Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Máy quang phổ - Chương 2
lượt xem 14
download
Nguồn sáng cung cấp điều kiện để kích thích phân tử, nguyên tử các chất bức xạ hoặc hấp thụ, tán xạ, huỳnh quang,... Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Máy quang phổ - Chương 2 tập trung làm rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Máy quang phổ - Chương 2
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG GVHD: TS. Lê Vũ Tuấn Hùng HVTH: Nguyễn Đăng Khoa Trần Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thanh Tú
- Chương II: Nguồn sáng Nguồn sáng cung cấp điều kiện để kích thích phân tử, nguyên tử các chất bức xạ hoặc hấp thụ, tán xạ, huỳnh quang…
- Nguồn sáng Dùng trong quang Dùng trong quang Dùng trong quang phổ phát xạ phổ hấp thụ phổ raman •Phông không liên tục •Cường độ mạnh •Nguồn sáng đơn sắc •Có khả năng kích thích •Vùng phổ rộng •Cường độ mạnh các nguyên tố •Bước sóng thay đổi •Vạch bức xạ hẹp •Điều chỉnh được năng liên tục lượng kích thích Ngọn lửa, Đèn catốt rỗng, Các nguồn sáng hồ quang Đèn hiđro laser tia điện.. Đèn Xenon…
- Nội dung chương 2 I. Nguồn sáng dùng trong quang phổ phát xạ 1. Ngọn lửa 2. Nguồn plasma cao tần 3. Hồ quang 4. Tia điện II. Nguồn sáng trong quang phổ hấp thụ, huỳnh quang và tán xạ raman 1. Đèn dây tóc wolfram 2. Nguồn bức xạ hồng ngoại 3. Đèn thủy ngân 4. Đèn Hg-Xe 5. Đèn đơtêri 6. Đèn Xenon 7. Đèn catốt rỗng 8. Nguồn sáng laser
- I. Nguồn sáng dùng trong quang phổ phát xạ 1. Ngọn lửa a) Cấu tạo: gồm 3 vùng • Vùng sơ cấp: nhiệt độ thấp • Vùng trung gian: nhiệt độ ổn định và cao nhất nên khi phân tích phải đưa mẫu vào vùng này • Vùng cháy thứ cấp: nhiệt độ thấp, nơi xảy ra các phản ứng thứ cấp Mẫu phải chuyển thành dung dịch, và phun dưới dạng sương
- Nhiệt độ các vùng của ngọn đèn khí
- b) Thông số của ngọn lửa với C) Ưu điểm: một vài thành phần nhiên liệu dễ sử dụng Thành phần nhiên Nhiệt độ (K) giá thành thấp liệu d) Nhược điểm: Propan+ không 2267 Khó điều chỉnh năng khí lượng của ngọn lửa Propan+ oxi 3094 Nhiệt độ không cao nên chỉ dùng kích thích kim Hydro + không 2380 loại kiềm khí Hydro + oxi 3080 Khó xác định hàm lượng nguyên tố trong mẫu do có Acetylen + không 3150 các sản phẩm trung gian khí Acetylen + oxi 3342
- 2. Nguồn plasma cao tần a. Cấu tạo • Một ống thạch anh quấn quanh bởi cuộn cảm ứng • Cuộn cảm ứng nối với máy phát điện cao tần • Luồng khí Argon thổi vào bên trong ống thạch anh tạo nên plasma và để làm nguội ống thạch anh
- b.Ưu điểm: • Cho nhiệt độ cao 9000-10.000K, ổn định, thời gian tồn tại lâu, không có các phản ứng thứ cấp • Đây là nguồn kích thích lý tưởng do có thể kích thích rất nhiều nguyên tố từ dễ đến khó • Mẫu nghiên cứu được chuyển dưới dạng sương c. Nhược điểm: Giá thành cao do phải liên tục dùng khí Ar đắt tiền
- 3. Hồ quang a) Đặc điểm • Hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực kim loại có hiệu điện thế cỡ 80V • Nhiệt độ hồ quang khoảng 3500-80000C • Nhiệt độ hồ quang phụ thuộc hiệu điện thế và mật độ dòng điện giữa hai điện cực. Để có nhiệt độ cao phải tăng hiệu điện thế • Mẫu có thể là dạng dung dịch hoặc là bột nhồi vào trong lỗ điện cực
- b) Phân loại • Máy phát hồ quang một chiều: có độ chói cao nhưng cháy không ổn định, sự bay hơi của điện cực nhanh. • Máy phát hồ quang xoay chiều:có độ ổn định tốt hơn nên thường được dùng hơn Hiện tượng hồ quang điện
