Tp chí Khoa hc 2008 (2):106-112 Trường Đại hc Cn Thơ
10
6
NGHIÊN CU S DNG SINH KHI ARTEMIA SNG
ĐỂ ƯƠNG CÁ CHM (Lates calcarifer)
Trn Hu L 1, Nguyn Văn Hòa1 Dương Th M Hn 1
ABS TRACT
Nursing of sea-bass (Lates calcarifer) in earthen pond (50m2/pond) was carried out in Vinh Chau
Experimental Station of Can Tho University at Soc Trang province. Experiment was conduced
with 3 different food item s (Treatment I: 100% live biomass Artemia; Treatment II: 50% live
biomass Artemia + 50% trash fish; Treatment III: 100% trash fish). Fish were stocked at density
of 20 ind/m2 with initial weight of 0.3
±
0.1 g/inds. The results indicated that live biomass Artemia
was a very favourite food of seabass during 4 week-nursing, fish weight in average was 4.5
±
0.6;
3.8
±
0.7; and 2.0
±
0.4 g/ind in Treatment 1, 2 and 3, respectively. Survival rates of fish were
higher than 80 % and not significantly difference among treatments (p>0.05).
Keywords: Sea-bass, Artemia biomass, earthen pond
Title: Study on the use of Artemia biomass in nursing seabass (Lates calcarifer)
M TT
T nghim ương ging cá Chm (Lates calcarifer) đưc thc hin trong ao đất (50m 2/ao) ti
Tri Thc Nghim Vĩnh Cu (Khoa Thy sn, Đại hc Cn thơ), Tnh Sóc Trăng vi 3 nghim
thc thc ăn kc nhau là: 100% Artem ia sinh khi tươi sng (NT1), 50 % Artemia sinh khi tươi
sn g 50 % tp (NT2); 100% cá tp (NT3). Mt độ ương là 20 con/m2 vi khi lượng cá ban
đầu là 0,3
±
0,1g/con. Kết qu sau 30 ngày ương cho thy Artemia sinh khi tươi sng là loi thc
ăn rt đưc ưa tch ca cá Chm, tc độ tăng trưởng ca cá khác bit có ý nghĩa thng kê
(p<0,05) và trng lượng cá đạt 2,0-4,5 g/con khi kết thúc thí nghim. T l sng gia các nghim
thc đều >80% không khác bit ý ngh ĩa thng(p>0,05).
T khóa: Cá Chm, Artemia sinh khi tươi sng, cá tp, ao đất
1 GII THIU
Chm (Lates ca lcarifer)loài giá tr kinh tế cao, phm cht tht ngon, gu dưỡng
cht, nên t lâu cá Chm đưc xem là n ăn ưa chung ca n gười Vit Nam và các
nước trên thế gii. Ging cá Chm đưc bán ti Đồng bng Sông Cu Long hin nay ch
yếu là do đánh bt t t nhiên, vich c th nuôi không đồng đều do vic thu gom
ging không cùng thi gian, nên hiu qu không cao trong nuôi thương phm, vì đây
loi cá d, chúng ăn tht ln nhau do đó hao ht trong qui tnh nuôi.
Hin nay, ti Vũng Tàu Vit Nam (Công ty TNHH Tinh Anh, M nh Pt) và ti Đại hc
Nha Trang đã tiến hành nghiên cu và sn xut tnh công ging cá Chm nhân to vi
giá tnh r hơn giá Chm ca Thái Lan gn 50%. Đây mt trong nhng tnh công
trong vic sn xut ging cá nhân to Vi t Nam đã góp phn đáp ng nhu cu ging
cá Chm trong nuôi thương phm loài cá n ày ca c nước.
