intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Phương pháp mô phỏng một hệ thống thông tin số mã chập trên kênh AWGN

Chia sẻ: Hoang Duc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

138
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô hình hệ thống thông tin số, tổng quan về mã kênh, khái niệm và cấu trúc bộ mã chập, chương tình mô phỏng và kết quả, thuật toán giải mã Viterbi là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Phương pháp mô phỏng một hệ thống thông tin số mã chập trên kênh AWGN". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Phương pháp mô phỏng một hệ thống thông tin số mã chập trên kênh AWGN

  1. LOGO Sở Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội Phương pháp mô phỏng một hệ thống thông tin số Mã chập trên kênh AWGN Lê Hồng Phúc SĐT   : 0973975007 Viện Điện tử ­ Viễn thông
  2. Nội dung Mô hình Hệ thống thông tin số Tổng quan về mã kênh Khái niệm và cấu trúc bộ mã chập Thuật toán giải mã Viterbi Chương tình mô phỏng và kết quả Viện Điện tử ­ Viễn thông LOGO
  3. Mô hình hệ thống thông tin số  Mô hình cơ bản www.themegallery.com LOGO
  4.  Mô tả chi tiết mô hình  Nguồn tin là nơi tạo ra các bản tin chứa đựng  những thông tin cần phát đi, các bản tin này có thể  là các bit, các ký hiệu mã v.v... Đầu ra của nguồn  tin là chuỗi các ký hiệu, thông thường là các ký  hiệu nhị phân.  Kênh truyền là nguyên nhân chủ yếu gây ra lỗi  cho tín hiệu thu, nên bộ mã kênh (giải mã kênh)  thực hiện thêm vào các bit kiểm tra vào chuỗi  thông tin nhằm giảm tối thiểu các ảnh hưởng của  nhiễu trên đường truyền lên tín hiệu www.themegallery.com LOGO
  5.  Mô tả chi tiết mô hình  Để tín hiệu đầu ra bộ mã kênh phù hợp với kênh  truyền, bộ điều chế thực hiện sắp xếp các chuỗi  số đầu ra bộ mã kênh thành chuỗi dạng sóng  tương tự (các ký hiệu) phù hợp với đặc tính kênh  truyền.   Để tăng tốc độ truyền, mỗi ký hiệu (symbol) có thể  mang nhiều bit thông tin như các hệ thống điều  chế nhiều mức (QPSK, MPSK, QAM...).  www.themegallery.com LOGO
  6. Mô tả chi tiết mô hình Kênh truyền nhiễu Gaussian Tạp âm Gaussian mà ta nói đến là tạp âm nhiệt (thermal noise), là dòng điện không mong muốn gây ra trong mạch điện dưới tác động của chuyển động nhiệt của các hạt mang điện trong mạch điện (các điện tử). www.themegallery.com LOGO
  7. Mô tả chi tiết mô hình Trong băng tín hiệu W thì mật phổ công suất tạp âm gần như là hằng số, làm gần đúng là hằng số No hay No/2 tùy trường hợp xét. Điều này gợi ý liên hệ tới phổ ánh sáng trắng (là tổng của mọi sóng điện từ ánh sáng với mọi bước sóng - hay tần số - khác nhau) là hằng số theo trục bước sóng lamda hay trục tần số. Tính chất phổ như vậy gọi là phổ TRẮNG, nên có cái chữ W (WHITE) www.themegallery.com LOGO
  8. Mã hóa kênh  Mã hóa kênh là việc đưa thêm các bit dư vào tín  hiệu số theo một quy luật nào đó, qui luật này  thường xác định cấu trúc bộ mã, nhằm giúp cho  bên thu có thể phát hiện và giải mã thu lại tín hiệu,  thậm chí bên thu có thể sửa được cả lỗi xảy ra  trên kênh truyền khi bộ mã có cấu trúc tốt  Hệ thống thông tin không dây ngày nay, người ta  hay sử dụng một loại mã có thể phát hiện và khắc  phục lỗi một cách tự động :mã điều khiển lỗi  (ECC), hay chính xác hơn là FEC www.themegallery.com LOGO
  9. Phân loại Mã kênh www.themegallery.com LOGO
  10. Mã kênh sẽ giới thiệu Block Code  Linear Code   Cyclic Code Trellis Code  Linear Code   Convolution Code www.themegallery.com LOGO
  11. Phân biệt mã khối và mã trellis  Mã hóa khối là mã hóa không nhớ.Tức là khi ta  cho một chuỗi dữ liệu K bit, thì ngõ ra của bộ mã  hóa khối là một khối dữ liệu n bit duy nhất.   Mã hóa chập(mã trellis) không kết nối các khối bit  riêng vào trong một khối từ mã, thay vào đó nó sẽ  chấp nhận một chuỗi bit liên tục và taọ thành một  chuỗi ngõ ra. Hiệu quả hay tốc độ dữ liệu của mã  hóa chập được đánh giá bằng tỉ lệ của số bit ngõ  vào k, và số bit ngõ ra n.  www.themegallery.com LOGO
  12.  Mã khối tuyến tính  Từ dữ liệu và từ mã: Chia bản tin thành các  khối(block), mỗi khối gồm k bit, được gọi là từ dữ  liệu (datawword)  Thêm r bit dư vào mỗi khối để tạo thành khối gồm  n bit được gọi là từ mã(codeword), với n = k + m www.themegallery.com LOGO
  13. Số học modulo (phép cộng  modulo)   Phép toán XOR : 2 bit giống nhau khi thực hiện XOR  sẽ cho kết quả là 0, 2 bít khác nhau sẽ cho kết quả là 1 www.themegallery.com LOGO
  14. Khoảng cách Hamming www.themegallery.com LOGO
  15. Khoảng cách Hamming tối thiểu www.themegallery.com LOGO
  16. Khoảng cách Hamming tối thiểu để  phát hiện lỗi www.themegallery.com LOGO
  17. Khoảng cách Hamming tối thiểu để  sửa lỗi www.themegallery.com LOGO
  18. Mã khối tuyến tính www.themegallery.com LOGO
  19. Mã Hamming www.themegallery.com LOGO
  20. Ví dụ về mã Hamming www.themegallery.com LOGO
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1