- 4. Tia điện • Dùng để tạo nhiệt độ plasma cao mà không cần công suất lớn • Điện được nạp vào tụ điện sau đó phóng qua hai điện cực • Nhiệt độ ở tâm plasma rất cao 4000-70000C • Dùng để phân tích các mẫu kim loại, hợp kim và dung dịch rất tốt Hình ảnh một tia điện
- II. Nguồn sáng trong quang phổ hấp thụ, huỳnh quang và tán xạ Raman Một số nguồn sáng Nguồn sáng Vùng bức xạ Đèn wolfram 320-2.500nm Thanh bán dẫn đốt nóng 1000-40.000nm (SiC,Zirconi, Ytri..) Đèn Hg áp suất thấp 185 và 254nm Đèn Hg áp suất cao 573 và 546nm Đèn H2, D2 180-370nm Đèn Xenon 200-2500nm
- 1. Đèn Wolfram a) Đặc điểm • Vùng phổ rộng từ 320-2.500nm, liên tục từ khả kiến đến tử ngoại • Dây tóc thường đốt nóng bằng dòng điện • Vỏ đèn bằng thủy tinh thì có thể truyền qua bức xạ từ 320-2500nm • Vỏ đèn bằng thạch anh thì có thể truyền qua bức xạ từ 200-3000nm
- b) Cấu tạo đèn sợi đốt wolfram
- 2. Nguồn bức xạ hồng ngoại liên tục • Thanh bán dẫn SiC khi đốt nóng bằng dòng điện cho phổ hồng ngoại liên tục từ 1000-4000nm • Ngoài ra có thể thay SiC bằng thanh Nemst thì phổ từ 400-20.000nm • Bóng đèn Halogen Wolfram cũng dùng làm nguồn hồng ngoại mạnh
- Một số loại đèn hồng ngoại Halogen wolfram vỏ thạch anh Chất khí Halogen có tác dụng đưa wolfram bay hơi bám trên thành đèn trở về lại dây tóc nên hiệu suất sẽ cao hơn
- 3. Đèn thủy ngân • a) Đặc điểm • Cho bức xạ đơn sắc • Cường độ khá mạnh trong vùng khả kiến và tử ngoại • Phổ bức xạ thay đổi theo áp suất Đèn Hg áp suất thấp: 0.01-1mmHg Đèn Hg áp suất cao: 1-3mmHg Đèn Hg áp suất siêu cao: vài chục atm b) Đối với đèn Hg áp suất cao và siêu cao: •Hai điện cực được đặt gần nhau và sử dụng phóng điện hồ quang •Anốt có kích thước to hơn để chịu được sự bắn phá của điện tử Đèn Hg áp suất cao
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Laser khí
18 p | 279 | 33
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Ứng dụng của Plasma nhiệt độ thấp
100 p | 154 | 16
-
Bài thuyết trình Vật lý: Chất rắn
22 p | 185 | 15
-
Bài thuyết trình Vật lý màng mỏng: Màng mỏng tính chất điện - Phương pháp đo
11 p | 135 | 11
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Màng điện sắc và ứng dụng
19 p | 130 | 11
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Kính hiển vi lực nguyên tử AFM (Atomic Force Microscope)
34 p | 110 | 9
-
Bài thuyết trình Vật lý: Quang phổ ứng dụng quang phát quang (Photoluminescence)
17 p | 124 | 7
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Các thông số Plasma cơ bản
10 p | 136 | 7
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Kỹ thuật phân tích vật liệu rắn - Phương pháp Laue ứng dụng & cách đoán nhân ảnh nhiễu xạ
20 p | 101 | 6
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Tổng hợp chấm lượng tử CdSe/chitosan lục sử dụng dòng bức xạ γ khuôn polymer
18 p | 117 | 6
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Laser Diode cấu trúc cải tiến dựa vào hốc cộng hưởng
15 p | 100 | 5
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Nghiên cứu tính chất quang điện của màng TiN
57 p | 84 | 5
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Đầu dò phát xạ đầu dò faraday
18 p | 59 | 3
-
Bài thuyết trình Vật lý: Phổ biến điệu bằng chùm sáng (quang phản xạ)
17 p | 66 | 3
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Tính các thành phần phân cực phi tuyến
11 p | 61 | 3
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Matrix-Isolation Raman Spectroscopy
18 p | 65 | 2
-
Bài thuyết trình Vật lý: Sự trộn ba sóng
18 p | 57 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn