c a đ t n c nh ướ ư Ngàn cân treo s i tóc”. Đ ng ta, đ ng đ u Ch t ch H Chí
Minh đã k p th i đ ra nh ng ch tr ng và quy t sách đúng đ n, toàn di n trên t t c các ươ ế
m t chính tr , kinh t , xã h i, an ninh qu c phòng. ế
Đ i v i các th l c thù đ ch, chúng ta đã th c hi n sách l c m m d o, l i d ng ế ượ
mâu thu n, phân hóa chúng, dành th i gian c ng c l c l ng, chu n, b kháng chi n. V i ượ ế
đ ng l i chính tr sáng su t, v a c ng r n v nguyên t c, v a m m d o v sách l c,ườ ượ
Đ ng ta đã đ ng viên đ c s c m nh đoàn k t toàn dân, tri u ng i nh m t, v t qua ượ ế ườ ư ượ
muôn vàn khó khăn, nguy hi m, c ng c , gi v ng chính quy n, đ a cách m ng v t qua ư ượ
tình th hi m nghèo, chu n b m i m t cho cu c kháng chi n lâu dài ch ng th c dân Pháp.ế ế
b) Đ ng lãnh đ o nhân dân ti n hành cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp xâm l c ế ế ượ
(1946-1954):
B t ch p mong mu n đ c l p hoà bình c a Chính ph nhân dân ta, th c dân
Pháp không t b tâm c p n c ta l n n a. Chúng ta đã nhân nh ng, nh ng càng ướ ướ ượ ư
nhân nh ng, th c dân Pháp càng l n t i.ượ
L ch s đã đ t dân t c ta tr c m t th thách gay go m i, ph i đ ng lên b o v ướ
n n đ c l p c a dân t c. Đêm 19-12-1946, Ch t ch H Chí Minh đã ra L i kêu g i toàn
qu c kháng chi n ế . H ng ng l i u g i c a Đ ng Ch t ch H Chí Minh, nhân dânưở
c n c đã quy t tâm ướ ế thà hy sinh t t c ch nh t đ nh không ch u m t n c, nh t đ nh ướ
không ch u làm nô l .
V i đ ng l i kháng chi n toàn dân, toàn di n, tr ng kỳ, d a vào s c mình ườ ế ườ
chính, v a kháng chi n, v a ki n qu c, Đ ng đã lãnh đ o nhân đân ta v t qua m i khó ế ế ượ
khăn, giành th ng l i trong cu c kháng chi n ch ng Th c dân Pháp tiêu di t toàn b t p ế
đoàn c đi m Đi n Biên Ph .
Đánh giá ý nghĩa th ng l i c a cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp, Ch t ch ế
H Chí Minh ch rõ: “L n đ u tiên trong l ch s , m t n c thu c đ a nh y u đã đánh ướ ế
th ng m t n c th c dân hùng m nh. Đó m t th ng l i v vang c a nhân dân Vi t ướ
Nam, đ ng th i cũng m t th ng l i c a các l c l ng hòa bình, dân ch h i ch ượ
nghĩa trên th gi i”.ế
Th ng l i đó làm sáng t m t chân lý: “Trong đi u ki n th gi i ngày nay, m t dân ế
t c dù là nh y u, nh ng m t khi đã đoàn k t đ ng lên kiên quy t đ u tranh d i s lãnh ế ư ế ế ướ
đ o c a chính đ ng Mác-Lênin đ giành đ c l p dân ch , thì đ y đ l c l ng đ ượ
chi n th ng m i k thù xâm l c. Th ng l i đó cũng ch ng t r ng ch s lãnh đ oế ượ
đúng đ n c a giai c p công nhân Đ ng ta đ i bi u, ch đ ng l i cách m ng ườ
khoa h c c a ch nghĩa Mác-Lênin m i th t o đi u ki n cho nhân dân đánh b i quân
thù và giành t do, đ c l p”.
