NNG ĐỘ CÂN BNG VACANCY
TRONG HP KIM THAY TH A - B
KHI CÓ NGUYÊN T C ĐIN K
TS. NGUYN TH HÒA
B môn Vt lý
Khoa Khoa hc cơ bn
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Đối vi hu hết các loi vt liu, quá trình khuếch tán luôn xy ra, s khuếch
tán xy ra mnh hay yếu ch yếu ph thuc vào nng độ cân bng vacancy trong h. Trong
công trình này, chúng tôi trình bày cách xác định nng độ cân bng vacancy ca hp kim thay
thế A - B khi có nguyên t loi C đin k các nhit độ khác nhau. Các nghiên cu được áp
dng tính s và tho lun vi mt s hp kim cho thy có s phù hp khá tt vi các kết qu
nghiên cu lý thuyết ca các tác gi khác.
Summary: We present calculations of the equilibrium vacancy concentration in binary
alloys with interstitial atoms. The obtained results are applied to the Ag-Au, Ag-Au-Cr, Ag-
Au-Ni,... and compared with calculations of other theory. We will discuss the temperature
dependence of the equilibrium vacancy concentration in these alloys.
CB-CNTT
I. M ĐẦU
Nút khuyết mng (vacancy) trong hp kim đôi đã được nghiên cu t lâu. Tuy nhiên, cho
đến nay nhng kết qu nghiên cu v vn đề này vn chưa hoàn thin, nht là v mt lý thuyết.
Do đó vic nghiên cu v lý thuyết vacancy trong các vt liu nói chung và trong hp kim đôi
nói riêng khi k đến đóng góp ca hiu ng phi điu hoà trong dao động mng, đặc bit vùng
nhit độ cao là mt vn đề có tính thi s trong lĩnh vc vt lý cht rn. Đặc bit hin nay, do
nhu cu phát trin ca công ngh vt liu vic nghiên cu đó càng tr nên có ý nghĩa cp thiết.
Hiu biết đúng đắn và sâu sc v lý thuyết vacancy là nn tng cho vic nghiên cu v quá
trình khuếch tán trong các loi vt liu. Lý thuyết vacancy giúp ta lý gii rõ cơ chế ca hin
tượng khuếch tán. Quá trình khuếch tán trong vt liu xy ra mnh hay yếu, nhanh hay chm
ph thuc ch yếu vào nng độ cân bng vacancy trong hđộ linh động ca chúng.
Trong nhng năm ca thp k 80, lý thuyết vacancy phát trin khá mnh trong hp kim t
khi có nguyên t đin k. Khi tính nng độ cân bng vacancy trong các hp kim này, các tác gi
mi ch gii hn tính năng lượng tương tác gia các cp nguyên t gn nht mà b qua nh
hưởng tương quan gia các nguyên t [1, 2, 3].
Trong công trình này, chúng tôi s dng phương pháp mô men [4] để tính năng lượng t do ca
hp kim A-B trước và sau khi có nguyên t đin k C. S dng biu thc tính năng lượng Gibbs và
s thay đổi năng lượng Gibbs khi hình thành mt vacancy, chúng tôi đã thu được biu thc tính
nng độ cân bng vacancy trong hp kim A-B vi cu trúc lp phương tâm din khi có nguyên t C
đin k. Các kết qu nghiên cu này đã được áp dng vào tính s đối vi hp kim Au-Ag có đin k
mt trong ba loi nguyên t là Cr, Ni và Co vi nhiu nng độ khác nhau. Các kết qu nghiên cu
này cho thy có s phù hp khá tt vi các kết qu nghiên cu ca các tác gi khác.
II. XÂY DNG LÝ THUYT
Xét h hp kim A - B gm hai loi nguyên t có kích thước c tương đương (hình v 1).
Gi NA, NB, N ln lượt là s nguyên t loi A, B và tng s nguyên t có trong h; CBBB là nng
độ nguyên t B trong hp kim. Khi đó ta có:
N = NA + NB; CBB = N
NB (1)
1. Nng độ cân bng vacancy trong hp kim A-B
Xut phát t biu thc năng lượng t do ca hp kim A - B cha n vacancy (khi b qua
thông s trt t ca h và xét gn đúng trên hai qu cu phi v) có dng [5]:
[]
{}
Δ+Ψ+Ψ+Ψ+=Ψ nnnnnn)nn(N
N
12
AB2
1
AB1
AB
21
real
AB (2)
CB-
CNTT
trong đó: ln lượt là năng lượng t do ca mt nguyên t trong hp kim AB khi
cha mt vacancy trên qu cu phi v th nht và th hai;
2
AB
1
AB ,ΨΨ
n
1, n2 là s ht trên qu cu phi v th nht và th hai;
Δ là s thay đổi năng lượng t do ca mt nguyên t khi di khi nút mng để to
thành vacancy trong hp kim và là năng lượng t do ca mt nguyên t trong hp kim AB
lí tưởng. đây Δ
AB
Ψ
AB
Ψ
có dng:
ABABABAB
real
AB )1B(.B Ψ=ΨΨ=ΨΨ=Δ
[]
[
]
{}
2
BA2
1
BA1
BA
BAB21
AB nnNN)1nn(N
N
1Ψ+Ψ+Ψ+Ψ++=Ψ (3)
đây: ΨA là năng lượng t do ca nguyên t A trong kim loi A [6];
ΨBA là năng lượng t do ca nguyên t B có các nguyên t A trên 2 qu cu phi v.
là năng lượng t do ca nguyên t A có mt nguyên t B trên qu cu
phi v th nht và th hai.