Hin ti, phn ln các quc gia k c Vit Nam, trong các h thng ương nuôi Chm
đa s đều s dng cá tp đểm thc ăn, loi thc ăn này khó bo qun, cht lượng dinh
dưỡng rt khác nhau và không ch động đưc do ph thuc vào rt ln vào mùa v đã
hn chế s phát trin ca n gh nuôi. Vì vy, vicm ra loài sinh vtm thc ăn tươi
sng để thay thế cá tp là tht s cn thiết.
1 Trungm ng dng và chuyn giao công ngh thy sn, Khoa Thy sn, Đại hc Cn Thơ
Tp chí Khoa hc 2008 (2):106-112 Trường Đại hc Cn Thơ
10
7
Trong khi đó kh năng sn xut sinh khi Artemia tươi sng ti vùng rung mui ven
bin Sóc Trăng - Bc Liêu khá di dào, mùa vo dài t tng 01 đến tháng 07 hàng
năm. Sinh khi Artemia th đưc sn xut t các ao nuôi chuyên hoc sn phm thu ta
hay tn thu t các ao chuyên nuôi Artemia để thu trng bào xác.
Vic s dng sinh khi tươi sng trong ương nuôi, không nhng gii quyết đưc ngun
thc ăn tươi sng cn thiết cho Chm, hn chế đưcnh trng ô nhim i trường do
s dng cá tp, mà còn tăng tm thu nhp cho người sn xut Artemia (nh tiêu th c
hai sn phm là trng bào xác và sinh khi).
2 PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1 Địa đim nghn cu
T nghim đưc thc hin ti Tri thc nghim Vĩnh Châu, thuc Khoa Thy sn, Đại
hc Cn Thơ (p Bin Dưới, xã Vĩnh Phước, huyn Vĩnh Châu, tnh Sóc Trăng).
2.2 Vt liu nghiên cu
Chm thí ngh im là cá hương 45 ngày tui, đưc cung cp bi cơ s ương ging cá
Chm ti Huy n Vĩnh Châu. Con ging có khi lượng ban đầu là 0,3±0,1g chiu dài
22,7±2,0 mm.
Artemia sinh khi tươi sng cá tp, thu trc tiếp t các ao nuôi ti khu vc ca Tri
Thc Nghim Vĩnh Châu đưc dùngm thc ăn để ương cá. Cho ăn 2 ln/ngày (7 gi
17 gi) vi t l 100% trng lượng thân cá trong tun th nht, sau đó gim còn 60% vào
tun th hai 40% vào tun th ba tr đi (Kungvankij et al., 1986).
2.3 B trí thí nghim
T nghim đưc b trí gm 9 ao đất (50m2/ao), b trí theo kiu hoàn tn ngu nhiên vi
3 loi thc ăn khác nhau, tương ng vi 3 nghim thc (NT) và 3 ln lp li. M t độ th
ging Chm là 20 con/m2. Các nghim thc đưc b trí như sau: NT1: 100% Artemia
sinh khi tươi sng; NT2: 50 % Artemia sinh khi tươi sng và 50 % cá tp; NT3: 100%
cá tp.
2.4 Các thông s theo dõi
- Các ch tiêu i trường:
Nng độ mui đo mi ngàyo lúc 7 gi. Nhit độ, pH kim tra 2 ln/ngày lúc 7 gi
14 gi. Độ trong kim tra lúc 14 gi mi ngày . N-NH3 và N-NO2 thu mu 3 ngày/ln.
- Ch tu sinh hc:
Chiu dài thân cá (L) : Đo bng thước k, vi độ chính c 1 mm. Khi lượng cơ th
(W): S dng cân đin t, vi độ chính xác 0,01 g. Khi lượng thc ăn cho cá: Cân bng
cân đin t, vi độ chính xác 0,01 g.
- Các côn g thc tính toán và phương pháp x s liu:
T l sng (Survival rate) SR:
S cá th cui
SR (%) = ----------------- x 100
S cá th đầu
Tc độ tăng trưởng tương đối (specific growth rate) SGR:
Tp chí Khoa hc 2008 (2):106-112 Trường Đại hc Cn Thơ
108
Ln Wf – Ln Wi
SGR(%/ ngày) = --------------------- x100
T
Trong đó: Wf: khi lượng cui
Wi: khi lượng đầu
T : thi gian nuôi(ngày)
Tc độ tăng trưởng tuyt đối (daily weight gain) DWG:
Wf Wi
DWG (g / ngày) = -----------
T
Hiu qu kinh tế: Li nhun = Tng thu - Tng chi
- Phương pháp tính toán:
S liu đưc tính theo giá tr trung bình ca 3 ln lp li mi ngh im thcđộ lch
chun trên chương tnh M icrosoft excel và x thng kê (ANOVA mt nhân t và pp
th Duncan) bng chương tnh Statistica 6.0.
3 KT QUT HO LUN
3.1 c yếu ti trường
3.1.1 Các yếu t thy lý trong ao ương
Trong quá tnh thc nghim ương cá Chm ti Tri thc nghim Vĩnh Châu tnh Sóc
Trăng năm 2007 cho thy nhit độ trung bình các ao ương cá Chm biến động t 27,7-
31,6oC (Bng 1) và có xu hướng gim dn t tun th 1 đến tun th 4, do thi gian bt
đầu th ging vào đầu mùa mưa (tháng 6-7). Tuy nhiên, s biến động ca nhit độ
không ln và hoàn toàn phù hp vi s pt trin ca cá Chm. Theo Katersky Carter
(2005) cho rng nhit độ tch hp cho cá Chm sinh trưởng t 27-36oC.
Độ trong trungnh ca 3 nghim thc biến động t 22,7-25,3 cm (Bng 1), màu nước
trong các ao ương thường có màu xanh - vàng và s biến động này có xu hướng gim dn
đến cui đợt ương. G tr biu hin này hoàn tn nm trong khong thích hp cho các
ao nuôi cá chng t rng lượng thc vt phù du phát trin rt phong phú, là môi trường
tt để duy trì thc ăn t nhiên và n định môi trường nước. Qua kết qu cho thy NT 1
(cho ăn bng Artemia sinh khi tươi sng) độ trong ít biến động hơn so vi NT2 (50% cá
tp + 50% Artemia tươi sng) và NT3 (100% cá tp).
Trong sut quá tnh ương cá, độ sâu ca các ao luôn đưc gi mc khong 70-72 cm.
Theo khuyến cáo độ sâu thích hp để ương cá Chm t 50-80 cm (Kungvankij & ctv. ,
1986). Do vy, độ sâu đưc duy t các ao ương trong tng nghim thc là phù hp cho
s sinh trưởng ca cá.
Bng 1: Các yếu t thy trong ao ươ ng Cá chm
Nghim thc Nhit độ sáng
(oC)
Nhit độ chiu
(oC)
Độ trong (cm) Độ sâu (cm)
NT1
NT2
NT3
27,7±1,6
27,7±1,6
27,7±1,5
31,6±3,0
31,6±3,0
31,5±3,1
24,8±4,6
22,7±5,0
25,3±5,8
70,2±2,3
71,8±2,6
69,7±2,1
Tp chí Khoa hc 2008 (2):106-112 Trường Đại hc Cn Thơ
10
9
3.1.2 Các yếu t thy hóa trong ao ương
Kết qu thí nghim cho thy, s biến động v độ mn ca các ao ương cá Chm không
s chênh lch đán g k gia các ln đo đạc s liu trong cùng mt thi đim v à cũng có xu
hướng gim dn t khi mi th ging đến cui đợt thí nghim. Điu này cũng ging như
s biến động v nhit độ như đã nêu tn, tc phù hp vi điu kin thi tiết t nhiên
ti địa p hương. Độ mn biến động trung bình ca 3 nghim thc t 14,8-15,6 (Bng 2),
s biến độngy cho thy hoàn toàn phù hp vi s sinh trưởng ca cá Chm vì cá Chm
là loài cá rng mui, chúng đặc đim là di cư ra bin nơi có nng độ mui cao (30-
32‰) để sinh sn con có kh năngm nhp sâu vào vùng nước n gt để sinh
trưởng (Bhatia & Kungvankij, 1971).
