1
PHÂN L P, ĐỊ NH DANH VÀXÁC ĐỊ NH CÁC CH NG LACTOBACILLUS
TI M NĂNG PROBIOTIC TCON NGƯ I
Hoàng Qu c Khánh (1),Ph m Thị Lan Thanh (2)
(1) Vi n Sinh Họ c Nhiệ t Đớ i Vi n Khoa Họ c và Công Ngh Việ t Nam
(2) Trư ng Đạ i họ c Lạ c Hồ ng
TÓM T T:Vi khu n Lactobacillus đư c sử dụ ng trong nhi u sả n phẩ m probiotic. Bài báo này
đề cậ p đế n các chủ ng Lactobacillus có đặ c tính probiotic đư ng dạ dày ru t ngư i. 15 chủ ng
Lactobacillus đãđư c phân lậ p từ các mẫ u phân củ a nhữ ng trẻ em sữ a mẹ và xác đị nh bằ ng các
phư ơ ng pháp truy n thố ng kế t hợ p phư ơ ng pháp PCR v i cặ p mồ i đặ c hiệ u cho giố ng Lactobacillus.
Các thí nghi m in vitro đãđư c thiế t kế đ nghiên c u mộ t số đặ c điể m probiotic củ a các chủ ng
Lactobacillus như : kháng v i pH thấ p và m t, tính kỵ c củ a bề mặ t tế bào, ho t tính kháng khuẩ n,
t o bacteriocin và các ch t kháng khuẩ n khác, kháng vớ i kháng sinh và kh cholesterol. Kế t quả chọ n
l c đư c 12 chủ ng Lactobacillus có các đặ c tính probiotic. Trong đó, 11 chủ ng có khả năng làm gi m
m c cholesterol huyế t thanh đáng k 10% 33,34%. B ng phư ơ ng pháp phân tích trình t rDNA
16S, các ch ng Lactobacillus đặ c tính probiotic y đư c đị nh danh đế n mứ c loài g m:
Lactobacillus gasseri, L. fermentum, L. salivarius, L. rhamnosus và L. paracasei/ casei.
T khóa: Lactobacillus, probiotic, PCR, rDNA 16S
1. M ĐẦ U:
Vi khu n lactic (LAB) vai trò r t quan trọ ng trong cuộ c số ng củ a chúng ta. Chúng t o ra các
th c phẩ m lên men b o quả n thự c phẩ m khỏ i bị hỏ ng. Từ đầ u thế kỷ 20, Elie Metchnikoff
(1845-1916) đãđề xuấ t s dụ ng các LAB cho m c đích chữ a b nh. Từ đó, lĩnh vự c nghiên c u
probiotic đã ra đờ i và phát tri n. Đế n nay, nhữ ng nghiên c u về probiotic đã không ng ng cung cấ p
nh ng bằ ng chứ ng có tính khoa họ c về hiệ u quả thự c sự củ a probiotic đố i vớ i sứ c khỏ e con ngư i. Bên
c nh đó, c s n phẩ m chứ c năng sử dụ ng các vi khuẩ n probiotic xu t hiệ n ngày càng nhi u Châu
Âu, Nh t, Mỹ Hi n nay, mộ t số sả n ph m probiotic cũng đư c bày bán trên th trư ng Việ t Nam
như : sữ a bộ t Gain IQ (Abbott Laboratories)…
Probiotic b t nguồ n t ngôn ngữ Hy Lạ p nghĩa làs số ng (for life). Guarner và Schaafsma
(1998) đãđị nh nghĩa: “probiotic là nh ng vi sinh vậ t số ng mà khi tiêu th mộ t lư ng thích hợ p, sẽ t o
nên nh ng hiệ u quả t t đố i vớ i s c khỏ e củ a thể chủ [3]. Nhi u nghiên c u v đặ c tính probiotic
c a các LAB đãđư c công bố trên các t p chí khoa họ c. Trong đó, Lactobacillus LAB đư c sử
d ng phổ biế n trong các nghiên c u bả n và ng dụ ng về probiotic cho ngư i vì tính an toàn c a
chúng đố i vớ i con ngư i. Lactobacillus đư c tìm th y nhi u nơ i trong tự nhiên như : thự c phẩ m; thự c
v t; chấ t thả i; đư ng dạ dày ru t, đư ng miệ ng đư ng sinh dụ c củ a con ngư i độ ng vậ t…
Ph n lớ n các loài Lactobacillus có ngu n gố c từ đư ng dạ dày ru t ngư i là đố i tư ng nghiên c u về
probiotic cho ngư i sử dụ ng, chúng thư ng liên quan đế n nhữ ng ích lợ i đố i vớ i sứ c khỏ e con ngư i
như : kháng các vi khuẩ n gây bệ nh, kh cholesterol huyế t thanh…
Các ch ng Lactobacillus trong nghiên c u này đư c phân lậ p từ phân trẻ em s a mẹ đị nh
danh b ng các phư ơ ng pháp truyề n thố ng kế t hợ p vớ i các phư ơ ng pháp sinh họ c phân t hiệ n đạ i. Các
đặ c tính probiotic c a chúng đư c xác đị nh thông qua các thí nghiệ m in vitro vkh năng t n tạ i và
s ng sót củ a probiotic trong đư ng dạ dày ru t ngư i, nhữ ng l i ích c a probiotic đ i vớ i s c khỏ e
con ngư i và đặ c điể m an toàn c a probiotic đố i vớ i ngư i s dụ ng.