2
BA
1
BA ,ΨΨ
Hình 1. Cu hình hp kim thay thế A-B khuyết tt có nguyên t C đin k
( : Vacancy; : Nguyên t A; : Nguyên t thay thế B; : Nguyên t đin k C)
S dng định nghĩa nng độ cân bng vacancy [7, 8]:
θ
==
f
v
v
g
exp
N
n
n (4)
đây là s thay đổi năng lượng Gibbs khi hình thành 1 vacancy. Trong [7], được xác định
f
v
gf
v
g
)T,P(G)T,P(Gg 0
f
v= (5)
trong đó:
oo0 PV)T,P(G
+
Ψ
=
(6) CB-CNTT
là năng lượng t do Gibbs ca tinh th lí tưởng gm N nguyên t; Vo là th tích ca tinh
th lí tưởng có năng lượng t do là Ψo; G(P,T) là năng lượng t do Gibbs ca tinh th thc có
cha mt vacancy và có th tích là V.
Kết hp các công thc t (2) đến (6), cui cùng ta thu được biu thc tính nng độ cân
bng vacancy trong hp kim A-B khi áp sut P = 0 dưới dng:
[][
]
}
AB
2
BA2
1
BA1
1
BA1BA21A121
A
B
A
v
AB
v
)1B(nn
n)nn(n)nn(G
C
exp.nn
Ψ+Ψ+Ψ+
+ΨΨ+Ψ++
θ
= (7)
vi: GA =
A
2
A2
1
A1A21 )1B(nn)nn( Ψ+Ψ+Ψ+Ψ+
θ
=
A
A
v
G
expn
2. Nng độ cân bng vacancy trong hp kim A-B khi có nguyên t C đin k
Vn xét h hp kim A - B như trên xen thêm NC nguyên t C (vào các v trí không phi nút
mng) gi là nguyên t đin k (nguyên t C có bán kính nguyên t < bán kính nguyên t loi
A hay B).
Gi Wvα là xác sut để thay thế nút bng mt nguyên t α cnh mt vacancy (α A, B)
ta có biu thc gn đúng:
αα =C
N
n
Wv, vi N
N
Cα
α= (8)
Lúc này năng lượng t do ca hp kim A-B có nguyên t C đin k khi chưa hình thành
vacancy có dng:
ACCCABABC E.N
+
Ψ
+
Ψ
=
Ψ (9)
trong đó: ΨC là năng lượng t do ca nguyên t C trong hp kim;
EAC là thành phn đóng góp ca thế tương tác gia nguyên t A và C vào năng lượng t do
ca hp kim ABC. Vì ta xét hp kim có nng độ ht B nh nên s cp ht B đứng cnh ht C là
rt bé, ta có th b qua đóng góp ca s cp này vào năng lượng t do ca hp kim (xem hình
v 1). Khi đó thành phn EAC có th tính gn đúng như sau:
EAC 2/Nn CAC1
ϕ
(10)
vi 2/)( CCAAAC ϕ
+
ϕϕ , đây ϕAA, ϕCC là thế tương tác gia nguyên t A - A hay C - C.
Khi h xut hin n vacancy, năng lượng t do ca h ΨABC trong (9) s thay đổi và tr
thành vì khi đó s hng N
real
ABC
ΨCΨC trong (9) chuyn thành còn
s hng E
1
CC1CC1C nCn)nCnN( Ψ+Ψ
AC thì chuyn thành
(
)
vCC1ACC1C1
real
AC nCnnCn2/NnE ϕ+ϕ= . Khi đó ta có:
+Ψ=Ψ real
AB
real
ABC
1
CC1CC1C nCn)nCnN( Ψ+Ψ +vCC1ACC1C
1nCnnCnN
2
nϕ+ϕ
, (11)
CB-
CNTT đây: là năng lượng t do ca nguyên t C trên qu cu phi v th nht có tâm là
vacancy; ϕ
1
C
Ψ
vc là thế tương tác gia vacancy vi nguyên t đin k C.
