intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đề tài: Chất rắn trong nước

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

160
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo đề tài: Chất rắn trong nước trình bày các nội dung chính: chất rắn trong nước, phân loại chất rắn trong nước, tác hại của chất rắn trong nước, các nguồn gây ô nhiễm nước, nống độ của các dạng chất rắn trong nước thải chưa xử lý, chất rắn lơ lửng, chất rắn hòa tan, chất rắn cố định,... Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đề tài: Chất rắn trong nước

  1. : NHÓM THỰC HIỆN 1.HÀ NHƯ BIẾC 0607003 2.LẠI THANH BÌNH 0617004 3.TRẦN NGỌC MỸ DUYÊN 0617013 4.HUỲNH THU HUYỀN 0617018 5.HOÀNG THỊ KIỀU OANH 0617052 6.NGUYỄN NGỌC PHONG 0617053 7.LƯU NGUYỄN THANH THẢO 0617074 8.NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG 0617078 9.NGUYỄN HỮU MẠNH ĐẠT 0617097
  2. Thuật ngữ “chất rắn”: lượng chất rắn còn lại trong một mẫu nước sau khi sấy khô hoặc đốt nóng ở một nhiệt độ nhất định. Phân loại chất rắn: Lượng tổng (total) Lương hòa tan (dissolved) Lượng lơ lửng (suspended) Lượng lắng (settleable) Lượng cố định (fixed) Lượng dễ bay hơi (volatile)
  3.  Làm giảm độ trong của nước  Làm giảm hiệu quả của nước dùng cho tưới tiêu và công nghiệp  Nước có hàm lượng chất rắn cao thì trong việc xử lý đòi hỏi phương pháp xử lý hóa học và máy móc hiện đại, làm cho quá trình làm sạch nước trở nên tốn kém.  Hàm lượng chất rắn cao làm tăng tỷ trọng nước, ảnh hưởng đến sinh vật nước ngọt và giảm lượng hòa tan của chất khí (O2)  Chất rắn lơ lửng trong nước thải chưa được xử lý dẫn đến hiện tượng bùn lắng và điều kiện kỵ khí.
  4.  Nước thải sinh hoạt (domestic wastewater)  Nước thải đô thị (municipal wastewater)  Nước thải công nghiệp (industrial wastewater)  Nước chảy tràn (run-off, stormwater)  Nước sông bị ô nhiễm do các yếu tố tự nhiên
  5. Mức độ ô nhiễm (mgL-1) Các dạng chất rắn Trung Ít bình Nhiều Tổng hàm lượng chất rắn (TS) 300 700 1000 Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan (TDS) 200 500 0 Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan cố định(FDS) 120 300 400 Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan dễ bay hơi (VDS) 80 200 300 Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS) 100 200 300 Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng cố định (FSS) 20 50 60 Tổng hàm lượng chất lơ lửng dễ bay hơi (VSS) 50 150 240 Tổng hàm lượng chất rắn lắng (SETS) 4 8 15
  6. -1 Loại nước TDS (mgL ) Nước biển 3500 Nước uống
  7. Thường phân tán ở dạng:  Dạng lơ lửng (SS):  chất rắn lắng được  chất không lắng được  Dạng hòa tan (DS):  chất rắn hòa tan  chất rắn keo
  8. •Hạt đất ,cát •Hạt bùn •Phù sa… Chúng thường có mặt trong nước mặt nhưng ít thấy trong nước ngầm do khả năng tách lọc tốt của đất
  9. Thành phần Nước biển Nước sông hồ Nồng độ Các ion chính Nồng độ (mg/L) Thứ tự Thứ tự (mg/L) Cl- 19340 1 8 5 Na+ 10770 2 6 6 SO42- 2712 3 11 4 Mg2+ 1294 4 4 7 Ca2+ 412 5 15 2 K+ 399 6 2 8 HCO3- 140 7 58 1 Br - 65 8 - - Sr2+ 9 9 - -
  10. Các nguyên tố vết (µg/L) (µg/L) B 4500 1 10 15 Si 5000 2 13100 3 F 1400 3 100 12 N 250 4 230 11 P 35 5 20 13 Mo 11 6 1 18 Zn 5 7 20 14 Fe 3 8 670 9 Cu 3 9 7 17 Mn 2 10 7 16 Ni 2 11 0,3 19 Al 1 12 400 10
  11.  Các chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học  Hợp chất clo hữu cơ (DDT, Lindane,…)  Hợp chất đa vòng (pyren, naphtalen,…)  Các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học  Chất đường,chất béo, protein…  Dầu mỡ động thực vật…
  12. Lò sấy Buồng hút ẩm
  13. Cân phân tích Bộ phận lọc
  14. Bếp cách thủy Đĩa sấy
  15. Tổng hàm lượng các chất rắn (TS) là lượng khô tính bằng mg của phần còn lại sau khi làm bay hơi 1 lít mẫu nước trên nồi cách thủy rồi sấy khô ở 1050C cho tới khi khối lượng không đổi (dơn vị tính bằng mg).
  16. Dụng cụ: đĩa sấy buồng hút ẩm lò sấy cân phân tích Bếp cách thủy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2