2. V T LIỆ U VÀ PHƯ Ơ NG PHÁP:
2.1. V t liệ u:
Các ch ng Lactobacillus đư c phân lậ p từ các mẫ u phân trẻ em sữ a mẹ khoẻ mạ nh (dư i 12
tháng tu i) 6 đị a điể m, g m: b nh việ n Thố ng Nhấ t (Đồ ng Nai), b nh việ n Đồ ng Nai (Đồ ng Nai),
b nh việ n Hùng Vư ơ ng (Tp. H Chí Minh), các gia đình t i Tp. Biên Hoà (Đồ ng Nai), các gia đình t i
Tp. H Chí Minh và các gia đình t i Tp. Đà Lạ t.
2.2. Phư ơ ng pháp:
2.2.1. phư ơ ng pháp phân lậ p:
Các m u phân trẻ em đư c phân lậ p trên môi t ng MRS Agar pH 5,5, trong điề u kiệ n kỵ
khí nhi t độ nuôi 37oC. Điề u kiệ n kỵ khí đư c tạ o ra bằ ng cách sử dụ ng túi kỵ khí Anaerocult
A®(Merck). Nh ng khuẩ n lạ c phát tri n trên môi trư ng đ c trư ng về màu s c, hình d ng, ch thư c
2
tế bào d ng hình que khi quan t i kính hiể n vi đư c chọ n lọ c và làm thu n. Các ch ng
thu n đư c bả o quả n trong các ng thạ ch nghiêng 4oC và trong dung d ch glycerol ở 20 oC.
2.2.2. Phư ơ ng pháp xác đị nh giố ng Lactobacillus:
Để xác đị nh các chủ ng vi khuẩ n thuộ c giố ng Lactobacillus, m t số thử nghi m đư c thự c hiệ n
như sau: quan sát hình thái tế bào dư i kính hiể n vi; xác đị nh mố i quan h v i oxy bằ ng cách cấ y trên
môi trư ng thạ ch sâu; xác đị nh đặ c điể m Gram b ng phư ơ ng pháp “String Test”; xác đị nh kh năng
t o axít lactic dự a vào sphân gi i CaCO3trên môi trư ng Carbonate Agar s đổ i màu thu c thử
Uphenmen; th nghiệ m Catalase đư c thự c nghi m bằ ng cách sử dụ ng dung dị ch H2O23%; xác đị nh
kh năng lên men glucose b ng cách nuôi c y chủ ng trong môi trư ng chứ a glucose và ch thị đỏ
phenol. Sau đó, các ch ng vi khuẩ n có nhữ ng đặ c điể m cơ bả n củ a giố ng Lactobacillus đư c xác đị nh
chính xác gi ng Lactobacillus b ng phư ơ ng pháp PCR. DNA c a vi khu n đư c tách khỏ i tế bào b ng
DNAzo Direct (Molecular Research Center, Inc.). 2 m i Lac1 Lac2 đặ c hiệ u cho giố ng
Lactobacillus đư c sử dụ ng. Thiế t lậ p chư ơ ng trình ph n ng PCR cho máy luân nhi t (Eppendorf
Gene Amp, Biosystem, PCR system 9700) như sau: c 1 95oC trong 5 phút; c 2 l p lạ i 30
chu k(mỗ i chu kỳ gồ m: 95oC trong 1 phút, 55oC trong 1 phút, 72oC trong 2 phút); c 3 72oC
trong 7 phút. S n phẩ m PCR mong đợ i là các đoạ n DNA có kích thư c 340 bp.
2.2.3. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u đặ c tính probiotic trong điề u kiệ nin vitro:
2.2.3.1. Kh năng thích ứ ng pH th p:
Tế bào c a các ch ng Lactobacillus sau 24 gi nuôi cấ y đư c rử a sạ ch đặ t trong các dung
d ch PBS (phosphate buffer saline) pH 1, pH 2, pH 3 pH 6,4. Sau các th i điể m 0 giờ , 1 giờ , 2 giờ
và 3 gi , chuyể n tế bào vi khu n trong dung d ch PBS vào môi t ng MRS và 37oC trong 24 gi .
Sau đó,đo m t độ quang OD c a d ch nuôi cấ y c sóng 610nm. Kh năng kháng pH th p c a các
ch ng Lactobacillus đư c xác đị nh bằ ng cách so sánh các giá tr OD 610 nm (so sánh c dung d ch
PBS có pH khác nhau v i dung d ch PBS pH 6,4 các thờ i điể m khác nhau vớ i lúc 0 giờ ).
2.2.3.2. Kh năng kháng m t:
Các ch ng Lactobacillus đư c nuôi c y trong môi trư ng MRS 1% Tween 80 b sung m t bò
(American Laboratories Inc.) v i các nồ ng độ mt 0%, 0,3%, 0,5%, 1% 2%. Sau 24 ginuôi
37oC, đo mậ t độ quang OD củ a dị ch nuôi cấ y bư c sóng 610 nm. Kh năng kháng m t c a các
ch ng Lactobacillus đư c xác đị nh bằ ng cách so sánh các giá tr OD 610 nm c a dị ch nuôi các
n ng độ mậ t bò khác nhau v i d ch nuôi không b sung mậ t bò.
2.2.3.3. Tính k c củ a bề mặ t tế bào:
Tế bào c a chủ ng Lactobacillus sau 24 gi nuôi cấ y đư c rử a sạ ch và huy n phù trong dung
d ch nư c muố i sinh sao cho giá trị OD 600nm củ a dung dị ch này đ t khoả ng 0.4 0,6 (ODt). Tiếp
theo, d ch huyề n phù tế bào này đư c trộ n vớ i 1 trong 3 lo i hydrocarbon (n-hexadecane, xylene,
toluen), r i giữ yên h n hợ p này nhiệ t độ phòng để c hydrocarbon tách thành 2 pha, đo OD
600nm c a pha c (ODs). S giả m hấ p thu củ a pha c đư c dùng đ đo ng tính kỵ nư c củ a
b mặ t tế bào. Công th c tính % kỵ nư c như sau: H% = (ODt ODs) x 100 / ODt
2.2.3.4. Ho t tính kháng khuẩ n:
Chuy n d ch nuôi vi khuẩ n sau 24 giờ nuôi cấ y vào đĩa giấ y trùng trên bm t môi trư ng
MRS Agar. Sau 24 gi nuôi 37oC, ph lên trên môi trư ng MRS Agar m t lớ p môi trư ng LB
Agar ho c MRS Agar (đố i vớ i vi khuẩ n chỉ đị nh làLactobacillus) ch a vi khuẩ n chỉ đị nh, tiế p tụ c
nuôi 37oC trong 24 gi . Sau đó, ghi nh n vòng khu n tạ o thành xung quanh các đĩa giấ y. Các
ch ng vi khuẩ n chỉ đị nh gồ m: Escherichia coli ATTC 25922, Salmonella typhi, Staphylococcus
aureus ATCC 25923, Klebsiella sp. 371, Shigella sp. 1640 và L. acidophilus NRRL B-2092.
2.2.3.5. Kh năng tạ o bacteriocin và các ch t kháng khu n khác:
Ch ng Lactobacillus đư c nuôi cấ y 48 giờ trong môi trư ng MRS 1% cao nấ m men nhiệ t
độ 37oC. D ch nuôi cấ y đư c loạ i bỏ tế bào b ng phư ơ ng pháp ly tâm, đi u chỉ nh đế n pH 6,5 b ng
NaOH trùng b ng màng l c. Chuy n dị ch nuôi cấ y này vào các giế ng thạ ch đã t o trên môi
trư ng LB Agar ch a vi khuẩ n chỉ thị , nuôi 37oC trong 48 gi . Sau thờ i gian , ghi nh n sự tạ o
thành vòng khu n xuấ t hiệ n xung quanh giế ng th ch. Các vi khuẩ n chỉ thị gồ m: E. coli ATTC
25922 (Gram ) St. aureus ATCC 25923 (Gram +).
2.2.3.6. Kh ng kháng v i kháng sinh:
Skháng v i kháng sinh củ a vi khuẩ n đư c xác đị nh d a theo phư ơ ng pháp khuế ch tán đĩa
(disc diffusion) c a NCCLS (National Committee for Clinical Laboratory Standards). Đặ t các đĩa giấ y
kháng sinh lên b mặ t môi trư ng MRS Agar ch a vi khuẩ n thử nghiệ m, 37oC trong 24 gi . Sau
3
th i gian , đo đư ng kính vòng c chế sinh trư ng so sánh v i bả ng tiêu chu n về mứ c độ nhạ y
v i kháng sinh. Các loạ i kháng sinh sử dụ ng thuộ c 3 nhóm: nhóm c chế t ng hợ p vách tế bào
(Penicillin G, Co-amoxiclav, Cefaclor và Vancomycin), nhóm c chế tổ ng hợ p protein (Erythromycin,
Amikacin, Gentamicin, Kanamycin Streptomycin) nhóm c chế t ng hợ p axít nucleic (Co-
trimoxazol).
2.2.3.7. Kh năng khử cholesterol:
Các ch ng Lactobacillus đư c sinh trư ng trong môi trư ng MRS pH 6 b sung 0,3% mậ t bò
(American Laboratories Inc.), 0,05% L-Cysteine-HCl 100 150 mg/l huyế t thanh bò. Sau 48 gi
nuôi 37oC điề u kiệ n kỵ khí, d ch nuôi không chứ a tế bào vi khu n đư c thu nhậ n bằ ng phư ơ ng
pháp ly tâm. Đo hàm ng cholesterol trong dị ch thu nhậ n bằ ng phư ơ ng pháp so màu ph thuộ c
enzyme (Enzymatic colorimetric method) và máy sinh hóa t đ ng HITACHI 717.
2.2.4. Phư ơ ng pháp phân tích trình t rDNA 16S:
M u DNA đư c tách t tế bào c a các ch ng Lactobacillus b ng DNAzol® Direct. Ph n ng
khuế ch đạ i đo n rDNA 16S đư c thự c hiệ n vớ i 2 mồ i Lac3 Lac4 chuyên bi t cho giố ng
Lactobacillus. Thiế t lậ p chư ơ ng trình ph n ng PCR cho máy luân nhiệ t (Eppendorf Gene Amp,
Biosystem, PCR system 9700) như sau: c 1 95oC trong 5 phút; c 2 l p lạ i 30 chu kỳ (mỗ i
chu kgồ m: 95oC trong 1 phút, 55 oC trong 1 phút, 72 oC trong 2 phút); c 3 72oC trong 7 phút.
S n phẩ m PCR đư c tinh sạ ch bằ ng GFX PCR and Gel Band Purification Kit (Amersham
Biosciences) tiế n hành gi i trình t . Các trình t nucleotide hoàn ch nh đư c so sánh vớ i ngân hàng
d liệ u gen củ a NCBI bằ ng cách sử dụ ng công cụ BLAST.
3. K T QUẢ VÀ TH O LU N:
3.1. Phân l p và xác đị nh giố ng Lactobacillus:
15 ch ng Lactobacillus đãđư c phân lậ p và xác đị nh từ các mẫ u phân tr em bú sữ a mẹ , g m: B1,
B3, B5, B6, B8a, B8b, B9a, B9b, B11, B12b, B15, B17, M3, M5 và T16. Các ch ng này đề u có nh ng
đặ c đi m c n thiế t c a giố ng Lactobacillus như : tế bào có d ng hình que, k khí tùy ý, Gram +, có kh
năng tạ o axít lactic, Catalase , có kh năng lên men glucose, t o sả n phẩ m PCR có kích thư c 340 bp
trong ph n ứ ng PCR vớ i cặ p mồ i đặ c hiệ u cho giố ng Lactobacillus (hình 1).
Trong nghiên c u này, m t số m u phân xu củ a nhữ ng trẻ em v a mớ i sinh đư c sử d ng đ kiể m
ch ng phư ơ ng pháp phân l p. Kế t quả cho thấ y Lactobacillus không phân l p đư c từ bấ t k m u
phân xu nào. Kế t quả này phù h p vớ i lý thuyế t v sự vô trùng c a ru t bào thai [2].
So sánh 2 nhóm tu i khác nhau: nhóm 1 (các tr em i 1 tuầ n tuổ i) và nhóm 2 (các tr em từ 1
tu n tu i trở lên) cho th y s mẫ u nhóm 1 phân l p đư c Lactobacillus chiế m 3,57%, trong khi s mẫ u
nhóm 2 phân l p đư c Lactobacillus chiế m 46,15%. Điề u này ch ng tỏ kh năng phân l p đư c
Lactobacillus các m u nhóm 2 cao hơ n các m u nhóm 1. S khác biệ t này có th do các trnhóm 2
tiế p xúc vớ i các vi sinh vậ t từ m môi trư ng bên ngoài trong th i gian dài hơ n, nên hình thành m t
Hình 1. Kế t quả điệ n di trên gel agarose c a các s n phẩ m PCR vớ i cặ p mồ i đặ c hiệ u cho giố ng
Lactobacillus (T: thang DNA 50 1000 bp, A: L. acidophilus NRRL B-2092, B: L. sakei NRRL B-
1917, C: E. coli ATTC 2592, 1: B1, 2: B3, 3: B5, 4: B6, 5: B8a, 6: B8b, 7: B9a, 8: B9b, 9: B11, 10:
B12a, 11: B12b, 12: B15, 13: B17, 14: M3, 15: M5, 16: T16).
1000 bp
750 bp
500 bp
300 bp
50 bp
150 bp
340 bp
T 12 13 14 15 16 A C
T B 6 7 8 9 10 11
4
h vi sinh vậ t đư ng ruộ t n đị nh n c tr nhóm 1. Ngoài ra, theo m t số nghiên c u khác, m t độ
Lactobacillus trong các m u phân củ a nh ng tr từ 1 tuầ n tuổ i trở lên thư ng cao n nhữ ng tr em dư i
1 tu n tuổ i [2], do đó Lactobacillus sd dàng phân l p đư c tcác m u c a nhóm 2 n các m u nhóm
1. M t khác, s khác bi t này th liên quan đế n i củ a nhữ ng trẻ em đư c nghiên c u. Nhữ ng trẻ
nhóm 1 t ng các bệ nh việ n hoặ c vừ a mớ i xuấ t việ n; trong khi nh ng tr nhóm 2 thư ng đang s ng ở
các gia đình, nơ i mà điề u kiệ n vệ sinh ít nghiêm ng t n i trư ng bệ nh việ n, nên tr nhóm 2 có kh
ng tiế p nhậ n vô số vi sinh v t khác nhau.Đó cũng là nguyên nhân khiế n cho h vi sinh vậ t đư ng ruộ t
c a nh ng trẻ trên 1 tu n tu i tr nên n đị nh hơ n và Lactobacillus cũng thư ng xuyên hi n di n v i mậ t
độ cao hơ n.
3.2. Đặ c điể m probiotic củ a các chủ ng Lactobacillus:
3.2.1. Kh năng thích ứ ng pH th p:
Các probiotic s dụ ng cho ngư i hiệ n nay đề u đư c nghiên c u đư a vào cơ thể con ngư i qua
đư ng tiêu hóa. Để thể t qua đư c dạ dày, ch ng probiotic phả i khả năng kháng l i môi
trư ng axít củ a d dày. Kh năng chị u đự ng pH 3 trong ít nhấ t 3 gi điề u ki n phù h p đố i vớ i
ch ng probiotic cho ngư i [6]. Kế t quả thí nghiệ m này cho th y tấ t cả 15 chủ ng Lactobacillus trên
đề u có khả năng chị u đự ng đư c pH 3 đế n 3 giờ . Mộ t số chủ ng có thể chị u đự ng đư c pH r t thấ p như
ch u đự ng đư c pH 1 đế n 1 gi (B8a, B8b, B9a T16), đặ c biệ t chủ ng B12b thể chị u đư c pH 1
đế n 2 giờ . Ch ng M5 có thể chị u đự ng đư c pH 2 đế n 3 giờ , trong khi các chủ ng B6, B9b và B15 ch
ch u đự ng đư c pH 2 đế n 1 giờ . Kế t quả này phù h p v i kế t quả đ t đư c bở i Matijašić và Rogelj
(2000) [6], Mishra và Prasad (2005) [7].
3.2.2. Kh năng kháng m t:
M t thách thứ c khác đố i vớ i sự tồ n tạ i c a vi sinh vậ t trong đư ng dạ dày ru t ngư i là s
hi n diệ n củ a mậ t ở ruộ t non. Mậ t có tác dụ ng tiêu di t vi sinh vậ t nhờ vào ho t độ ng phá h y màng tế
bào vi sinh v t. Kế t quả thí nghiệ m cho thấ y ph n lớ n các ch ng khả năng ch u đự ng đế n nồ ng độ
m t 2% (B1, B3, B5, B6, B8a, B8b, B9a, B9b, B11, B15, B17, M5 và T16). Tuy nhiên, ch ng M3 ch
ch u đự ng đư c đế n nồ ng độ mậ t 1% và ch ng B12b ch chị u đư c đế n nồ ng độ mậ t 0,5%. N ng độ
m t 0,3% thư ng đư c ng đ ch n l c nhữ ng chủ ng probiotic kháng mậ t vì n ng độ này đư c xem
n ng độ mậ t trung bình trong ru t ngư i [6]. T t cả 15 chủ ng Lactobacillus th nghiệ m đây đề u
có kh năng sinh trư ng nồ ng độ mậ t 0,3%. Kế t qunày phù h p v i kế t quả đạ t đư c bở i Jacobsen
et al. (1999) [4], Mishra và Prasad (2005) [7].
3.2.3. Tính k c củ a bề mặ t tế bào:
Kh năng đị nh củ a các probiotic trong ru t ngư i thể đư c xác đị nh dự a trên kh năng
kế t bám c a chúng vớ i biể u mô ruộ t. Các nhà nghiên c u nhậ n thấ y đặ c nh kế t bám vớ i biể u mô củ a
vi sinh v t liên quan đế n tính kỵ c bề mặ t củ a chúng. Kế t quả về tính kỵ nư c bề mặ t tế bào c a
các ch ng Lactobacillus đư c thể hiệ n ở bả ng 1.
B ng 1. Kế t quả về tính k c bề mặ t tế bào c a các chủ ng Lactobacillus (: không bi u
hi n kế t bám)
Kí hi u
ch ng
% k c (%)
n-hexadecane
Xylene
Toluene
B1
3,85
-
1,49
B3
0,51
-
-
B5
17,91
30,86
44,73
B6
34,49
22,47
22,95
B8a
84,23
75,79
65,10
B8b
25,51
38,69
55,14
B9a
40,45
52,07
55,53
B9b
49,18
51,19
45,55
B11
5,92
26,34
33,56
B12b
38,84
28,37
20,16
B15
0,51
-
-
B17
29,44
55,47
48,48
M3
51,00
45,55
38,3
M5
25,75
37,71
28,89
T16
16,20
30,83
55,62
5
Kế t quả thí nghiệ m này cho th y trong 15 chủ ng Lactobacillus th nghiệ m, 12 chủ ng (B5, B6,
B8a, B8b, B9a, B9b, B11, B12b, B17, M3, M5 T16) kh năng kế t bám vớ i biể u ruộ t vì
chúng đề u % kỵ c đáng kể đố i vớ i cả 3 loạ i hydrocarbon. Trong đó, chủ ng B8a % kỵ nư c
cao nh t đố i vớ i cả 3 loạ i hydrocarbon (n-hexadecane: 84,23%, xylene: 75,79%, toluene: 65,10%).
Ngư c lạ i, các chủ ng B1, B3 và B15 ít kế t bám vớ i biể u mô vì chúng ch thể hiệ n % kỵ c bề m t tế
bào r t thấ p đố i vớ i 1 hoặ c 2 loạ i hydrocarbon thí nghiệ m. Chủ ng B3 và B15 % k c rấ t th p
v i n-hexadecane (0,51%) và không có tính k c bề mặ t vớ i xylene và toluene; trong khi ch ng B1
không bi u hiệ n tính kỵ c bề mặ t tế bào v i xylene, mà ch % kỵ c rấ t thấ p vớ i 2 loạ i
hydrocarbone còn l i là n-hexadecane (3,85%) toluene (1,49%). Kế t quả này phù h p vớ i kế t quả
đạ t đư c bở i Mishra và Prasad (2005) [7].