Làm tương t như cách làm trong mc 1.1, cui cùng ta thu được biu thc tính nng độ
cân bng vacancy trong hp kim A - B có nguyên t C đin k khi áp sut P = 0 dưới dng:
[]
θ
ϕ
ϕΨΨ
θ
= vCC1
ACC
1
C
C1AB
v
ABC
v
Cn
exp.)(
Cn
exp.nn (12)
2. Áp dng tính s
T các kết qu thu được trong mc 1, chúng tôi áp dng tính s vi hp kim Au - Ag khi
đin k mt trong ba loi nguyên t Cr, Ni và Co. Trong quá trình tính s, chúng tôi đã s
dng dng thế quen thuc cho tương tác gia các nguyên t trong h kim loi và hp kim, đó là
thế tương tác cp Lernard - John có dng:
=ϕ
** m
o
n
o
** r
r
n
r
r
m
)mn(
D
)r( (13)
S dng các thông s thế cho trong bng 1, kết hp vi các công thc thu được trong mc
2, chúng tôi đã tính được năng lượng t do ca hp kim, nng độ cân bng vacancy trong hp
kim Au - Ag khi có nguyên t đin k vi các nng độ khác nhau và các nhit độ khác nhau.
Các kết qu này được trình bày trên các bng s t 2 đến 4. S ph thuc ca nng độ cân bng
vacancy trong hp kim A - B vào nng độ ht đin k C (khi nng độ ht đin k ln) được th
hin rõ bng các đường cong trình bày trong các hình v t hình 2 đến hình 4.
3. Tho lun kết qu
T các kết qu trình bày trong các bng s và hình v, chúng ta nhn thy: nng độ cân
bng vacancy ca hp kim gim dn khi nng độ ht đin k tăng dn. Khi nng độ ht đin k
đủ ln (c t 0,5 tr lên) thì có s tăng rt nhanh ca nng độ cân bng vacancy (xem các hình
v t 2 đến 4). Đây là hiu ng rt thú v và hoàn toàn phù hp vi mt s nghiên cu ca các
tác gi khác [9, 10, 11].
S biến thiên ca nng độ cân bng vacancy trong hp kim khi có nguyên t đin k có th
lí gii như sau:
* Vi trường hp nng độ ht đin k nh, khi nng độ ht đin k tăng lên thì nng độ cân
bng vacancy gim là vì mng càng được xếp cht hơn, các nút càng khó di ch hơn để to
thành vacancy.
* Vi trường hp nng độ ht đin k đủ ln, hp kim có th dn đến mt trng thái mi
(s di pha) và khi đó xy ra quá trình khuếch tán mnh ca các nguyên t đin k vi các
nguyên t nút mng, hin tượng này làm cho nng độ cân bng vacancy trong hp kim tăng
lên rt nhanh.
Bng 1. Thông s thế n*, m*, D và ro ca các kim loi [12]
Kim loi m*n*ro (Ao) D (10-16 erg)
Ag 5,5 11,5 2,8760 4589,328
Au 4,5 10,0 2,8751 6462,540
Ni 8,0 9,0 2,4780 5971,536
Co 5,0 8,0 2,4908 11464,074
Cr 6,0 15,5 2,4950 6612,960
CB-CNTT
Bng 2. S ph thuc nhit độ và nng độ nguyên t đin k ca nng độ
cân bng vacancy trong hp kim thay thế Au - Ag khi có nguyên t Cr đin k
áp sut P = 0 (nng độ nguyên t Ag trong hp kim Au - Ag là 1%)
Tên đại
lượng
T0K
Nng độ Cr 700 800 1000 1200
0,1 18,0967.10-11 7,5571.10-9 4,4077.10-6 5,0811.10-4
0,2 6,2181.10-12 4,0759.10-10 4,5208.10-7 7,8521.10-5
0,3 5,6759.10-13 5,5812.10-11 9,1530.10-8 2,2234.10-5
0,4 1,0471.10-13 1,5204.10-11 3,6577.10-8 9,9035.10-6
0,5 0,8901.10-13 1,0720.10-11 2,8793.10-8 8,0856.10-6
0,6 1,5270.10-13 1,7578.10-11 3,5148.10-8 1,1460.10-5
CrAu
v
n
0,7 6,9645.10-13 6,7677.10-11 1,3819.10-7 2,7532.10-5
0,1 9,1776.10-11 3,6292.10-9 5,1958.10-7 2,3868.10-4
0,2 3,1535.10-12 1,9574.10-10 1,8066.10-7 3,6884.10-5
0,3 2,8785.10-13 2,6804.10-11 3,6577.10-8 9,9274.10-6
0,4 0,5310.10-13 7,3014.10-12 1,4617.10-8 4,6519.10-6
0,5 4,5139.10-14 5,1481.10-12 1,1506.10-8 3,7980.10-6
0,6 0,7744.10-13 8,4415.10-12 1,4046.10-8 5,3829.10-6
CrAgAu
v
n
0,7 3,5320.10-13 3,2501.10-11 5,5220.10-8 1,2932.10-5