Qua kết qu cho thy s biến động pH trung bình ca 3 nghim thc dao động t 8,58-
8,76 vào bui sáng và 8,73-8,85 vào bui chiu (Bng 2). S biến động ca NT2 và NT3
là khá cao, do to phát trin khá mnh trong ao, điuy chng t các ao NT2 và NT3
rt gu dinh dưỡng do có s dng thc ăn cá tp, so vi NT1 t pH luôn duy t mc
n định do s dng thc ăn là Artemia sinh khi tươi sng. Tuy nhiên, s biến độngy
vn nm trong khong tch hp cho s sinh trưởng ca, theo Boyd (1998) thì pH tch
hp trong ao nuôi t 6,5-9 và ao nước l thường mc 8-9.
Qua kết qu cho thy hàm lương N-NH3 dao động t 0,07-0,13 (Bng 2)xu hướng
tăng dn t đầu đến cui đợt thí nghim. Theo Kungvankij et al. (1986), hàm lượng N-
NH3 tch hp cho môi trường sng ca cá Chm khi N-NH3 <1 mg/L. Vì v y, s biến
động tn rt thp và hoàn toàn không nh hưởng xu đến s sinh trưởng ca cá Chm
trong ao t nghim.
N-NO2
-trong thy vc là dng đạm nh hưởng độc đối vi thy sinh vt, chúng ngăn
cn vic oxy kết hp vi Hemoglobine trongu hình thành Oxyhemoglobinem
chết ngt. Theo Kungvankij et a l. (1986) ghi nhn rngm lượng N-NO2
- tch hp cho
s sinh trưởng ca cá Ch m t 0-0,2 mg/L. Tuy nhiên, người qun lý ao nuôi nên quan
tâm khi hàm lượng N-NO2 mc khong 0,3 mg/L (Boyd, 1998). Qua kết qu cho thy,
m lượng N-NO2
- dao động t 0-0,27mg/L (Bng 2). Đối vi các ao cá thí ngh im, s
biến động ca hàm lượng N-NO2
- như tn là không cao và không tác động xu đến kết
qu thí nghim.
Bng2: Các yếu t th y hóa trong h thng ươ ng Cá chm trong ao
Nghim thc Độ mn () pH (sáng) pH (chiu) NH3 (mg/L) NO2
- (mg/L)
NT1
NT2
NT3
15,6 ± 5,5
15,5 ± 6,1
14,8 ± 5,9
8,58 ± 0,1
8,74 ± 0,1
8,76 ± 0,1
8,73 ± 0,1
8,85 ± 0,1
8,85 ± 0,1
0,08 ± 0,1
0,07 ± 0,1
0,13 ± 0,1
0,17 ± 0,1
0,17 ± 0,1
0,27 ± 0,1
3.2 Sinh trưởng ca cá
ch thước cá th ương lúc ban đầu có chiu dài là 22,7±2,0 mm khi lượng là 0,3±0,1
g. Sau 30 ngày ương, tc độ tăng trưởng ca cá Chm NT1 (cho ăn Artemia sinh khi
tươi sng 100% ) cao nht,đạt chiu dài là 50,3±2,0 mmtrng lượng 4,5±0,6
g, k ế đến là NT2 (Artemia sinh khi tươi sng 50% + tp 50% ) cá đạt 46,9±2,9 mm
3,8±0,7 g và thp nht là NT3 (cá tp 100% ) là 38,4±2,2 mm và 2,0±0,4 g (Hình 1).
Tc độ tăng trưởng ca cá có s khác nhau gia các nghim thc thí ngh im.
Tp chí Khoa hc 2008 (2):106-112 Trường Đại hc Cn Thơ
11
0
0
10
20
30
40
50
60
01234
0. 0
1. 0
2. 0
3. 0
4. 0
5. 0
01234
Artemia100%
Ca tap50%+Artemia 50%
Ca tap 10 0%
Hình 1: Tc độ tăng trưởng ca cá Chm sau 30 ngày ương
Tc độ tăng trưởng tuyt đối (DWG) trung bình v trng lượng ca cá trong 3 nghim
thc dao động t 0,06-0,34g/ny và chiu dài 0,52-0,92 mm/ngày, tc độ tăng trưởng
tương đối (SRG) trung bình dao động t 5,6-13,9 %/ngày, khác bitý nghĩa thông
(p<0,05). Theo nghiên cu ươngChm ca N guyn Trng Nho và T Khc Thường
(2004) t kết qu đạt đưc v tc độ tăng trưởng tuyt đối ca cá Chm mc 0,708
mm/ngày v ch iu dài và 0,055 g/ngày v trng lượng khi s dng thc ăn cho bao
gm thc ăn là động vt phù du gây nuôi trong ao như luân trùng, động vt chân chèo...
kết hp vi cá tp băm nh. Theo Khưu Phương Quế (2006) thì cá Chm hương đạt trng
lượng tuyt đối t 0,023-0,069 g/ngày, tác gi thí nghim dùng thc ăn là cá tp con
ruc tươi sng. Qua kết qu cho thy tc độ sinh trưởng ca cá Chm rt cao khi s dng
thc ăn là Artemia sinh khi tươi sng.
Bng 3: nh hưởng ca th c ăn khác nhau lên s sinh trưởng, t l sng ca cá Ch m hươ ng sau 30
ngày ương
Nghim
thc
Wi (g) Wf (g) SR (%) DWG
(g/ngày)
DWG
(mm/n gày )
SGR
(%/ngày)
NT1
NT2
NT3
0,3 ± 0,1a
0,3± 0,1a
0,3 ± 0,1a
4,5 ± 0,6c
3,8 ± 0,7b
2,0 ± 0,4a
86 ± 1,7a
83 ± 4,0a
80 ± 3,0a
0,34 ± 0,07c
0,11 ± 0,02b
0,06 ± 0,01a
0,92 ± 0,1c
0,81 ± 0,13b
0,52 ± 0,11a
13,9 ± 2,0a
11,4 ± 2,3b
5,6 ± 1,3a
Ghi chú: Wi: Trng lượng cá ban đầu; Wf: Trng lượng cá khi thu hoch; SR: T l sng; DWG: Tc độ tăng trưởng tuyt đối;
SGR: Tc độ tăng trưởng đặc bit.Giá tr th hin là s trung bình
±
độ lch chun.Các s liu cùng nm trong mt ct có mang ký
t ging nhau thì sai khác không có ý nghĩa (p>0,05).
3.3 T l sng ca cá
Kết qu cho thy t l sng ca cá Chm ương không có s chênh lch ln gia 3 nghim
thc, t l sng trung bình ca 3 nghim thc dao động t 80-86% (Bng 3) và khác bit
không có ý nghĩa thng kê (p>0,05). Kết qu v t l sng ca cá Chm khi ương trong
ao đất và s dng thc ăn là Artemia sinh khi tươi sng khá cao và kh quan hơn so vi
t l sng ca nhiu tác gi đã thc hin như: 42,13 % (Nguyn Trng Nho, 2004) khi
ương trong ao đất; 65,3-91,3 % (Khưu Phương Quế, 2006) khi ương trong giai và 56,66-
96,66 % (Phan Quc Thoi, 2000) khi ương trên b. Khi so sánh t l sng trung bình ca
tng nghim thc thì NT1 (Cho ăn 100% Artemia sinh khi tươi sng) có t l sng khá
đồng đều nhau hơn so vi NT2 và NT3.
Tun
Tun
Chiu dài (mm)
Trng lượng (g)