118
Chương 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ
TIN HÀNH CÔNG CUỘC ĐI MI (1975-2018)
MC TIÊU
V kiến thc:
Sinh viên hiu và phân tích được đường lối, Cương lĩnh, những tri thc có h
thng v quá trình phát triển đường lối lãnh đạo của Đảng đưa cả nước quá độ lên
ch nghĩa hội tiến hành công cuộc đổi mi t sau ngày thng nhất đất c
năm 1975 đến nay.
V ng:
Cng c nim tin ca sinh viên v nhng thng li của Đảng trong lãnh đạo
đưa cả nước quá độ xây dưng chủ nghĩa hội và tiến hành công cuộc đổi mi, cng
c nim tin lòng t hào vào s lãnh đạo của Đảng đối vi s nghip cách mng
hin nay.
V k năng:
Rèn luyện cho sinh viên phong cách duy luận gn lin vi thc tin, phát
huy tính năng động, sáng to ca ngưi hc; vn dng nhng tri thc v s lãnh đo
ca Đng vào thc tin cuc sng.
3.1. LÃNH ĐẠO C C XÂY DNG CH NGHĨA HỘI VÀ BO V
T QUC (1975-1986)
3.1.1. Xây dng ch ngha xã hội và bo v T quc (1975-1981)
Hoàn thành thng nht đt nưc v mt Nhà nưc
Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, đất nước ta bước vào mt k nguyên mi:
T quốc hoàn toàn đc lp, thng nhất, quá độ đi lên ch nghĩa xã hội. Để thc hin
bước quá độ y, rt nhiu nhim v được Đảng đặt ra nhưng nhiệm v đầu tiên, bc
thiết nhất là lãnh đạo thng nhất nước nhà v mặt nhà nước. C th là thng nht hai
chính quyn khác nhau hai min Chính ph Vit Nam Dân ch Cộng hòa min
Bc và Chính ph cách mng lâm thi Cộng hòa miền Nam Vit Nam min Nam.
119
Hi ngh ln th 24 Ban chấp hành Trung ương khóa III (8-1975) ch trương:
Hoàn thành thng nht nưc nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mnh, tiến vng chc
lên ch nghĩa hội; min Bc phi tiếp tục đẩy mnh s nghip y dng ch nghĩa
hi hoàn thin quan h sn xut hi ch nghĩa; min Nam phải đồng thi
tiến hành ci to hi ch nghĩa xây dng ch nghĩa hội. Thng nhất đất nước
va là nguyn vng thiết tha ca Nhân dân c nước, va là quy lut khách quan ca
s phát trin cách mng Vit Nam, ca lch s dân tc Vit Nam. Cn xúc tiến vic
thng nhất c nhà mt cách tích cc khn trương. Thng nht càng sm thì
càng mau chóng phát huy sc mnh mi của đất nước, kp thời ngăn ngừa và phá tan
âm mưu chia rẽ ca các thế lc phản động trong nước và trên thế gii.
i s ch đo ca Đng, ngày 27-10-1975, y ban Thường v Quc hi
nước Vit Nam Dân ch Cộng hòa đã họp phiên đặc biệt để bàn ch trương, biện
pháp thng nhất c nhà v mặt nhà nước. Hi ngh c đoàn đại biu min Bc gm
25 thành viên do đồng chí Trường Chinh m trưởng đoàn để hiệp thương với đoàn
đại biu min Nam. Ngày 5 và 6-11-1975, ti Sài Gòn, y ban Trung ương Mặt trn
Dân tc gii phóng min Nam Vit Nam, y ban Trung ương Liên minh các lực
ng dân tc dân ch hòa bình Vit Nam, Chính ph cách mng lâm thi Cng
hòa min Nam Vit Nam, Hội đng c vn Chính ph đi biểu các nhân sĩ, trí
thức đã họp hi ngh liên tch c đoàn đại biu min Nam gm 25 thành viên do
đồng chí Phm Hùng dẫn đầu để hiệp thương với đoàn đại biu min Bc.
T ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hi ngh Hiệp thương chính tr ca hai
đoàn đại biu Bắc, Nam đã họp ti Sài Gòn. Hi ngh khẳng định: Nước Vit Nam,
dân tc Vit Nam một, nước nhà cần được sm thng nht v mặt nhà nước. T
chc tng tuyn c trên toàn lãnh th Vit Nam bu ra Quc hi chung cho c nước
vào na đầu năm 1976 theo nguyên tắc dân ch, ph thông, bình đng, trc tiếp
b phiếu kín.
Thc hin ch trương của Đảng, ngày 25-4-1976, cuc Tng tuyn c bu
Quc hi chung của c Vit Nam thng nhất được tiến hành. Hơn 23 triệu c tri
đi bầu (đạt t l 98,77% tng s c tri), đã bầu ra 492 đại biu gồm đ các thành phn
công nhân, nông dân, trí thc, lực lượng trang, đại biu tng lp thanh niên, ph
nữ, đại biu các dân tộc ít người các tôn giáo... trên c c. Thng li ca công
vic bu c th hiện ý chí đoàn kết toàn dân tc quyết tâm thc hin Di chúc thiêng
liêng ca Ch tch H Chí Minh: “Dù khó khăn gian khổ đến my, Nhân dân ta nht
120
định s hoàn toàn thng lợi. Đế quc M nhất định phi cút khỏi nước ta. T quc ta
nht đnh s thng nht. Đồng bào Nam, Bc nht đnh s sum hp mt nhà”1.
T ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, k hp th nht ca Quc hội nước Vit
Nam thng nhất đã hp ti Th đô Nội. Quc hi quyết định đặt tên c ta
nước Cng hoà hi ch nghĩa Vit Nam, Quc k nn đỏ sao vàng 5 cánh, Th
đô Nội, Quc ca bài Tiến quân ca, Quc huy mang dòng ch Cng hòa
hi ch nghĩa Vit Nam, Thành ph Sài Gòn đi tên Thành ph H Chí Minh.
Quc hội đã bầu Tôn Đc Thng làm Ch tịch nước; Nguyễn Lương Bằng, Nguyn
Hu Th làm Phó Ch tịch nước; Trường Chinh m Ch tch Quc hi Phm
Văn Đng làm Th ng Chính ph.
Hoàn thành thng nhất nước nhà v mặt nnước mt trong nhng thành
tu ni bật, ý nghĩa to lớn; là sở để thng nhất nước nhà trên các lĩnh vực khác,
nhanh chóng to ra sc mnh toàn din ca đất nước; là điu kin tiên quyết đ đưa
c nước quá độ lên ch nghĩa xã hội. Điều đó còn thể hin tư duy chính trị nhy bén
ca Đng trong thc hiện bưc chuyển giai đoạn cách mng nước ta.
Đại hội đại biu toàn quc ln th IV của Đng và quá trình xây dng ch
nghĩa xã hi và bo v T quc (1976-1981)
Đại hi ln th IV của Đảng hp t ngày 14 đến ngày 20-12-1976, ti Hà Ni.
Đại hội đã thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo v phương hướng, nhim v và mc
tiêu kế hoạch 5 m (1976-1980), Báo cáo tng kết công tác y dựng Đảng; quyết
định đổi tên Đảng Lao động Vit Nam thành Đảng Cng sn Vit Nam sửa đổi
Điu l Đảng, bu Ban chấp hành Trung ương gm 101 y viên chính thc, 32 y
viên d khuyết, bu đồng chí Lê Dun làm Tổng Bí thư.
Đại hội đã tổng kết cuc kháng chiến chng M, cứu nước, khẳng định thng
li ca Nhân dân ta trong cuc kháng chiến chng M, cứu nước mãi mãi đi vào lịch
s dân tộc ta như một trong nhng trang chói li nhất đi vào lch s thế giới như
mt chiến công vĩ đại ca thế k XX, mt s kiện có ý nghĩa quốc tế quan trng, có
tính thời đại sâu sắc. Đại hội đã phân tích tình hình thế giới, trong c nêu lên
ba đặc đim ln ca cách mng Vit Nam trong giai đoạn mi:
Mt là, nước ta đang ở trong quá trình t mt xã hi mà nn kinh tế còn ph
biến sn xut nh tiến thng lên ch nghĩa hội, b qua giai đon phát trin
bn ch nghĩa.
1 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tp 15, tr.623.
121
Hai là, T quốc ta đã hòa bình, độc lp, thng nht, c nước tiến lên ch nghĩa
hi vi nhiu thun li rt lớn, song cũng còn nhiều khó khăn do hậu qu ca
chiến tranh và tàn dư ca ch nghĩa thực dân mi gây ra1.
Ba là, cách mng xã hi ch nghĩa nước ta tiến hành trong hoàn cnh quc
tế thun li, song cuộc đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lc cách mng và thế lc phn
cách mng trên thế gii còn gay go, quyết lit”2.
Ba đặc điểm ch ra, Việt Nam có đ điều kiện đi lêny dựng thành công
ch nghĩa hi, nhưng đó sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, đòi hỏi Đảng
và Nhân dân ta phải phát huy cao độ tính ch động, t giác, sáng to trong quá trình
cách mng. Trong ba đặc đim trên, đặc điểm đầu tiên là ln nhất, quy định ni dung,
hình thc, bưc đi ca cách mng xã hi ch nghĩa nước ta.