c) Đ ng lãnh đ o nhân dân ta ti n hành đ ng th i hai nhi m v chi n l c (1954 - ế ế ượ
1975):
- Ti n hành cách m ng h i ch nghĩa mi n B c, xây d ng mi n B c thànhế
căn c đ a v ng m nh c a cách m ng c n c. ướ
- Ti n hành cách m ng dân t c, dân ch , nhân dân mi n Nam, ch ng đ qu c Mế ế
và tay sai, gi i phóng mi n Nam, th c hi n th ng nh t n c nhà. ướ
Tuy m i mi n th c hi n m t chi n l c khác nhau nh ng m i quan h ch t ế ượ ư
ch v i nhau, trong đó cách m ng h i ch nghĩa mi n B c gi vai trò quy t đ nh ế
nh t đ i v i toàn b s phát tri n cách m ng Vi t Nam. Cách m ng dân t c, dân ch ,
nhân dân mi n Nam gi v trí quan tr ng tác d ng tr c ti p đ i v i s nghi p gi i ế
phóng mi n Nam, th ng nh t đ t n c. ướ
D i s lãnh đ o c a Đ ng, nhân dân c n c ta ti n hành cu c kháng chi nướ ư ế ế
ch ng M , c u n c v i tinh th n ướ “Không quý h n đ c l p, t do”; “Đánh cho Mơ
cút, đánh cho ng y nhào”. Trong cu c đ s c quy t li t này, đ qu c M đã huy đ ng ế ế
s d ng m t l c l ng quân s ph ng ti n chi n tranh kh ng l hòng tiêu di t l c ượ ươ ế
l ng cách m ng n c ta. Tr i qua 21 năm chi n đ u kiên c ng, d i s lãnh đ o c aượ ướ ế ườ ướ
Đ ng, nhân dân ta đã v t qua m i khó khăn, gian kh hy sinh, đ c s đ ng tình ng h ượ ượ
c a các l c l ng ti n b trên th gi i, đã l n l t đánh th ng các chi n l c chi n tranh ượ ế ế ượ ế ượ ế
c a đ qu c M mi n Nam chi n tranh phá ho i b ng không quân, h i quân mi n ế ế
B c. B ng cu c T ng ti n công n i d y Mùa Xuân năm 1975 th ng l i c a Chi n ế ế
d ch H Chí Minh l ch s , nhân dân ta đã k t thúc th ng l i cu c kháng chi n ch ng M , ế ế
c u n c, đ a c n c b c vào th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i. ướ ư ướ ướ
Đánh giá t m vóc đ i ý nghĩa l n lao c a cu c kháng chi n ch ng M c u ế
n c, Ngh quy t Đ i h i IV c a Đ ng vi t: ướ ế ế “Năm tháng s trôi qua, nh ng th ng l i ư
c a nhân dân ta trong s nghi p kháng chi n ch ng M , c u n c mãi mãi đ c ghi vào ế ướ ượ
l ch s dân t c ta nh m t trong nh ng trang chói l i nh t, m t bi u t ng sáng ng i v ư ượ
s toàn th ng c a ch nghĩa anh hùng cách m ng trí tu con ng i, đi vào l ch s ườ
th gi i nh m t chi n công vĩ đ i c a th k XX, m t s ki n có t m quan tr ng qu c tế ư ế ế ế
to l n và có tính th i đ i sâu s c”.
Th ng l i oanh li t Mùa xuân năm 1975 đã k t thúc v vang 30 năm chi n tranh ế ế
gi i phóng dân t c, b o v t qu c; ch m d t ách th ng tr tàn b o h n m t th k c a ơ ế
ch nghĩa th c dân m i trên đ t n c ta, hoàn thành cách m ng dân t c, dân ch ướ
trong c n c; b o v thành qu c a ch nghĩa h i miên B c, m ra th i kỳ m i - ướ
th i kỳ đ c l p, th ng nh t đi lên ch nghĩa xã h i trêm ph m vi c n c. ướ
Ba là, Đ ng lãnh đ o s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i b o v T qu c
xã h i ch nghĩa (T năm 1975 đ n nay) ế
B c vào th i kỳ c n c quá đ lên ch nghĩa h i, cách m ng Vi t Nam ướ ướ
nh ng thu n l i song cũng không ít khó khăn, mà khó khăn l n nh t là n n kinh t n c ta ế ướ
ch y u s n xu t nh , năng su t lao đ ng th p, h u qu chi n tranh đ l i n ng n . ế ế
Trong khi đó, ch nghĩa đ qu c b n ph n đ ng luôn tìm m i cách phá ho i, bao vây, ế
c m v n gây khó khăn cho cách m ng Vi t Nam.
