PHÂN TÍCH S LÀM VIC THEO PHƯƠNG NGANG
CA THÁP CU DÂY VĂNG MT MT PHNG DÂY
DƯỚI TÁC DNG CA HOT TI
ThS. NGUYN HU HƯNG
B môn CTGTTP và CTT
Khoa Công trình
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài viết gii thiu mt s kết qu nghiên cu nh hưởng ca hot ti ng vi
vn tc khác nhau đến s làm vic theo phương ngang ca cu dây văng mt mt phng dây.
Nghiên cu giúp cho kĩ sư có nhng lưu ý trong vic thiết kế cu dây văng mt mt phng dây.
Summary: The report introduces the research results of vehicle influence at various
speed on the performance of horizontal plane of single plane stayed cable bridges. The
research helps engineers pay attention to the design of such bridges.
PHN M ĐẦU
Cu dây văng là mt h làm vic phc tp bao gm ba b phn chính là tháp cu, dây văng
và dm. H gm các dây xiên gi là ”dây văng” mt đầu neo trên tháp mt đầu neo vào dm,
to thành các tam giác cơ bn. S biến dng ca tháp cu s nh hưởng ln đến s làm vic ca
toàn b kết cu. Hơn na các tháp cu dây văng mt mt phng dây còn rt nhy cm trước
nhng tác động bên ngoài.
CT 1
Trước tm quan trng như vy rt cn có mt nghiên cu v s làm vic không gian ca
tháp cu, qua đó thy được rõ ràng hơn s phn ng ca cu trước nhng tác động thay đổi theo
thi gian. Trong cu dây văng, s làm vic theo phương dc cu đã được nghiên cu nhiu
thông qua mô hình bài toán phng. Tuy nhiên, s làm vic theo phương ngang cu vn chưa
được xem xét nghiên cu mt cách t m. Hơn na cu dây văng mt mt phng dây có tháp
dng ct rt nhy cm theo phương ngang cu.
Hình nh cu Bãi Cháy-Vit Nam Cu Millau-Pháp
Vi nhng vn đề đã được nêu trên trong bài báo ch tp trung nghiên cu nh hưởng ca
hot ti đối vi s làm vic theo phương ngang ca cu dây văng mt mt phng dây.
1. TNG QUAN V TÁC ĐỘNG CA HOT TI ĐỐI VI CÔNG TRÌNH CU
Vic nghiên cu nh hưởng động lc ca ti trng di động trên công trình có mt ý nghĩa
thc tế quan trng đối vi công trình cu.
Có hai hướng nghiên cu nh hưởng ca các tác động ca hot ti đối vi công trình cu:
1- Hướng th nht: nghiên cu trng thái công trình dưới tác dng ca ti trng đã được d
kiến trước mc độ nh hưởng ca nó.
2- Hướng th hai: nghiên cu trng thái công trình trong h thng đồng b "kết cu nhp -
hot ti" đồng thi xét đến s tác động qua li gia các thành phn ca h thng.
1.1. Theo hướng th nht: nh hưởng do tác dng động lc ca hot ti được xét đến bng
cách gia tăng tr s tính toán tĩnh tương ng thông qua h s động lc (1+μ). Ni lc hay
chuyn v do hot ti gây ra ti b phn bt k ca kết cu được tính toán theo công thc:
td S)1(S
μ
+
=
trong đó:
TCT1
Sđ - ni lc hay chuyn v do tác dng động ca hot ti;
St - ni lc hay chuyn v do tác dng tĩnh ca hot ti;
(1+μ) - h s động lc.
1.2. Theo hướng th hai
Tùy theo mc độ kho sát các hiu ng quán tính ca kết cu và ca ti trng di động trên
công trình, có th phân loi các mô hình nghiên cu như sau:
a. Mô hình 1: Không xét đến khi lượng ca ti trng và ca dm (hình 1)
Theo mô hình này các hiu ng quán tính được coi là nh và b qua.
Đây là cơ s để xây dng lý thuyết "đường nh hưởng" do E. Winkler và O. Morh đề xut
vào năm 1868
Hình 1.
a. Mô hình 2: Ti trng có khi lượng di chuyn trên h kết cu không có khi lượng
(hình 2)
Mô hình này đã xét đến hiu ng quán tính ca ti trng.
Hình 2.
c. Mô hình 3: Ngược li vi mô hình 2, mô hình này b qua khi lượng ca ti trng
di động, ch xét đến khi lượng ca dm (hình 3)
Ti trng di động lên dm được coi như bng trng lc ca nó. Bài toán dao động tương
ng vi mô hình được gii quyết theo hai hướng:
Phương pháp gii gn đúng: thay thế khi lượng phân b ca dm bng mt khi lượng
tp trung (hình 3a). Bài toán này đã được S.A.Iliaxevic gii quyết trên cơ s lp và gii phương
trình vi phân dao động ca khi lượng Mp ti v trí gia dm khi b qua lc cn:
)t(P)t(W)t(W p1
22 δω=ω+ &&& (1)
trong đó:
11p
M/1 δ - tn s dao động riêng ca dm;
ω =
0,5ml;
Mp - khi lượng qui đổi tương đương ca dm, Mp
3
CT 1
δ11 = l/48EJ - chuyn v theo phương thng đứng ti v trí khi lượng Mp do lc đơn v
P = 1 đặt ti đó gây ra;
δ1p - chuyn v tĩnh theo phương thng đứng ti v trí khi lượng Mp do lc đơn v P = 1 đặt
ti v trí ti trng η = vt gây ra.
Hình 3.
Phương pháp chính xác: da trên mô hình dm có khi lượng phân b đều (hình 3b).
Li gii đầy đủ hơn c ca bài toán này đã được A.N. Krưlov đưa ra vào năm 1905. Cách
đặt bài toán và li gii ca Krưlov đã bao hàm ý nghĩa thc tin. Phương trình vi phân dao động
ca h có vô s bc t do tương ng có dng:
lll
xk
sin
k
sin
P2
1k
ππη
=
4
4
x
)t,x(W
2
2
t
)t,x(W
(2)
EJ + m =
Nghim ca phương trình vi phân (2) được tìm dưói dng tng ca các dao động riêng
chính:
l
xk
sin)t(F
1k
k
π
=
W(x, t) = (3)
x - v trí ca tiết din cn xét;
η - v trí ca ti trng tác dng P. Gi s ti trng di động vi vn tc đều có η = v.t
d. Mô hình 4 : Ti trng có khi lượng, chuyn động trên dm có khi lượng (hình 4).
Đây là mô hình phc tp hơn c, gn sát thc tế và phân tích đầy đủ các hiu ng quán tính
ca h. Đã có nhiu li gii cho bài toán này nhưng cho đến năm 1930 Meizel mi đưa ra li
gii đủ sc thuyết phc.
Hình 4.
H phương trình dao động ca cơ h cũng được mô t dưới dng h phương trình hn hp
gm các phương trình vi phân thường và phương trình vi phân đạo hàm riêng:
α+
tx
W
x
W
4
5
4
4
β+
t
W
t
W
2
4
+ ρF = p(x, z, t) (4) EJ
kWWdtsinGmgkzzdzm ++Ω+=++ &&
&&&&
Đường li thích hp để gii h phương trình phc tp trên là s dng phương pháp s vi
s h tr ca các phn mm tính toán mnh.
2. PHÂN TÍCH V S LÀM VIC THEO PHƯƠNG NGANG CA CU DÂY VĂNG TCT1
MT MT PHNG DÂY
Như đã trình bày phn 1 trong mc này s đi tính toán chuyn v ca đỉnh tháp theo
phương ngang cu Bãi Cháy dưới tác dng ca ti trng đặt tĩnh và ti trng di động vi các vn
tc khác nhau. Phương pháp PTHH được s dng thông qua chương trình Midas-Civil. Trường
hp ti trng di động đây s là bài toán ti trng di động không có khi lượng đi qua dm có
khi lượng.
Hình 5. Mô hình phn t hu hn.
Toàn cnh cu Bãi Cháy-Qung Ninh
Căn c vào s liu trên mô hình kết cu cu như hình 5.
2.1. Trường hp ti trng đặt tĩnh
Căn c vào kết qu đường nh hưởng đi đặt ti tĩnh ti v trí bt li nht, ti trng được mô
t như sau: mt đoàn xe s lượng 10 xe, ti trng mt xe 25 T (mô t ging như trường hp th
ti [5]).
100
100
50 100
100
50 100
100
50 100
50 100
100
100
50 100
100
50 100
100
50 100
50 100
100
100
50 100
100
50
Hình 6. Mô hình trường hp ti trng 1 gây chuyn v ln nht ti đỉnh tháp
100
100
50 100
100
50 100
100
50 100
50 100
100
100
50 100
100
50 100
100
50 100
50 100
100
100
50 100
100
50
Hình 7. Mô hình trường hp ti trng 2 gây chuyn v ln nht nht ti đỉnh tháp
V trí hot ti trên cu
Căn c vào kết qu phân tích ca chương trình Midas, có th xác định chính xác các v trí
đặt ti gây ra chuyn v ln nht (như hình trên). Phân tích ng vi trường hp ti trng như
trên có kết qu như sau:
NodeLoadDX(m)DY(m)DZ(m)
246MVmintrai1Dy2460.028061‐0.02185‐0.00071
CT 1
246MVmintrai2Dy2460.028061‐0.04733‐0.00071
Kết qu chuyn v ti tr tháp
Trường hp ti trng làn 1: Dy = 0.022 m
Trường hp ti trng làn 2: Dy = 0.047 m
Trường hp tng hp 2 làn Dy = 0.069 m
Kết qu đo thc tế trong “Báo cáo th ti cu Bãi Cháy”[6] tháp P3 Dy = 0.085 m; tháp
P4 = 0.063 m.
Vy kết qu phân tích là hoàn toàn đáng tin cy và hoàn toàn chp nhn được.
2.2. Trường hp ti trng di động
Khai báo ti trng di động:
Ti trng di động qua cu có dng P(x,t), ta có x = v.t Æ Hàm ph thuc vào v trí có th
thay thành hàm thi gian khi v = const. V trí tác dng ca ti trng s được nhân vi tung độ
Đah ti v trí tác dng. Vy khi c định v trí tác dng thì ch có duy nht mt dng đường nh
hưởng khi đó thay vi ti trng thay đổi v trí ta thay đổi độ ln ca ti trng.
Để đưa ti trng di động vào chương trình Midas tiến hành phân tích như sau:
Dùng phân tích Time-history vi trc hoành là thi gian và trc tung là s thay đổi ca
dng đường nh hưởng ca chuyn v cn tìm (ti trng thay đổi đây ch thay đổi đối vi