Đại hi xác định đường li chung ca cách mng xã hi ch nghĩa trong giai
đoạn mi của ớc ta là: “Nắm vng chuyên chính sn, phát huy quyn làm ch
tp th ca Nhân dân lao đng, tiến hành đồng thi ba cuc cách mng: cách mng
v quan h sn xut, cách mng khoa hc - k thut, cách mạng tư ởng và văn hoá,
trong đó ch mạng khoa hc - k thut là then chốt; đy mnh công nghip hóa
hi ch nghĩa là nhim v trung tâm ca c thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội; xây
dng chế độ làm ch tp th xã hi ch nghĩa, xây dng nn sn xut ln xã hi ch
nghĩa , y dng nền văn hoá mới, y dựng con người mi hi ch nghĩa; xóa
b chế độ người bóc lột người, xoá b nghèo nàn lc hu; không ngừng đ cao
cảnh giác, thường xuyên cng c quc phòng, gi gìn an ninh chính tr trt t
hi; xây dng thành công T quc Việt Nam hòa bình, độc lp, thng nht và xã hi
ch nghĩa; góp phn tích cc vào cuộc đấu tranh ca Nhân dân thế gii vì hòa bình,
độc lp dân tc, dân chch nghĩa xã hội”3. Trong đường li chung th hin nhn
thc mi của Đảng v ch nghĩa hội c ta gm 4 đặc trưng bn xây
dng chế độ làm ch tp th hi ch nghĩa, nn sn xut ln, nn văn hoá mới,
con ngưi mi hi ch nghĩa; coi chuyên chính sn, phát huy quyn làm ch
tp th của Nhân dân lao động là công c để xây dng ch nghĩa xã hi.
1 Qua hàng chục năm chiến tranh, đế quc M ném xuống nước ta 7.850.000 tấn bom đạn, trong
đó 451.260 tn chất độc hoá hc, 338 tn bom napan làm gn 2 triệu người b chết, hơn 2
triệu người b tàn tt, 2 triu người, trong đó khoảng 5 vn tr em d dng do b nhim cht
độc màu da cam.
2 Đảng Cng sn Vit Nam (2004), Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb Chính trị quốc gia, Nội,
tp 37, tr.988.
3 Đảng Cng sn Vit Nam (2004), Văn kiện Đảng Toàn tp, Nxb Chính trị quốc gia, Nội,
tp 37, tr.998.
122
Đại hội xác định đường li xây dng, phát trin kinh tế, trong đó ni bt :
Đẩy mnh công nghip hoá hi ch nghĩa bằng ưu tiên phát trin công nghip
nng mt cách hợp trên sở phát trin nông nghip công nghip nh, y dng
cấu kinh tế công - ng nghip; kết hp kinh tế trung ương với kinh tế địa phương,
kết hp phát trin lc ng sn xuất; tăng ng quan h kinh tế với các c
hi ch nghĩa anh em đng thi phát trin quan h kinh tế với các nưc khác.
Phương ng, nhim v ca kế hoch phát trin kinh tế văn hoá giai đon
này nhm hai mục tiêu bản cp bách bảo đảm nhu cu của đi sng Nhân
dân, tích lu để y dng sở vt cht - k thut ca ch nghĩa hội; đẩy mnh
cách mạng tư tưởng và văn hoá, y dựng và phát trin nền văn hoá mới; tăng cường
Nhà c hi ch nghĩa, phát huy vai trò của các đoàn thể; coi trng nhim v
cng c quc phòng, an ninh chính tr trt t hi; coi trng nhim v quc tế
và chính sách đối ngoi của Đảng, cng c quan h đặc bit vi Lào và Campuchia,
đẩy mnh hp tác với Liên Xô; nâng cao vai trò lãnh đạo và sc chiến đấu của Đảng.
Đại hi IV của Đảng đi hi toàn thng ca s nghip gii phóng dân tc,
thng nht T quc, khẳng định xác định đường lối đưa cả nước tiến lên ch nghĩa
xã hội. Đại hội đã c vũ, động viên toàn Đảng, toàn dân ra sức lao động sáng tạo để
“xây dựng lại đất ớc ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn” theo Di chúc ca Ch tch
H Chí Minh.
Trin khai thc hin Ngh quyết Đại hi IV, Ban chấp hành Trung ương đã
hp nhiu ln, tp trung ch yếu vào ch đạo phát trin nông nghip, th công nghip
và phân phối lưu thông:
Hi ngh Trung ương 6 (8-1979) được coi ớc đột phá đầu tiên đổi mi
kinh tế của Đảng vi ch trương khắc phc nhng khuyết điểm, sai lm trong qun
kinh tế, trong ci to hi ch nghĩa, phá b nhng rào cản để cho “sản xut
bung ra”. Theo đó, Hội đồng Chính ph ra quyết định (10-1979) v vic tn dụng đất
đai nông nghiệp để khai hoang, phục hoá đưc min thuế, tr thù lao được s dng
toàn b sn phm; quyết định xóa b nhng trm kim soát để ngưi sn xut
quyn t do đưa sản phm ra trao đổi ngoài th trưng.
Trưc hiện tượng “khoán chui” trong hp tác nông nghip mt s địa
phương, sau khi tổ chc thí điểm, Ban Bí thư đã ban hành Chỉ th s 100-CT/TW (1-
1981) v khoán sn phm cuối cùng đến nhóm người lao động trong các hp tác
nông nghip. Theo Ch th, mi xã viên nhn mc khoán theo din tích và t mình
làm các khâu cy, chăm sóc thu hoạch, còn nhng khâu khác do hợp tác đảm
nhim. Thu hoạch vượt mc khoán s được hưng và t do mua bán. Ch trương đó