3.2.4. Ho t tính kháng khuẩ n:
M t trong nhữ ng đặ c điể m probiotic lợ i đố i vớ i sứ c khỏ e con
ngư i là kh năng kháng các vi khu n gây b nh. Kế t quả ho t tính kháng
khu n c a các ch ng Lactobacillus đư c thể hiệ n bả ng 2. 12 ch ng
Lactobacillus (B5, B6, B8a, B8b, B9a, B9b, B11, B12b, B17, M3, M5
T16) đề u khả năng kháng lạ i 5 vi khuẩ n gây bệ nh gồ m: E. coli ATTC
25922, S. typhi, St. aureus ATCC 25923, Klebsiella sp. 371 Shigella sp.
1640 (hình 2 th hiệ n sự đố i kháng củ a chủ ng B9b đố i vớ i Shigella sp.
1640). Trong đó, chủ ng T16 kháng rấ t m nh đố i vớ i cả 5 vi khu n gây
b nh này. Tuy nhiên, không ch ng Lactobacillus nào kháng l i L.
acidophilus NRRL B-2092. Điề u này chng t tấ t cả các chủ ng
Lactobacillus thí nghi m đề u hoạ t tính kháng các vi khuẩ n gây bệ nh,
như ng không kháng l i vi khuẩ n cùng lo i vớ i chúng. Kh năng kháng
khu n củ a các ch ng đây ơ ng t vớ i các chủ ng Lactobacillus phân l p
đư c t phân trẻ em trong thí nghi m c a Jacobsen et al. (1999), m c dù s khác nhau về phổ
kháng khu n. Các chủ ng củ a Jacobsen et al. cũng kháng lạ i E. coli S. typhimurium,như ng không
kháng l i St. aureus [4].
B ng 2. Ho t tính kháng khuẩ n củ a các chủ ng Lactobacillus (() = 0, (+) = 1 2 mm, (++) =
2,1 4 mm, (+++) = l n hơ n 4 mm)
hi u
ch ng
Vùng c chế sinh trư ng
E. coli
ATTC 25922
S. typhi
St. aureus
ATTC 25923
Klebsiella
sp. 371
Shigella
sp. 1640
L. acidophilus
NRRL B-2092
B5
++
+++
+
++
+++
-
B6
+++
+++
+
+++
+
-
B8a
+++
+++
+++
++
++
-
B8b
++
+++
++
+++
++
-
B9a
+++
+++
++
++
+++
-
B9b
+++
+++
++
++
+++
-
B11
++
+++
+
+++
++
-
B12b
+
+++
+++
+
+++
-
B17
+++
+++
+
++
++
-
M3
+++
+++
+
++
+++
-
M5
+++
+++
++
+++
+++
-
T16
+++
+++
+++
+++
+++
-
3.2.5. Kh năng tạ o bacteriocin và các ch t kháng khuẩ n khác:
Nhi u nghiên c u đã ch ng tỏ các loài LAB có kh năng đố i kháng chố ng lạ i các tác nhân gây
b nh đư ng ruộ t. Ngoài kh năng làm gi m pH môi trư ng bên trong khoang ru t bằ ng cách tạ o ra các
axít h u (như : axít lactic, axít acetic…) tác d ng c chế nhiề u loài vi khu n Gram ơ ng
Gram âm, các LAB còn có kh năng t o ra bacteriocin và các ch t kháng khuẩ n khác (như : H2O2, CO2,
diacetyl…). Bacteriocin chấ t kháng khuẩ n tạ o ra bở i nhiề u loài vi khu n, bả n chấ t protein và
thư ng có phổ diệ t khuẩ n hẹ p, chỉ c chế nhữ ng vi sinh vậ t có quan hệ g n gũi vớ i vi sinh vậ t sả n xuấ t
bacteriocin [9]. Kế t qu thí nghiệ m cho thấ y d ch nuôi cấ y củ a 12 chủ ng Lactobacillus (B5, B6, B8a,
Hình 2. S đố i kháng
c a chủ ng B9b đố i vớ i
Shigella sp. 1640