Bi n đ i c c u gia đìnhế ơ
1. Khái ni m c c u gia đình ơ
2. Qui mô gia đình
3. S th h trong gia đình ế
4. Quan h v ch ng trong gia đình
5. Quan h cha m v i con cái
Khái ni m c c u gia đình ơ
C c u gia đình là nh ng thành t t o nên m t ơ
gia đình quan h qua l i gi a chúng v i nhau.
Nói m t cách khác c c u gia đình s l ng, ơ ượ
thành ph n và m i quan h gi a các thành viên
và các th h trong gia đình. ế
C c u gia đình ch quy mô gia đinh, ki u lo i gia ơ
đình, m i quan h gi a c th h trong gia đình. ế
C c u gia đình còn ch tn b m i quan h ơ
qua l i gi a các tnh vn trong gia đình: quan
h ru t th t, quan h tinh th n-đ o đ c, quan h
uy quy n.
2. Quy mô gia đình
Quy mô gia đình ch đ l n c a gia đình.
Đó m t đ n v đo l ng đ th y đ c s ơ ườ ượ
l ng các thành vn cùng chung s ng trong m t ượ
gia đình.
Khi i đ n qui mô gia đình ng i ta th ng đ ế ườ ườ
c p c th đ n s l ng thành vn c a gia đình ế ượ
trong đ s l ng con cái nh ng thành vn ượ
khác cùng chung s ng.
Qui mô gia đình m t hàm s c a s con trong
gia đình (ph n ánh m c đ sinh đ ) nh ng
ng i đã tr ng tnh cùng chung. ườ ưở
Quy mô gia đình có xu h ng ngày càng nhướ
M t tài li u l ch s khi đ a ra nh ng s li u v nhân ư
kh u c a m t s qu n mi n B c Vi t Nam, cho bi t ế
v qui mô h gia đình đã t ng đ i nh : Qu n Giao Ch ươ
có 8,07 kh u/h ; qu n C u Chân có 4,64 kh u/h
qu n Nh t Nam có 4,64/h . Đ u th k XV, th ng k ế ế
các ph huy n cho bi t n c ta có 120.412 h v i ế ướ
500.264 kh u, trung bình m i h có 4,15 kh u.
Sau cách m ng tháng Tám, đ c bi t nh ng năm sau
1975, Vi t Nam có đi u ki n đ ti n hành các cu c đi u ế
tra dân s và các nghiên c u v gia đình trên qui mô
r ng, s ng i trung bình trong gia đình theo chi u ườ
h ng gi m rõ r t. T các cu c t ng đi u tra dân s t ướ
1974 cho th y: mi n B c năm 1974: 5,2 ng i ; năm ườ
1979: 5,0 ng i và năm 1989: 4,87 ng i. ườ ườ
Quy mô gia đình có xu h ng ngày càng nhướ
K t qu c aế T ng đi u tra dân s 1989 và Kh o sát
m c s ng dân c Vi t Nam ư 1992-1993: S ng i trung ườ
bình trong m t h :1979 5.2; 1989: 4.6; 1993: 4,3.
D a trên k t qu kh o sát l ch s đ i s ng Vi t Nam, ế
năm 1991 thì th y trên toàn b , qui mô h gia đình khá
khiêm t n, dao đ ng trong kho ng t 4,4 ng i trong ườ
thành ph mìên B c đ n 6,0 ng i trong thành ph ế ườ
mi n Nam. C đô th nông thôn, h gia đình mi n
Nam l n h n mi n B c. ơ
K t qu đi u tra kinh t -xã h i h gia đình c a T ng ế ế
c c Th ng kê hàng năm ( 1994-1997) trên 7 vùng sinh
thái Vi t Nam cũng cho th y xu h ng này ngày càng ư
đ c kh ng đ nh: năm 1994: 5.09; năm 1995:4,99; năm ượ
1996: 4,91 và năm 1997: 4,85.