intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Những nguyên tắc cơ bản của phép dựng hình học các chi tiết quần áo

Chia sẻ: Nguyễn An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

124
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình: Những nguyên tắc cơ bản của phép dựng hình học các chi tiết quần áo trình bày sự phát triển của những nguyên tắc dựng hình học được sử dụng trong khi thiết kế quần áo; vùng dựa của cơ thể con người và ý nghĩa của nó trong việc thiết kế quần áo, những điều kiện ban đầu và những yêu cầu khi dựng các chi tiết quần áo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Những nguyên tắc cơ bản của phép dựng hình học các chi tiết quần áo

  1. Người ta sử dụng phép tính toán để xác định các kích thước cơ bản của các thành phần trên quần áo. Vì không gian của quần áo rất phức tạp, nên cần áp dụng phương pháp hình học khi xác định kích thước của các chi tiết quần áo. Trong thiết kế quần áo, phương pháp hình học là phép đo mặt lồi của cơ thể.
  2. Ngay từ đầu khi tổ chức sản xuất hàng loạt quần áo theo kết quả của thực nghiệm thì phép tính toán và phương pháp dựng hình học để xác định hình dạng và kích thước quần áo đã được hình thành và được gọi là các hệ cắt. Mọi hệ cắt đều có phương pháp dựng hình vẽ các chi tiết cơ bản nhất.
  3. A2 K2 A H H K B B1 B2 1 K1 Đó là thân trước và thân sau cùng được vẽ vào một góc C3 C2 vuông giới hạn bởi hai đoạn C C4 C5 C1 thẳng AK và AX Các đường thẳng đứng AX,HC4,H1C5,KX1 chia D D7 D thân trước và thân sau làm 3 D11 5 D6 D2 D D D9 D phần tương ứng với các độ 8 3 1 0 rộng được tính cho phần E E1 lưng, phần nách, phần E3 E2 ngực. X X5 X2 X1 X4
  4. A2 K2 A H H K B B1 B2 1 K1 Theo chiều dọc (chiều cao), C3 C2 hình vẽ được chia làm 4 C4 C1 C C5 phần trong đó:  AK là đường trên cùng  CC1 là đường ngực D D7 D D11 5 D6 D2 D D D9 D  DD1 là đường eo 8 3 1 0  EE1 là đường mông E E3 E2 E1  XX1 là đường gấu áo X X5 X2 X1 X4
  5. A2 K2 A H H K B B1 B2 1 K1 Bốn đường thẳng đứng C3 C C4 C2 C5 C1 và năm đường thẳng ngang trên đây đóng vai trò các đường phụ dùng D D11 5 D6 D2 D D D7 D D9 D làm cơ sở để vẽ các 3 8 1 đường nền của thân 0 trước và thân sau. E E3 E2 E1 X X5 X2 X1 X4
  6.  Thí dụ 1: Dựng đường cổ thân sau A2 A K  Trên đường thẳng phụ AK, A1 ta đặt đoạn AA1 ứng với độ rộng cổ sau đã tính trước.  A1A2 vuông góc với AA1 thể hiện độ cao của cổ sau.  Nối liền hai điểm A và A2 bằng đường cong mềm.
  7.  Thí dụ 2: H H1 Vẽ đường cong của náchB1C6C7B2  Đầu tiên xác định các điểm f1,f2,f3,f4  Điểm f3,f4 lần lượt nằm trên đường phân giác góc H1C5C4 và HC4C5.  Điểm f1 nằm trên đoạn thẳng f4 f3 B1F6 vẽ vuông góc với đường nách đi qua B2 C4 C5
  8. 1 Vùng dựa được chọn của cơ 1 thể con người là khu vực trên cùng của nửa thân trên 2 giới hạn bởi đường vòng 2 chân cổ (giới hạn trên cùng) và đường đi qua lồng 3 3 ngực ở phía trước và đi qua lưng ở phía sau (giới hạn 3 dưới) 3
  9. 1 Giới hạn của khu vực này lệ 1 thuộc vào hình dạng và độ bó sát của quần áo. 2 2 Áo càng căng rộng về phía trước thì giới hạn dưới của khu vực vùng dựa càng 3 3 được nâng cao. Áo càng bó sát (áo chiết ly 3 thì vùng dựa càng lớn) 3
  10. 1 1 Giới hạn quy ước của toàn bộ vùng dựa: giới hạn trên 2 2 là vòng chân cổ, qua đoạn dốc vai đến giới hạn dưới đi từ điểm vai ngoài cùng 3 3 qua điểm lồi của ngực, qua điểm lồi của xương bả vai. 3 3
  11. 1 1 Giới hạn dưới của vùng dựa: Qua nghiên cứu, người ta chia ra 2 2 (1) Là vùng dựa của áo cắt rộng trong đó, giới hạn 3 3 dưới đi qua điểm lồi của ngực cho đến điểm trên của ngực 3 3
  12. 1 1 2 2 (2) Giới hạn dưới được hạ xuống thấp hơn dùng cho 3 3 áo nửa bỏ sát 3 3
  13. 1 1 2 2 (3) Giới hạn dưới còn hạ xuống thấp hơn nữa đi qua 3 3 cả phần lồi của bụng áp dụng cho áo bó. 3 3
  14. 1 1  Giới hạn trên của vùng dựa: Độ dốc của vai, của xương 2 2 ngực, vị trí thân người, độ cong của cột sống đóng vai 3 trò quan trọng khi xác định 3 giới hạn trên cùng của vùng dựa và các đường viền của 3 chi tiết. 3
  15. 1 1 Độ co của thành phẩm trên toàn bộ cơ thể cũng ảnh 2 2 hưởng đến các chi tiết. Tất cả các yếu tố nêu trên 3 đều ảnh hưởng trực tiếp đến 3 chất lượng sản phẩm. 3 3
  16.  Thí dụ: Trải một hình trụ đơn giản và một hình nón cụt để xem yếu tố nào ảnh hưởng đến bề mặt trải của nó. A A’ Với hình trụ có đường sinh thẳng đứng, trên bề mặt trải đường chu vi hai đáy sẽ là hai đường thẳng. C C’
  17. Nhưng khi đường sinh có độ nghiêng như trên hình nón cụt thì bề mặt trải được giới hạn bởi hai đường cong khai triển từ hai chu vi đáy có độ cong khác nhau. b Vì vậy có thể kết luận độ C A α C nghiêng đường sinh của hình khối quyết định dạng của bề O2 O 1 O O3 mặt trải. D B D β độ lồi nghiêng a
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2