D i s lãnh đ o c a Đ ng, trong 10 năm(1975-1985), Vi t Nam đã v t quaướ ượ
nh ng khó khăn tr ng i, thu đ c nh ng thành t u quan tr ng. Trên các lĩnh v c kinh t , ượ ế
văn hoá h i nhân dân ta đã nh ng c g ng to l n trong công cu c khôi ph c kinh t , ế
hàn g n v t th ng chi n tranh, b c đ u bình n s n xu t và đ i s ng nhân dân. ế ươ ế ướ
Tuy nhiên, do nhi u nguyên nhân, nh ng thành t u kinh t -xã h i đ t đ c còn ế ượ
th p so v i yêu c u k ho ch công s c b ra; n n kinh t m t m t cân đ i nghiêm ế ế
tr ng, t l l m phát cao quá m c, đ t n c lâm vào kh ng ho ng kinh t - xã h i. ướ ế
V i tinh th n nhìn th ng vào s th t, đánh giá đúng s th t, nói s th t, t i Đ i
h i đ i bi u toàn qu c l n th VI (12/1986) c a Đ ng đã nghiêm kh c ki m đi m s lãnh
đ o c a mình, kh ng đ nh nh ng m t làm đ c, phân tích rõ nh ng sai l m, khuy t đi m, ượ ế
đ c bi t là khuy t đi m ch quan, duy ý chí trong lãnh đ o kinh t , đ ra đ ng l i đ i ế ế ườ
m i toàn di n, m ra b c ngo t trong công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i n c ta. ướ ướ
Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th VII c a Đ ng đã thông qua C ng lĩnh ươ xây
d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên CNH, Chi n l c n đ nh phát tri n KT - XH ướ ế ượ
đ n năm 2000 Nhi m v KT - XH 5 năm 1991-1995. Đ i h i đ a ra quan ni m t ngế ư
quát nh t v h i ch nghĩa Vi t nam, ph ng h ng c b n đ xây d ng h i đó, ươ ướ ơ
kh ng đ nh ch nghĩa Mác-Lênin, t t ng H Chí Minh n n t ng t t ng, kim ch ư ưở ư ưở
nam cho hành đ ng c a Đ ng; kh ng đ nh phát tri n n n kinh t hàng hóa nhi u thành ế
ph n v n đ ng theo c ch th tr ng s qu n c a N n c, theo đ nh h ng ơ ế ườ ướ ướ
h i ch nghĩa.
Sau 10 năm th c hi n đ ng l i đ i m i toàn di n 5 năm th c hi n Ngh quy t ư ế
Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th VII c a Đ ng, đ t n c ta đã v t qua m t giai đo n ướ ượ
th thách gay go. Đ i h i VIII c a Đ ng (22-6 đ n 1-7-1996) đã nh n đ nh: ế “Công cu c
đ i m i trong 10 năm qua đã thu đ c nh ng thành t u to l n, ý nghĩa r t quan tr ng. ượ
Nhi m v do Đ i h i VII đ ra cho 5 năm 1991-1995 đã đ c hoàn thành c b n. ượ ơ
N c ta đã ra kh i kh ng ho ng KT-XH, nh ng m t s m t còn ch a v ng ch c.ướ ư ư
Nhi m v đ ra cho ch ng đ ng đ u c a th i kỳ quá đ chu n b ti n đ cho ườ
CNH đã c b n hoàn thành, cho phép chuy n sang th i m i đ y m nh CNH,HĐH đ tơ
n c.ướ
Con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i n c ta ngày càng đ c xác đ nh rõ h nườ ướ ượ ơ
Đ i h i đã kh ng đ nh: “Ti p t c s nghi p đ i m i, đ y m nh công nghi p hóa,ế
hi n đ i hoá m c tiêu dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, văn minh, v ng b c đi ướ ướ
lên ch nghĩa h i” đ ra nhi m v KT-XH t năm 1996 đ n 2000, toàn Đ ng, toàn ế
dân, toàn quân ta đã v t qua nh ng khó khăn, thách th c, đ t đ c nh ng thành t u quanượ ượ
tr ng. Trên c s t ng k t cách m ng Vi t nam trong th k XX, t ng k t 15 năm đ i ơ ế ế ế
m i, Đ i h i đã kh ng đ nh: Th c ti n phong phú nh ng thành t u thu đ c qua 15 ượ
năm đ i m i đã ch ng minh tính đúng đ n c a Đ ng, đ ng th i giúp chúng ta nh n th c
càng rõ h n v con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i n c ta.ơ ườ ướ
Đ ng nhân dân ta quy t tâm xây d ng đ t n c Vi t Nam theo con đ ng ế ướ ườ
XHCN trên n n t ng ch nghĩa Mác-Lênin t t ng H Chí Minh. Đ i h i ban hành ư ưở
chi n l c phát tri n KT XH 10 năm 2001 2010, đ ra m c tiêu s m đ a n c ta raế ượ ư ướ
kh i tình tr ng kém phát tri n, t o n n t ng đ đ n năm 2020 n c ta c b n tr thành ế ướ ơ
n c công nghi p theo h ng hi n đ i.ướ ướ
Trên c s t ng k t 20 năm đ i m i, 5 năm th c hi n chi n l c phát tri n KT ơ ế ế ượ
XH 2001 2010, Đ i h i X đã b sung, phát tri n nhi u v n đ lu n v CNXH con
đ ng đi lên CNXH Vi t Nam, đ t ra nhi m v t ng k t 20 năm th c hi n c ng lĩnhườ ế ươ
năm 1991, 10 năm th c hi n chi n l c 2001 – 2010. ế ượ